cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 Về điều chỉnh bảng giá đất tại Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)

  • Số hiệu văn bản: 40/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 05-12-2019
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 411 ngày (1 năm 1 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2021, Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 Về điều chỉnh bảng giá đất tại Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2019/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 05 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2014/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2014 CỦA UBND TỈNH GIA LAI VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÝ SÊ, TỈNH GIA LAI NĂM 2015 (ÁP DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2019).

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá Đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 114/2019/NQ-HĐND ngày 10/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc bãi bỏ, sửa đổi một số quy định của Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3886/TTr-STNMT ngày 25 tháng 11 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh bảng giá đất tại Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015 - 2019)

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Loại đô thị

Tên đường

Đoạn Đường

Giá đất điều chỉnh

Từ nơi

Đến nơi

Loại đường

Vị trí

Giá đất

1

IV

Quang Trung

Hùng Vương

Lê Duẩn

1G

1

5.400.000

2

IV

Cách Mạng

Hùng Vương

Lê Lợi

1F

1

5.500.000

3

IV

Đinh Tiên Hoàng

Hoàng Văn Thụ

Trần Quốc Toản

1G

1

5.400.000

4

IV

Hoàng Văn Thụ

Hùng Vương

Đinh Tiên Hoàng

1D

1

6.600.000

Điều 2Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2019.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Chư Sê và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH




Đỗ Tiến Đông