cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 5993/QĐ-BYT ngày 26/12/2019 Về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế

  • Số hiệu văn bản: 5993/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
  • Ngày ban hành: 26-12-2019
  • Ngày có hiệu lực: 26-12-2019
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-06-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 8 ngày ( 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-12-2019, Quyết định số 5993/QĐ-BYT ngày 26/12/2019 Về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2355/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2019 Về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5993/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định s5384/QĐ-BYT ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Tổ chức Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế.

Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng C
hính ph(Cục Kiểm soát TTHC)
- Các Bộ N
i vụ (Vụ CCHC); Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đ
o Bộ;
- Các đ
ơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- S
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông
tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo QĐ số 5993/QĐ-BYT ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định 5384/QĐ-BYT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Y tế giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU:

1.1. Xây dng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về Y tế; tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế; kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL về y tế; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật về y tế; tổ chức giải quyết những phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức đối với việc thực hiện văn bản QPPL về y tế;

1.2. Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) ngành y tế, đơn gin hóa các TTHC theo các Đề án được phê duyệt của Chính phủ; công bố công khai và cập nhật TTHC đúng hạn theo quy định; gii quyết kịp thời, đúng hạn các hồ sơ TTHC không để nợ đọng các hồ sơ TTHC; tổ chc tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ;

1.3. Hoàn thiện hệ thống tổ chức ngành y tế từ Trung ương đến địa phương theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ; đy mạnh việc xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc B;

1.4. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý có hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế; thực hiện đúng các quy định về tiêu chuẩn, quy trình bnhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyn, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;

1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; triển khai thực hiện Chính phủ điện tử theo Nghị quyết s36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; triển khai Cổng dịch vụ công và Hệ thng thông tin một cửa điện tử theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; phn đấu các hồ sơ TTHC hoàn toàn được xử lý trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trong thời gian tới;

1.6. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chun TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, khuyến khích việc thực hiện trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;

1.7. Triển khai thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. Phấn đấu đến cuối năm 2020, bảo đảm 100% các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế tự đo lường và công bố chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ do bệnh viện cung cấp với tỷ lệ hài lòng của người dân đạt trên 80% theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

2.1. Cải cách thchế

- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch ban hành văn bản QPPL năm 2020 của Bộ với mức độ hoàn thành 100% đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình, kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ;

- Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phbiến giáo dục pháp luật về y tế với mức độ hoàn thành đạt 100% kế hoạch vào cuối năm 2020;

- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL theo phương pháp tự kiểm tra những văn bản QPPL do Bộ ban hành và kiểm tra trực tiếp đối với các văn bản do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phtrực thuộc Trung ương ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế; phn đấu đến cuối năm 2020 đạt 100% kế hoạch đề ra.

2.2. Ci cách thtục hành chính

- Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thông qua việc thực hiện việc rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC theo nghị quyết của Chính phủ đề ra; tổ chức việc thực hiện đánh giá tác động, cập nhật, công b, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế hoàn thành đạt 100% theo mức kế hoạch đã đ ra không còn tình trạng nợ đọng các hồ sơ TTHC trong năm 2020;

- Tổ chức tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị của người dân và tchức về TTHC đạt 100% việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với các phản ánh kiến nghị đó;

- Tổ chức thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết qugiải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thực hiện cơ chế một cửa Quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN nhm đổi mới phương thức quản lý theo hướng hiện đại, minh bạch, hiệu quả tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp và tổ chức trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khu về y tế.

2.3. Cải cách tổ chức bộ máy

- Thực hiện Nghị định s75/2017/NĐ-CP ngày 27/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chc của Bộ Y tế. Hoàn thiện việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc bộ và xây dựng chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc cấu thành;

- Sửa đi, bsung các văn bản hướng dẫn về hệ thống tổ chức ngành y tế từ trung ương đến địa phương dựa trên quy hoạch ngành và theo hướng gọn nhẹ, tăng cường phân cp hợp lý giữa bộ, các đơn vị thuộc bộ với Y tế ngành, y tế địa phương;

- Đổi mới về cơ chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công và đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ trong ngành y tế theo hướng tự chtự chịu trách nhiệm; tăng cường xã hội hóa trong các hoạt động cung cấp dịch vụ y tế công.

2.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chc viên chức

- Bảo đảm việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức viên chức ngành y tế theo các quy định của pháp luật; đủ về slượng với cơ cấu hợp lý, trình độ và năng lực chuyên môn đáp ứng theo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bo đảm đủ năng lực thực thi công vụ;

- Tổ chức thực hiện tốt các quy định về tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục bnhiệm cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục, tổng cục, Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ và lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế theo Quyết định 4286/QĐ-BYT và 4288/QĐ-BYT ngày 04/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và đào tạo theo tiêu chun ngạch công chức và tiêu chuẩn chc danh nghề nghiệp;

- Tiếp tục triển khai Quy chế đánh giá, phân loại công chức viên chức và người lao động trong các đơn vị thuộc Bộ; xây dựng chi tiết tiêu chí phân loại đánh giá, trình tự thủ tục đánh giá của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, chính xác;

- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức viên chức trong ngành Y tế; thực hiện Quy tc ứng xử của công chức viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở y tế;

- Tiếp tục tổ chức triển khai, theo dõi kim tra, sơ kết và đánh giá hiệu quả của chủ trương "Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ ca cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh" trong các đơn vị khám cha bệnh theo QĐ 2151/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2.5. Cải cách tài chính công

- Đổi mới công tác dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu nguồn ngân sách nhà nước tăng cường trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ, nâng cao hiệu quả, thực hiện tiết kiệm và phòng chng lãng phí;

- Thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ với việc hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý giá dịch vụ y tế; chế độ tin lương tiền công trong các đơn vị sự nghiệp tự chủ; tăng cường đu tư đng thời đy mạnh xã hội hóa huy động ngun lực của xã hội chăm lo phát triển y tế;

- Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ công dựa trên các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.

2.6. Hiện đại hóa nền hành chính

- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử đồng bộ, kết nối, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Xây dựng Trung tâm dữ liệu thuộc Cục Công nghệ thông tin, bảo đảm cho việc đồng bộ hóa, tăng mức độ sử dụng và quản lý có hiệu quả dữ liệu điện tử phục vụ cho công tác y tế.

- Tiếp tục triển khai Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ v Chính phủ điện tử; Thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành, trong đó hu hết các văn bản, tài liệu chính thức (trừ tài liệu mật) được trao đổi với các cơ quan, đơn vị dưới dạng điện tử;

- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo 100% thtục hành chính công của Bộ Y tế được trực tuyến mức độ 2; Duy trì, đm bo hoạt động n định đối với dịch vụ công mức độ 3, 4 đã xây dựng và phn đấu 100% các dch vụ công của Bộ Y tế ở mc độ 3 và mức độ 4 trong những năm tới;

- Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2015 đối với tất cả các đơn vị thuộc Bộ;

2.7. Công tác chỉ đạo điều hành

- Nâng cao vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và thủ trưng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ; gn kết quả thực hiện công tác ci cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng theo Thông tư số 38/2018/TT-BYT .

- Thực hiện áp dụng Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp Bộ tại cơ quan Bộ do Bộ Nội vụ chủ trì để chấm điểm của năm 2019; tổ chức đánh giá CCHC của các đơn vị thuộc Bộ của năm 2019 và công bố kết quả vào Quý I năm 2020;

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của BY tế.

- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch Thông tin, truyền thông cải cách hành chính năm 2020, nâng cao nhận thc của cán bộ, công chức, viên chức và người dân về chtrương, chính sách, kế hoạch, phương pháp trin khai thực hiện công tác CCHC của ngành y tế.

- Thực hiện đầy đủ và chất lượng đi với các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao, phn đấu 100% các nhiệm vụ phải được hoàn thành trước tháng 12/2020.

2.8. Thực hiện đo lường sự hài lòng ca người dân đối vi dịch vụ y tế công:

- Tổ chức triển khai kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo Quyết định số 4939/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai Đán đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công giai đoạn 2016-2020;

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công đi với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh thành phtrực thuộc Trung ương và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở;

- Theo dõi kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công tại các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ; thường xuyên tổ chức đánh giá và điều chỉnh phương pháp cho phù hp với thực tế giúp các đơn vị cải tiến chất lượng dịch vụ y tế công trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.

III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI (Phụ lục kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

4.1. Công tác chđạo, lãnh đạo

- Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp nh đạo và người đứng đầu các đơn vị trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 đảm bảo chất lượng và hiệu quả của công tác ci cách hành chính của mỗi đơn vị và của ngành y tế;

- Đôn đc việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên đi với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ đặc biệt là trong việc tổ chức trin khai thực hiện Chỉ thị số 611/CT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Bình xét thi đua khen thưởng theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ CCHC đối với tập thể và cá nhân thuộc cơ quan đơn vị y tế.

4.2. Công tác truyền thông, đào tạo tập huấn

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phbiến kết quả triển khai các lĩnh vực CCHC của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, y tế các ngành và y tế địa phương; Tổ chức các cuộc thi, phong trào phát động thi đua, phát huy sáng kiến, cải tiến phương thức quản lý ngành y tế;

- Tổ chức nhiều hình thức truyền thông như hội thảo, hội nghị, họp giao ban, cuộc thi, hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của Bộ, Website của các đơn vị;

- Xây dựng các chương trình tập huấn, hội thảo chuyên đề về CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, y tế ngành và y tế địa phương.

4.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin:

- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động quản lý và chuyên môn của mỗi đơn vị, ưu tiên thực hiện các dự án, đề án, đtài nghiên cứu khoa học công nghệ, nhiệm vụ trọng điểm về ứng dụng CNTT của Bộ Y tế giai đoạn 2016-2020

- Đầu tư nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT của cơ quan Bộ; Cổng thông tin điện tử của Bộ và của các đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu theo quy định.

4.4. Btrí nguồn nhân lực và tài chính

- Sắp xếp đội ngũ cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm làm công tác CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC của các đơn vị;

- Đảm bảo kinh phí thực hiện các nội dung/lĩnh vc, nhim vụ, hoạt động CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ bằng nguồn ngân sách hoặc ngun phát triển sự nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ và các nguồn kinh phí hp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ:

Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ Y tế, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chđạo xây dựng, phê duyệt Kế hoạch CCHC năm của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, lập dự toán kinh phí triển khai các nội dung, nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch CCHC năm và các đề án, dự án (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5.2. Văn phòng Bộ:

- Làm đầu mối trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Y tế; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật; đôn đốc các đơn vị thực hiện cải cách thủ tục hành chính, niêm yết công khai, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về TTHC trong lĩnh vực y tế.

- Chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị đã đăng ký và các đơn vị mới thuộc cơ quan Bộ; thường xuyên trin khai công tác kiểm soát, đánh giá, duy trì và cải tiến quá trình quản lý chất lượng theo tiêu chun đã công bố.

- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thông tin, truyền thông CCHC của Bộ Y tế năm 2020. Tổ chức thường xuyên các hoạt động truyền thông về CCHC với hình thức phong phú, đa dạng với các nội dung thiết thực nâng cao nhận thc của các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế.

5.3. Vụ Pháp chế:

- Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai thực hin các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế;

- Hướng dẫn, kim tra việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhm nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật y tế đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, hợp lý, đồng bộ, thống nhất và khả thi của hệ thống văn bản QPPL trong lĩnh vực y tế.

5.4. VTổ chc Cán b:

- Thực hiện nhiệm vụ thường trực công tác CCHC của Bộ: Chủ trì tổ chức, theo dõi, đôn đc, kiểm tra triển khai nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ;

- Chủ trì trin khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tchức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

5.5. Vụ Kế hoạch Tài chính:

- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ; Đu mối thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo Nghị đnh số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các dự án, đề tài, kế hoạch nhiệm vụ trong dự toán NSNN năm 2020 về CCHC của Bộ.

5.6. Cục Công nghệ thông tin:

- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc trin khai ng dng CNTT trong ngành y tế và phục vụ công tác cải cách hành chính;

- Chủ trì, phối hp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành quản lý của Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ theo kế hoạch Ứng dụng CNTT năm 2020 và Kế hoạch Ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 của Bộ Y tế.

5.7. Cục Quản lý khám chữa bệnh:

- Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực khám chữa bệnh: triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng bệnh vin; kiểm định chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, quản lý hành nghề khám chữa bệnh, cải cách quy trình khám chữa bệnh,...

- Tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị khám chữa bệnh thực hiện đo lường sự hài lòng của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân khi sử dụng các dịch vkhám và điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.

5.8. Vụ Bảo hiểm y tế:

- Làm đầu mối và phối hợp với các đơn vị liên quan chủ trì nghiên cứu đi mới chính sách bảo hiểm y tế và cải cách thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế: hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai tham gia bảo hiểm y tế, thanh toán bảo hiểm y tế...

- Tăng cường giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, thanh quyết toán bảo hiểm y tế, danh mục thuốc, vật tư y tế, danh mục dịch vụ kỹ thuật của người tham gia BHYT được hưởng, các quy định chuyên môn, quy trình kỹ thuật liên quan đến khám chữa bệnh bng BHYT.

5.9. Vụ Hp tác Quốc tế:

- Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xây dựng chiến lược và kế hoạch hội nhập khu vực và quốc tế về y tế;

- Chủ trì xây dựng dự án Hỗ trợ phát triển chính thức (Dự án ODA) phục vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ;

5.10. Viện Chiến lược chính sách y tế:

- Phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công; tiếp tục trin khai Đán Đo lường sự hài lòng của người dân đi với dịch vụ y tế công giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Y tế các ngành, các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc Sở y tế các tnh thành phtrực thuộc Trung ương.

5.11. SY tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Thực hiện tt công tác CCHC ngành Y tế tại địa phương theo phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị Quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ.

- Thng nhất tổ chức sắp xếp hệ thống y tế địa phương theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Thông tư liên tịch s51/2015/TTLT-BYT-BNV; đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế theo các nội dung của Nghị quyết 18/NQ-TW, Nghị quyết 19/NQ-TW, Nghị quyết 20/NQ-TW của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XII).

- Xây dựng kế hoạch, bố trí nhân lực và tài chính tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo nhiệm vụ tại Nghị Quyết s 30c/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Kế hoạch triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công giai đoạn 2016-2020.

5.12. Chế độ báo cáo:

Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm theo quy định, các báo cáo chuyên đhoặc báo cáo đột xut (nếu có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC gửi Tổ công tác thường trực CCHC- Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo quy định./.

 

KHUNG KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5993/QĐ-BYT ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Nội dung/Nhiệm vụ

Hoạt động/Sản phẩm

Đơn vị chủ trì

Đơn vphối hợp

Thi gian thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về y tế và tổ chức thực hin

Triển khai kế hoạch xây dựng văn bản QPPL về Y tế 2020

Vụ Pháp chế

Các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

Kinh phí theo Đ án

2. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

Triển khai Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật về y tế năm 2020

Vụ Pháp chế

nt

Hàng Quý

-

Kiểm tra, thanh tra việc theo dõi thi hành pháp luật về y tế

Vụ Pháp chế

nt

Hàng Quý

-

Đánh giá tác động của hệ thống QPPL về y tế

Vụ Pháp chế

nt

Hàng Quý

-

Thực hiện việc trả li phn ánh kiến nghị về thực hiện pháp luật

Vụ Pháp chế

nt

Hàng Quý

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

1. Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm soát TTHC

Tổ chức rà soát và đánh giá tình hình thực thi các TTHC của lĩnh vực thuộc thm quyền của Bộ quản lý

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

100

2. Công bố các TTHC thuộc thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý của Bộ

Phối hợp với các Vụ, Cục công b, niêm yết công khai các TTHC mới trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ

Văn phòng Bộ

nt

Hàng Quý

-

3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghip vkiểm soát TTHC

Tchức lớp tập huấn về nghiệp vụ kim soát TTHC cho các đơn vị thuộc Bộ

Văn phòng Bộ

nt

Hàng Quý

50

4. Báo cáo tình hình kết quả giải quyết TTHC

Xây dựng báo cáo Quý, 6 tháng, hàng năm về công tác kiểm soát TTHC

Văn phòng Bộ

nt

Hàng Quý

-

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

1. Bsung, rà soát nhiệm vụ chc năng của các đơn vị thuộc bộ và đơn vị trực thuộc Bộ.

Báo cáo rà soát chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ/Quyết định phê duyệt chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của các đơn vị

Vụ TCCB

nt

Hàng Quý

-

2. Xây dựng các văn bản QPPL vcông tác tổ chức, sp xếp bộ máy thuộc ngành y tế

Các văn bản QPPL được trình và phê duyệt.

Vụ TCCB

nt

Hàng Quý

Kinh phí theo Đề án

3. Kim tra tình hình tchức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ

Các biên bản kim tra bao gm các khuyến nghị được đưa ra đối với các đơn vị được kiểm tra.

Vụ TCCB

nt

Hàng Quý

-

IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC

1 .Trin khai và hướng dn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo NĐ số 36/2013/NĐ-CP và đơn vị sự nghiệp trc thuộc bộ theo NĐ 41/2012/NĐ-CP

Các đán vị trí việc làm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ được phê duyệt và thực hiện.

Vụ TCCB

nt

Hàng Quý

-

2. Thực hiện các quy định vviệc tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, bnhiệm

Các kế hoạch hàng năm và báo cáo hàng năm.

Vụ TCCB

nt

Hàng Quý

-

3. Thực hiện NĐ 56/2015/NĐ-CP , Nghị định 88/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

y dựng kế hoạch, theo dõi việc thực hiện Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức người lao động tại các đơn vị thuộc Bộ.

Vụ TCCB

nt

Hàng Quý

-

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1. Xây dựng văn bản quản lý, điều hành, hướng dẫn, kim tra giám sát về công tác kế hoạch và tài chính công.

Các văn bản được xây dựng phê duyệt và ban hành

Vụ KH-TC

nt

Hàng Quý

Kinh phí theo Đề án

2. Đi mới cơ chế quản lý tài chính và hoạt động chuyên môn đối với các đơn vị sự nghiệp công lập y tế

y dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về Quy định cơ chế tchủ của đơn vị sự nghiệp công lập

Vụ KH-TC

nt

Hàng Quý

Kinh phí theo Đề án

VI. HIỆN ĐI HÓA NN HÀNH CHÍNH

1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT thực hiện ở Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ.

Xây dựng kế hoạch ng dụng CNTT 2019 của ngành y tế. Tiếp tục trin khai Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử

Cục CNTT

Các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

Kinh phí Cục CNTT

Hoàn thành lộ trình các dự án nhiệm vụ trọng điểm về CNTT giai đoạn 2016-2020

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

Hàng Quý

-

Thực hiện cơ chế một cửa Quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

Hàng tháng

-

Hoàn thành và đưa vào sử dụng hệ thống lưu trữ điện tử của Bộ Y tế trong năm 2020

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

50

2. Áp dụng hệ thống quản lý cht lượng TCVN ISO 9001:2015

Triển khai thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các đơn vị thuộc Bộ.

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

50

3. Tăng cường chất lượng Hệ thống quản lý, điều hành văn bản điện tử và Hộp thư điện tử của Bộ.

Các văn bản quản lý thực hiện qua mạng điện tử của Bộ; cán bộ công chức sử dụng hệ thống văn bản điện tử thành thạo, sử dụng hộp thư đin tử cá nhân trong giao dịch công tác.

Cục CNTT

Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

-

VII. CÔNG TÁC CH ĐO ĐIỀU HÀNH

Tổ chức hội nghị hội thảo phục vụ đánh giá công tác CCHC giai đoạn 2011-2020 của Bộ Y tế theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.

Hội tho theo các chuyên đphục vụ cho Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2011-2020

Vụ TCCB

Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ

QI-QII

200

Xây dựng báo cáo chuyên đề thực hiện đi mới cơ chế tài chính công, cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập

Vụ KHTC

Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ

QI-IV

Xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả đo lường sự hài lòng của người dân

Cục QLKCB

Các bệnh viện

QI-IV

Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ của BY tế.

Vụ TCCB

Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ

QIII/2020

100

2. Thực hiện nâng cao chất lượng báo cáo đáp ứng yêu cu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo NQ s 09/NQ-CP của Chính phủ

Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và của Bộ Y tế

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Hàng Quý

-

3. Thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao.

100% các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao được hoàn thành với chất lượng cao

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

QI-IV

-

4. Kim tra công tác CCHC năm 2020 và triển khai đánh giá chất lượng hoạt động CCHC của Bộ Y tế và của các đơn vị thuộc Bộ Y tế

Tổ chức thực hiện kiểm tra CCHC 30% số đơn vị thuộc Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ

Vụ TCCB các đơn vị liên quan

Thường trực CCHC

Hàng Quý

100

Triển khai công tác chm điểm CCHC cấp Bộ năm 2019 của Bộ Y tế

Vụ TCCB các đơn vị liên quan

Thường trực CCHC

Quý I

100

Triển khai công c chấm điểm năm 2019 đối với các Cục, Tổng cục, Vụ, VP Bộ, Thanh tra Bộ

Vụ TCCB các đơn vị liên quan

Thường trực CCHC

Quý I

100

5. Tchức triển khai Kế hoạch tuyên truyền thông tin về CCHC năm 2020

Phối hợp thực hiện đưa tin, bài tuyên truyền, hội thảo... v CCHC

Văn phòng Bộ

Thường trực CCHC

Hàng Quý

100

6. Thiết bị văn phòng và VPP của Thường trực CCHC của Bộ

Thiết bị văn phòng và Văn phòng phm được cung cấp phục vụ cho công tác CCHC

Vụ TCCB

Vụ KHTC Văn phòng Bộ

Hàng Quý

200

Tổng cng kinh phí

1.150