Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 12/09/2019 Bãi bỏ toàn bộ nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu văn bản: 35/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 12-09-2019
- Ngày có hiệu lực: 25-09-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1888 ngày (5 năm 2 tháng 3 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2019/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 12 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 118/TTr-STP ngày 16 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành, cụ thể:
1. Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 về một số mức chi cho hoạt động của chương trình phát huy sáng kiến, sáng tạo trong lao động và học tập tỉnh Đồng Nai.
2. Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã.
3. Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 về việc quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Quyết định số 67/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 ban hành định mức xử lý nước rỉ rác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6. Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 ban hành Quy định về cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai.
7. Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 06/11/2015 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
8. Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 ban hành Quy định Giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
9. Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 ban hành Quy định về việc cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
10. Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 ban hành Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
11. Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 về việc sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 8 quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 06/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 22/6/2016.
13. Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
14. Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 ban hành Quy chế xét khen thưởng tác giả, nhóm tác giả và tập thể cơ quan báo chí ngoài tỉnh có thành tích tuyên truyền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai.
15. Chỉ thị số 26/2007/CT-UBND ngày 25/6/2007 về việc tổ chức thực hiện quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/9/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |