cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để làm cơ sở xác định giá đất cụ thể do tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu văn bản: 64/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 20-12-2019
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 750 ngày (2 năm 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2022, Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để làm cơ sở xác định giá đất cụ thể do tỉnh Long An ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2019/QĐ-UBND

Long An, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định v giá đt;

Căn cứ Nghị định s45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định s 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, b sung một sđiều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một snghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sđiều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một s điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một s điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện Văn bản s986/HĐND-KTNS ngày 20/12/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thông qua hệ s điều chỉnh giá đất năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tàichính tại Tờ trình s 4291/TTr-STC ngày 05/12/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để làm cơ sở xác định giá đất cụ thể, như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

b) Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã được sửa đổi tại Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

c) Theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung tại khon 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 ca Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

d) Theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 101 và khoản 4 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 cua Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất:

STT

Hệ số điều chỉnh

Địa bàn áp dụng

1

1,2

Thành phố Tân An và các huyện: Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa.

2

1,0

Thị xã Kiến Tường và các huyện: Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.

Riêng loại đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0.

3. Cơ quan tài chính, cơ quan thuế có trách nhiệm căn cứ giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh và hệ số điều chỉnh giá đất tại quyết định này đxác định nghĩa vụ tài chính đối vi người sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 cho đến hết ngày 31/12/2020.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương tổ chức trin khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất có liên quan thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KTTTHC);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU
, TT.HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN t
nh và các đoàn thể;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Lưu VT, Quoc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần