Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020
- Số hiệu văn bản: 764/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Ngày ban hành: 13-12-2019
- Ngày có hiệu lực: 13-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1807 ngày (4 năm 11 tháng 17 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 764/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách của nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 05/12/2019 của Tỉnh ủy về Hội nghị lần thứ 20 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XV; Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI tại kỳ họp thứ 11 về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và triển khai nhiệm vụ công tác năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kếhoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 233/TTr-SKHĐT ngày 13/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý; các chủ đầu tư để triển khai thực hiện. Cụ thể:
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP): 8,2% trở lên.
+ Ngành nông lâm nghiệp - thủy sản tăng | 5,36%. |
+ Ngành công nghiệp - xây dựng tăng | 10,12%. |
+ Ngành dịch vụ tăng | 9,02%. |
+ Thuế sản phẩm tăng | 10%. |
(2) Cơ cấu kinh tế |
|
+ Ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản: | 36,44%. |
+ Ngành công nghiệp - Xây dựng: | 28,95% |
+ Ngành dịch vụ: | 34,61%. |
(3) GRDP bình quân đầu người: 54.8 triệu đồng/người.
(4) Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 9 xã (lũy kế 81 xã).
(5) Kim ngạch xuất khẩu: 630 triệu USD, tăng 26%.
(6) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.200 tỷ đồng trở lên.
(7) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 30.000 tỷ đồng trở lên.
(8) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ: 80.000 tỷ đồng.
(9) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,15%.
(10) Số lao động được tạo việc làm mới: 25.500 người.
(11) Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động: 55%.
(12) Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 4,5% (theo chuẩn nghèo đa chiều).
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: 2,54% (theo chuẩn nghèo đa chiều).
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số: 6,25%.
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo đối với huyện nghèo: 7,2%.
(13) Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo: 89%.
(14) Tỷ lệ trẻ em đi học đúng độ tuổi Trung học cơ sở: 91,5%.
(15) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 50%.
(16) Số giường bệnh/vạn dân: 27,4.
(17) Số bác sỹ/vạn dân: 8 bác sỹ.
(18) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế (theo tiêu chí mới 2011 -2020): 90%.
(19) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 91,05%.
(20) Tỷ lệ che phủ của rừng (kể cả cây cao su): 46,7%.
+ Diện tích trồng rừng trong năm: 5.000 ha.
(21) Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 95%.
(22) Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: >99%.
(23) Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 95%.
(24) Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia: 100%.
Điều 2.
1. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch này, giám đốc các sở; thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: giám đốc các doanh nghiệp tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch năm 2020 đã được giao.
2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu hướng dẫn để cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(UBND tỉnh ban hành theo quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019)
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kế hoạch năm 2020 |
I | Các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh GRDP (giá so sánh 2010) | % | 8,2 trở lên |
| + Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 5,36 |
| + Công nghiệp và xây dựng | % | 10,12 |
| + Dịch vụ | % | 9,02 |
| + Thuế sản phẩm | % | 10,00 |
2 | Cơ cấu tổng sản phẩm GRDP (giá hiện hành) |
|
|
| - Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 36,44 |
| - Công nghiệp - Xây dựng | % | 28,95 |
| - Dịch vụ | % | 34,61 |
3 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng | 54,80 |
4 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới (số lũy kế) | Xã | 81 |
5 | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn | Tỷ đồng | 80.000 |
6 | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn | Triệu USD | 630,0 |
7 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 5200 trở lên |
8 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh | Tỷ đồng | 30000 trở lên |
II | Các chỉ tiêu văn hóa - xã hội |
|
|
1 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1,15 |
2 | Số lao động được tạo việc làm mới | Người | 25.500 |
3 | Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động | % | 55 |
4 | Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn (theo chuẩn nghèo đa chiều) | % | <4,5 |
- | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 2,54 |
- | Mức giảm tỷ lê hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số | % | 6,25 |