cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 Quy định về quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu văn bản: 33/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 28-10-2019
  • Ngày có hiệu lực: 11-11-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1776 ngày (4 năm 10 tháng 16 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2019/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ VỊ TRÍ ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn c Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn c Nghị định s 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 ca Chính phủ quy định chi tiết một sđiều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 ca Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quyđịnh chi tiết một s điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172/TTr-SNN&PTNT ngày 15/8/2019 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được quy định như sau:

a) Khu vực miền núi (các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng): Diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bng 50 ha.

b) Khu vực đồng bằng (các huyện, thị xã, thành phố còn lại): Diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.

Điều 2. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi căn cứ theo quy mô thủy lợi nội đồng quy định tại Điều 1, Quyết định này và được xác định như sau:

a) Kênh tưới tại vị trí sau cống đầu kênh.

b) Kênh tiêu tại vị trí tớc cống đầu kênh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành ph; các Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi (CTTL) và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và các tổ chức thy lợi cơ sxác định vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, UBND cấp huyện, xã, các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL và các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bng văn bản vSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định s 1323/2010/QĐ-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tnh.

Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL và Thtrưởng các ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh T. Hóa; (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh T. Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh T. Hóa;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền