cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định về định mức hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 44/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 11-12-2019
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 404 ngày (1 năm 1 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2021, Nghị quyết số 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định về định mức hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2019/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC H TRĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật t chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu của Luật hp tác xã;

Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư s 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn về hưng dẫn điu kiện và tiêu chí hưởng thụ htrợ đầu tư phát triển kết cu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;

Thực hiện Quyết định s 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình htrợ phát trin hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;

Xét Tờ trình s 5294/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 ca Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định định mức h trợ đầu tư phát triển kết cu hạ tầng các Hp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tnh Đắk Nông đến năm 2020; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định định mức hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020

1. Danh mục và định mức htrợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các Hợp tác xã nông nghiệp:

TT

Danh mục công trình

Định mức hỗ trợ (%)

Các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn của các xã vùng I, vùng II và các xã đặc biệt khó khăn

Các xã, phưng, thị trấn còn lại

Ngân sách trung ương

Nguồn vốn Hp tác xã

Ngân sách trung ương

Nguồn vốn Hợp tác xã

1

Xưởng sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

80

20

70

30

2

Công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản bao gồm; hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh gii khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè

80

20

70

30

3

Công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trt, lâm nghiệp

 

 

 

 

a

Cống, trạm bơm, giếng, đường ng dẫn nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm

80

20

70

30

b

Đường trục chính giao thông nội đồng

Thực hiện theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

c

Đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp

80

20

70

30

4

Công trình điện, nước sinh hoạt, chợ

80

20

70

30

5

Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

a

Sân phơi

80% giá trị thực tế công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa là 300 triệu đồng/dự án

phần còn lại

80% giá trị thực tế công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt dự án nhưng tối đa là 300 triệu đồng/dự án

phần còn lại

b

Nhà kho

80

20

70

30

c

Cửa hàng vật tư nông nghiệp

80

20

70

30

6

Trụ sở làm việc

80% giá trị thực tế công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa là 800 triệu đồng/dự án

phần còn lại

80% giá trị thực tế công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa là 800 triệu đồng/dự án

phần còn lại

2. Điều kiện và tiêu chí hỗ trợ:

Thực hiện theo Điều 4, Điều 5 Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã thực hiện các dịch vụ công ích, hợp tác xã tiêu thụ sản phm và hợp tác xã gắn với chuỗi giá trị.

Điều 2. Về chi phí ngân sách nhà nước h tr

Chi phí ngân sách nhà nước hỗ trợ được tính trên cơ sở giá trị công trình thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Về quy trình lập kế hoạch đầu tư

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BKH ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

1. Nguồn vốn Trung ương phân btrong Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn của Hợp tác xã đóng góp.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm do Trung ương phân bổ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, để bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.

Điều 5. Tổ chức thc hin

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện và các cơ quan giải quyết htrợ theo Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách c
a Quốc hội;
- Ban C
ông tác đại biểu;
- Các Bộ: KHĐT
, TC, NNPTNT;
- Cục Ki
m tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: T
nh ủy, HĐND tnh;
- UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tnh:
- UBMTT
Q Việt Nam tỉnh;
- Các Ban
ND tnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh
y, Trường Chính trị tỉnh;
- VP: T
nh ủy, HĐND, UBND tnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể c
a tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH t
nh;
- Cổng TTĐT t
nh, Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-
QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn