Quyết định số 4373/QĐ-UBND ngày 06/11/2019 Về phê duyệt Đề án đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu văn bản: 4373/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 06-11-2019
- Ngày có hiệu lực: 06-11-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1844 ngày (5 năm 0 tháng 19 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4373/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THÔNG TIN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TW ngày 05/9/2016 của Ban Bí thư khóa XII về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 03/4/2019 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1497/QĐ-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 982/TTr-STTTT ngày 28 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2025 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu
1.1. Quan điểm
- Công tác thông tin cơ sở có vai trò rất quan trọng, góp phần phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tuyên truyền việc thực hiện nhiệm vụ chính trị ở cơ sở; cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu đến với người dân; đấu tranh, phản bác các thông tin xấu, độc, xuyên tạc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, củng cố sự đoàn kết và đồng thuận xã hội ở cơ sở.
- Hạ tầng thông tin cơ sở vừa là phương tiện, công cụ tuyên truyền, vừa là thành phần quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, vì vậy phải ưu tiên đầu tư phát triển trước một bước; việc đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin cơ sở phải đồng bộ, hiện đại và được lồng ghép với các đề án, chương trình, dự án khác để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao, tránh trùng lặp, lãng phí về tài chính và thời gian.
- Phát triển thông tin cơ sở phải phù hợp với các chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược và quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông của cả nước, của tỉnh và của từng địa phương.
1.2. Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát:
+ Hiện đại, đồng bộ cơ sở hạ tầng, mạng lưới thông tin từ tỉnh đến cơ sở; đa dạng hóa phương thức cung cấp thông tin ở cơ sở; nâng cao chất lượng nội dung thông tin tuyên truyền; tăng cường công tác tổ chức, quản lý hoạt động thông tin cơ sở trong tình hình mới.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông để hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở nhằm chủ động, kịp thời cung cấp thông tin thiết yếu cho người dân. Thực hiện số hóa và lưu trữ cơ sở dữ liệu trên môi trường mạng, tạo điều kiện cho người dân khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa truy cập thông tin nhanh chóng, thuận lợi.
+ Đảm bảo thông tin hai chiều từ tỉnh đến cơ sở nhằm giải quyết những bức xúc của người dân ở cơ sở, góp phần tạo sự đồng thuận và niềm tin trong nhân dân.
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
+ 100% xã, phường, thị trấn được đầu tư, nâng cấp đài truyền thanh cơ sở, trong đó có trên 50% xã được đầu tư thiết lập đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông. 100% thôn, bản có hệ thống truyền thanh.
+ 100% xã, phường, thị trấn thiết lập trang thông tin điện tử; có kết nối internet thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành, phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp.
+ 100% xã, phường, thị trấn được phủ sóng phát thanh, truyền hình chất lượng cao; phủ sóng thông tin di động, kết nối băng thông rộng và có điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông phổ cập.
+ 100% xã, phường, thị trấn có Báo Nhân dân, Báo Quảng Bình đến trong ngày; 40% khu dân cư tập trung có bảng tin điện tử, cụm thông tin điện tử.
+ 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có thiết bị nghe, xem; 100% hộ dân được cung cấp kịp thời những thông tin quan trọng, thông tin về sự cố, các tình huống khẩn cấp của tỉnh, của địa phương; 100% hộ dân được sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông phổ cập.
2. Hoạt động thông tin cơ sở
2.1. Nội dung
2.2.1 Cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin những sự kiện quốc tế, trong nước liên quan trực tiếp đến người dân ở địa phương, cơ sở.
2.2.2 Cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu đối với đời sống hàng ngày của người dân địa phương, phù hợp với đối tượng, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, miền, bao gồm:
+ Thông tin về dự án, chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương;
+ Thông tin liên quan đến chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và kiến thức khoa học, kỹ thuật;
+ Thông tin liên quan đến trật tự, an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương;
+ Thông tin về sự cố, các tình huống khẩn cấp xảy ra ở địa phương hoặc có ảnh hưởng đến địa phương;
+ Thông tin về gương tập thể, cá nhân điển hình trong các lĩnh vực;
+ Thông tin về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân địa phương;
+ Phục vụ nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị cơ sở.
2.2. Hạ tầng, phương thức hoạt động
2.2.1 Đài, trạm truyền thanh cấp xã, cấp thôn: là hệ thống thông tin chủ lực nhất trong các loại hình thông tin cơ sở, chuyển tải thông tin đến với người dân nhanh chóng, kịp thời, trên diện rộng, cùng lúc tác động đến nhiều đối tượng nghe.
2.2.2 Hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình: có vai trò rất quan trọng trong công tác đưa thông tin về cơ sở; rút ngắn khoảng cách thụ hưởng thông tin giữa các vùng miền.
2.2.3 Bản tin, trang thông tin điện tử của UBND các xã, phường, thị trấn: cung cấp thông tin về địa phương, tin tức hoạt động của cấp ủy, chính quyền cơ sở; thông tin về các chính sách, văn bản pháp luật mới, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính công trực tuyến; thông tin chỉ đạo, quản lý và điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở.
2.2.4 Cụm thông tin cơ sở (cụm thông tin đối ngoại): là hệ thống các thiết bị thông tin, nghe, nhìn đặt tại các địa phương có cửa khẩu biên giới trên đất liền, bao gồm các màn hình Led, tủ tra cứu thông tin điện tử, các cụm pano, áp phích phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền ở cơ sở.
2.2.5 Tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở: là những xuất bản phẩm không dùng để mua, bán nhằm cung cấp thông tin thiết yếu trong lĩnh vực thông tin cơ sở đến người dân thông qua xuất bản in hoặc xuất bản điện tử.
2.2.6 Hoạt động báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở: báo cáo viên là những người làm công tác tuyên truyền miệng dưới sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của các cấp ủy, tổ chức đảng, các cơ quan nhà nước, các đoàn thể chính trị - xã hội. Báo cáo viên được lựa chọn theo những tiêu chí nhất định và được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương tới cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
2.2.7 Các loại hình thông tin cơ sở khác: Panô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, tranh cổ động, tranh biếm họa, tờ rơi, triển lãm, quảng cáo, điểm bưu điện văn hóa xã, thư viện, tủ sách pháp luật, đội tuyên truyền lưu động - liên hoan thông tin lưu động,... được các cơ quan, tổ chức, đơn vị, chính quyền cơ sở sử dụng phổ biến trong công tác thông tin, tuyên truyền ở cơ sở.
3. Kinh phí và danh mục dự án
3.1 Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo phân cấp hiện hành; lồng ghép, nâng cao hiệu quả đầu tư từ các chương trình dự án có liên quan. Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể và dự toán kinh phí thực hiện.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia như: Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững; Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích...
- Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác để đầu tư hạ tầng, nội dung thông tin thiết yếu đến với người dân.
3.2. Danh mục dự án: (có phụ lục nhiệm vụ, kinh phí kèm theo).
4. Nhiệm vụ và giải pháp
4.1 Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của hệ thống thông tin cơ sở, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở. Chú trọng công tác tuyên truyền miệng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở. Tổ chức thực hiện, cụ thể hóa các văn bản của Đảng, Nhà nước về hoạt động thông tin cơ sở.
4.2 Ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư, nâng cấp hạ tầng và hoạt động của thông tin cơ sở. Thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở với việc triển khai các chương trình, dự án có nhiệm vụ tương đồng: chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; chương trình mục tiêu công nghệ thông tin; lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất...
4.3 Hiện đại hóa hạ tầng và đa dạng hóa dịch vụ bưu chính, viễn thông, internet, phát thanh, truyền hình, truyền thông đa phương tiện để tổ chức công tác thông tin cơ sở.
4.4 Đổi mới, nâng cao chất lượng nội dung thông tin về cơ sở theo hướng đa dạng, hấp dẫn, có sức thuyết phục, phù hợp với trình độ, nhu cầu thông tin của người dân ở từng vùng miền, nhất là khu vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có đông đồng bào theo đạo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn ít có điều kiện tiếp cận thông tin.
4.5 Tăng cường thông tin cơ sở hai chiều; các cơ quan nhà nước có cổng/trang thông tin điện tử cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng tới người dân và doanh nghiệp; có số máy điện thoại, hộp thư điện tử công khai để tiếp nhận và trả lời ý kiến phản ánh của người dân.
4.6 Rà soát, sắp xếp lại đơn vị, cơ cấu tổ chức, đội ngũ làm công tác thông tin cơ sở, ưu tiên bố trí ít nhất 01 cán bộ phụ trách công tác thông tin cơ sở, quản lý, vận hành đài truyền thanh cơ sở. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ hoạt động trong lĩnh vực thông tin cơ sở.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án này.
- Tăng cường công tác quản lý hoạt động thông tin cơ sở, tổ chức rà soát, đánh giá hạ tầng, nội dung, tổ chức để có cơ sở đề xuất những nhiệm vụ, chương trình cụ thể, thiết thực nhằm đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới.
- Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế, chủ trì xây dựng kế hoạch cụ thể và dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ dự án thông tin cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu nâng cao chất lượng hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở.
- Tăng cường chỉ đạo thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho người dân ở cơ sở.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật ở cơ sở.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định nguồn vốn thực hiện Đề án thuộc nhiệm vụ chi của nguồn vốn đầu tư phát triển.
5. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng nội dung chương trình thông tin cơ sở, duy trì hoạt động thông tin cơ sở từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
6. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh
Tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động thông tin cơ sở theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của mỗi cơ quan, đơn vị; lồng ghép nội dung, chương trình hoạt động thông tin cơ sở vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành để tham gia phối hợp, hỗ trợ thực hiện có hiệu quả quan điểm, mục tiêu phát triển thông tin cơ sở trong tình hình mới.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động thông tin cơ sở tại địa phương mình.
- Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin của hệ thống thông tin cơ sở tại địa phương. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thông tin cơ sở.
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho hoạt động thông tin cơ sở, rà soát, sắp xếp, bố trí nhân lực đảm bảo hoạt động thông tin cơ sở.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê hoạt động thông tin cơ sở của địa phương phục vụ công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động thông tin cơ sở theo thẩm quyền.
8. Các cơ quan báo chí
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền hướng về cơ sở. Chủ động, tích cực tuyên truyền ngăn chặn, đấu tranh, phản bác các quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở.
9. Các doanh nghiệp bưu chính - viễn thông, công nghệ thông tin
- Đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại, đồng bộ từ thành thị đến nông thôn, vùng sâu, vùng xa đảm bảo phủ sóng di động, internet, truyền hình số.
- Sẵn sàng cung cấp các giải pháp ứng dụng, cung cấp thiết bị phần cứng, thiết bị phụ trợ để thực hiện việc cập nhật, phát nội dung thông tin trên đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THÔNG TIN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4373/QĐ-UBND ngày 06/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Tên Dự án | Kinh phí giai đoạn 2020 - 2025 (ĐVT: Tỷ đồng) | ||||
Tổng cộng | Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | ||
1 | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin cơ sở (thiết lập mới, nâng cấp Đài Truyền thanh cấp xã; thiết lập mới Trạm Truyền thanh thôn) | 34,0 | 4,0 | 5,0 | 10,0 | 15,0 |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Thông tin và Truyền thông cơ sở | 2,0 | 1,0 | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
3 | Sản xuất mới, biên tập, phát sóng, phát hành các sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí | 22,5 | 10,0 | 2,5 | 2,5 | 7,5 |
4 | Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo; Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ động cố định (Bảng tin công cộng); Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã) | 25,0 | 15,0 | 5,0 | 2,5 | 2,5 |
5 | Duy tu, bảo dưỡng, vận hành hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở | 17,5 |
|
| 2,5 | 15,0 |
6 | Đầu tư, nâng cấp thiết bị, phần mềm, đẩy mạnh ứng dụng CNTT - TT đối với cấp xã | 30,0 |
| 10,0 | 5,0 | 15,0 |
Tổng cộng | 131,0 | 30,0 | 23,0 | 22,8 | 55,3 |