cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 Quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu văn bản: 62/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 23-12-2019
  • Ngày có hiệu lực: 03-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1723 ngày (4 năm 8 tháng 23 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2019/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 23 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ (MỨC) KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sn được xác lập quyn sở hữu toàn dân;

Theo đề nghị ca Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 400/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2019 và Công văn số 3030/STC-QLGCS ngày 9 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Đối tưng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị chủ trì và tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tỷ lệ (mức) khoán chi phí

Tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây viết tắt là tỷ lệ khoán chi phí quản lý, xử lý) được xác định theo tỷ lệ % (phần trăm) của số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Cụ thể như sau:

1. Đối với tài sản là lâm sn, tỷ lệ khoán chi phí quản lý, xử lý là 40% số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

2. Đối với tài sản khác, tỷ lệ khoán chi phí quản lý, xử lý là 25% số tiền thu được từ xlý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/01/2020 và thay thế Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVBQPPL - BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- Đà
iPTTH tỉnh, Báo Gia Lai;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Hoàng