Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 27/08/2019 Về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- Số hiệu văn bản: 107/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Ngày ban hành: 27-08-2019
- Ngày có hiệu lực: 27-08-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1915 ngày (5 năm 3 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 8 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 5480/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 184/TTr-SNN ngày 02/8/2019, UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn để góp phần thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Lựa chọn đúng ngành, nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của lao động nông thôn;
2. Nội dung:
- Đối tượng đào tạo: Lao động tham gia học nghề thuộc các đối tượng quy định tại Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt danh mục nghề, thời gian đào tạo, định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề từ ngân sách Nhà nước
- Hình thức đào tạo: Theo hình thức đặt hàng đào tạo (Quy định tại Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng)
- Địa điểm tổ chức: Đào tạo tập trung theo từng lớp tại các huyện, xã, phường, cụm xã, phường hoặc tại các cơ sở dạy nghề được cấp phép
3. Quy mô, địa điểm triển khai:
- Quy mô: 25 lớp, 870 học viên.
- Địa điểm triển khai: Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
(Có danh sách cụ thể kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ, năm trăm triệu đồng);
Nguồn vốn: Từ nguồn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 được UBND tỉnh phân bổ tại Quyết định 564/QĐ-UBND ngày 14/5/2019.
5. Tổ chức thực hiện.
5.1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch ở các địa phương. Chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn trực tiếp thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019; Là đơn vị ký hợp đồng, đặt hàng nghề đào tạo; Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đối với các cơ sở dạy nghề; Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố.
5.2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch của tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc triển khai công tác đào tạo nghề nông nghiệp. Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố.
5.3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các địa phương, đơn vị có liên quan, cấp phát và hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành,
Trên đây là kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 27/8/2019 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị thực hiện | Nghề đào tạo | Địa điểm | Số lớp (lốp) | Sốngười (người) |
1 | Trung tâm dạy nghề và Hỗ trợ nông dân tỉnh Ninh Bình | Trồng rau an toàn | Xã Lạng Phong, huyện Nho Quan | 1 | 35 |
Trồng rau an toàn | TT Nho Quan, huyện Nho Quan | 1 | 35 | ||
Nuôi thỏ | Xã Gia Tường, huyện Nho Quan | 1 | 35 | ||
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan | 1 | 35 | ||
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Văn Phong, huyện Nho Quan | 1 | 35 | ||
2 | Trung tâm GDNN- GDTX TP Tam Điệp | Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Yên Sơn, TP Tam Điệp | 1 | 35 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Phường Tây Sơn, TP Tam Điệp | 1 | 35 | ||
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi | Phường Trung Sơn, TP Tam Điệp | 1 | 35 | ||
3 | Trường Trung cấp KTKT và Du lịch Ninh Bình | Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Ninh Tiến, TP Ninh Bình | 1 | 30 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Gia Hòa, Gia Viễn | 2 | 70 | ||
Trồng rau an toàn | Xã Gia Phương, Gia Viễn | 2 | 70 | ||
4 | Trung tâm GDNN- GDTX Huyện Yên Mô | Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Yên Mỹ, Yên Mô | 1 | 35 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Khánh Thượng, Yên Mô | 1 | 35 | ||
Trồng rau an toàn | Xã Khánh Dương, Yên Mô | 2 | 70 | ||
Trồng rau an toàn | Xã Yên Từ, Yên Mô | 1 | 35 | ||
5 | Trung tâm GDNN-GDTX Huyện Yên Khánh | Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Khánh Nhạc, Yên Khánh | 1 | 35 |
Trồng rau an toàn | Xã Khánh Lợi, Yên Khánh | 1 | 35 | ||
6 | Trung tâm GDNN-GDTX Huyện Kim Sơn | Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh | Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn | 1 | 35 |
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh | TT GDNN-GDTX huyện Kim Sơn | 1 | 35 | ||
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Kim Định, Kim Sơn | 1 | 35 | ||
7 | Trung tâm GDNN- GDTX Huyện Hoa Lư | Trồng rau an toàn | Xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư | 1 | 35 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | Xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư | 1 | 35 | ||
| Tổng cộng |
|
| 25 | 870 |