cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 11/09/2019 Quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định

  • Số hiệu văn bản: 49/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 11-09-2019
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2019
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-01-2021
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 20-11-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1881 ngày (5 năm 1 tháng 26 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2019/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 11 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 259-KL/TU ngày 09 tháng 8 năm 2019;

Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 76/HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết tại các Phụ lục 1, 2 kèm theo Quyết định này).

Điều 2.

1. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá mua xe ô tô cao hơn không quá 5% so với mức giá tối đa quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này. Trường hợp cần thiết trang bị xe ô tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định. Khi giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng trên 20% so với các mức giá tối đa quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi mức giá tối đa cho phù hợp.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3.Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 4.Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Phan Cao Thắng

 

PHỤ LỤC 1

CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

TT

Đơn vị

Số lượng xe tối đa/ 01 đơn vị

Chủng loại

Mục đích sử dụng

I

Văn phòng Tỉnh ủy

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương và đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng

II

Văn phòng HĐND tỉnh

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; Đưa đón Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện chức năng giám sát tại địa phương, đơn vị.

III

Văn phòng UBND tỉnh

2

Xe ô tô trên 16 chỗ

Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương, đưa đón khách Đoàn A (Trung ương Đảng, Chính phủ)

IV

Ngành Y tế

 

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

1

Xe ô tô 29 chỗ ngồi

Vận chuyển nhân viên phục vụ công tác hiến máu tình nguyện

1

Xe ô tô tải (có thùng đông lạnh)

Vận chuyển và bảo quản máu từ điểm hiến máu đến bệnh viện

2

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

2

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Chuyên dùng vận chuyển vacxin, lấy mẫu và phun hóa chất phòng chống dịch

3

Trung tâm Pháp y

1

Xe ô tô bán tải

Phục vụ công tác chở đoàn khám nghiệm mổ tử thi

4

Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố

1

Xe ô tô bán tải hoặc xe tải

Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông...

5

Trường Cao đẳng Y tế

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập

V

Ngành văn hóa và thể thao

 

 

 

1

Trung tâm văn hóa - Điện ảnh

3

Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ, xe ô tô tải, bán tải, xe ô tô có kết cấu đặc biệt

Xe chở diễn viên, nhạc cụ...phục vụ biểu diễn; tuyên truyền cổ động; Xe phát hành phim và chiếu bóng lưu động.

2

Nhà hát tuồng Đào Tấn

2

Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ và xe ô tô tải, bán tải

Xe chở diễn viên, nhạc cụ, dụng cụ...phục vụ biểu diễn

3

Đoàn Ca kịch Bài chòi

2

Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ và xe ô tô tải, bán tải

Xe chở diễn viên, nhạc cụ, dụng cụ...phục vụ biểu diễn

4

Bảo tàng Quang trung

2

Xe ô tô trên 16 chỗ và xe ô tô tải, bán tải

Xe chở diễn viên biểu diễn; đồ cúng tế tại các khu tâm linh

5

Bảo tàng tỉnh

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Xe chuyên chở cổ vật, mẫu vật

6

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao

2

Xe ô tô trên 16 chỗ đến 34 chỗ

Xe chở vận động viên thi đấu, huấn luyện

7

Trung tâm Võ thuật cổ truyền

1

Xe ô tô trên 16 chỗ đến 34 chỗ

Xe chở vận động viên thi đấu, huấn luyện

8

Trường Năng khiếu thể thao tỉnh

1

Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ

Xe chở vận động viên

9

Thư viện tỉnh

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải hoặc xe ô tô có kết cấu đặc biệt

Xe chuyển sách, tài liệu xuống cơ sở; xe thư viện lưu động đa phương tiện

10

Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Phục vụ thông tin tuyên truyền, cổ động.

VI

Ngành du lịch

 

 

 

1

Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Phục vụ thông tin, hoạt động xúc tiến du lịch.

VII

Ngành nông, lâm nghiệp

 

 

 

1

Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; Đội Kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Xe chữa cháy rừng, phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng

2

Ban Quản lý rừng phòng hộ

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Xe chữa cháy rừng, phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng

3

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Xe chuyên chở vaccin, phòng chống dịch, xe phục vụ hoạt động đặc thù ngành nông nghiệp

VIII

Ngành Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

1

Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, đi thi

2

Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, thực hành

3

Trường Cao đẳng Bình Định

2

Xe ô tô trên 16 chỗ

Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, thực hành

4

Trường chuyên thuộc tỉnh quản lý

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, đi thi

IX

Ngành công thương

 

 

 

1

Ban quản lý Khu kinh tế

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Xe đưa đón phục vụ công tác xúc tiến đầu tư

X

Đài Phát thanh và truyền hình Bình Định

5

Xe phục vụ truyền hình lưu động, xe chở phóng viên (được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật)

Xe chuyên dùng phục vụ phát thanh, truyền hình di động; xe chở phóng viên thiết bị ghi hình.

1

Xe ô tô bán tải

Xe chuyên dùng phục vụ sản xuất chương trình ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa

XI

Thanh tra giao thông tỉnh

5

Xe ô tô bán tải, xe cần cẩu, xe cân

Xe phục vụ công tác thanh tra giao thông

XII

Các đơn vị khác

 

 

 

1

Nhà khách tỉnh ủy

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Đưa đón khách thuộc diện tỉnh ủy quản lý

2

Văn phòng huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố

1

Xe ô tô bán tải

Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương.

3

Thanh tra tỉnh

1

Xe ô tô trên 16 chỗ

Xe chuyên chở đoàn thanh tra chuyên ngành, liên ngành, giải quyết khiếu nại tố cáo

4

Ban Dân tộc

1

Xe ô tô bán tải

Xe phục vụ công tác hỗ trợ đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh

5

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định

1

Xe ô tô bán tải

Xe phục vụ khảo sát, giám sát công trình

6

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bình Định

1

Xe ô tô bán tải

Xe phục vụ khảo sát, giám sát công trình

7

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định

1

Xe ô tô bán tải

Xe phục vụ khảo sát, giám sát công trình

8

Chi cục Quản lý đất đai

1

Xe ô tô bán tải

Xe phục vụ khảo sát thực địa đất đai

9

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bình Định

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải hoặc xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng

Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo lường chất lượng; vận chuyển chuẩn đo lường và mẫu sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu công tác thanh, kiểm tra theo chức năng quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng

10

Trung tâm Phân tích và đo lường chất lượng Bình Định

1

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo lường chất lượng

11

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

1

Xe trang bị phòng thí nghiệm

Xe phục vụ quan trắc hiện trường

12

Đội trật tự đô thị thành phố Quy Nhơn

6

Xe ô tô tải hoặc bán tải

Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị

13

Các phường, xã thuộc thành phố Quy Nhơn

1

Xe ô tô tải

Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị

14

Các phường thuộc thị xã An Nhơn

1

Xe ô tô tải

Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị

15

Thị trấn các huyện còn lại

1

Xe ô tô tải

Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị

16

Lĩnh vực dịch vụ công ích, môi trường

 

Không áp dụng quy định số lượng đối với xe ô tô tự mua sắm từ nguồn vốn của công ty không sở hữu vốn nhà nước thuộc lĩnh vực công ích, vệ sinh môi trường

A

- Thành phố Quy Nhơn

40

Xe ép rác, xe chở rác, xe ủi, xe đào; cây xanh, chiếu sáng, tưới cây, hút bể phốt; phục vụ tang ma; vệ sinh đường phố, biển...

Xe phục vụ lĩnh vực công ích, vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.

B

- Thị xã An Nhơn

6

C

- UBND huyện Phù Mỹ

7

D

- Các huyện còn lại

5

E

- Các xã thuộc chương trình nông thôn mới

1

Xe chở rác thải sinh hoạt

Xe phục vụ vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.

17

- Các cơ sở đào tạo sửa chữa xe ô tô, dạy nghề lái xe

Tùy theo thực tế

UBND tỉnh quyết định

Căn cứ quy mô đào tạo, các cơ sở đào tạo, dạy nghề lái xe có Phương án trang bị xe để phục vụ thực hành sửa chữa, tập lái trình sở chủ quản để trình cấp có thẩm quyền quyết định số lượng, chủng loại trong từng trường hợp cụ thể.

Ghi chú:

- Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

- Đối với tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng được quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ ban hành sau khi được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

STT

Loại xe

Giá mua tối đa/xe (triệu đồng)

Ghi chú

1

Xe ô tô tải

350

Giá mua xe ô tô này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.

2

Xe ô tô bán tải

700

3

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.100

4

Xe ô tô có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật

Căn cứ theo giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm