cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 26/08/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên

  • Số hiệu văn bản: 14/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 26-08-2019
  • Ngày có hiệu lực: 05-09-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1907 ngày (5 năm 2 tháng 22 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2019/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 26 tháng 8 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chnh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chnh phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chnh sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 thng 4 tháng 2019 của Chnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cn bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 2429/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh ph hoạt động của các tổchức chnh trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo co thẩm tra số 46/BC-HĐND ngày 23/8/2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; kiến thảo luận ca Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

1. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

a) Số lượng:

Cấp xã loại 1 tối đa 12 người;

Cấp xã loại 2, loại 3 tối đa 10 ngưi.

b) Chức danh:

Đối với cấp xã loại 1, gồm các chức danh sau:

Người giúp việc cho Đảng ủy (được bố trí tối đa 02 người); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chnh quy); Phó Chủ tịch y ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

Đối với cấp xã loại 2, loại 3, gồm các chức danh sau:

Người giúp việc cho Đảng ủy; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố tr lực lượng công an chnh quy); Phó Chủ tịch y ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi.

c) Mức phụ cấp

Chức danh: Người giúp việc cho Đảng ủy; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó chủ tịch y ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp 1,4 so với mức lương cơ sở.

Chức danh: Phó trưởng Công an; Phó Chhuy trưởng Quân sự. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp 1,7 so với mức lương cơ sở.

2. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố

a) Số lượng: 03 người.

b) Chức danh: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận.

c) Về mức phụ cấp

Chức danh: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,4 so với mức lương cơ sở ối với thôn, bản, đội có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn, bản, đội thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh - trật tự theo quyết định của cơ quan c thẩm quyền; thôn, bản, đội thuộc xã biên giới); hưởng mức phụ cấp hệ số 1,3 so với mức lương cơ sở ối với những thôn, bản, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại).

Chức danh: Trưởng Ban công tác Mặt trận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,2 so với mức lương cơ sở ối với thôn, bản, đội có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn, bản, đội thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh - trật tự theo quyết định của cơ quan c thẩm quyền; thôn, bản, đội thuộc xã biên giới); hưởng mức phụ cấp hệ số 1,1 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản, tổ dân phố thuộc các xã, phường thị trấn còn lại).

3. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã

a) y Ban mặt trận tổ quốc cấp xã, mức khoán: 7.000.000 đồng/năm.

b) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.

c) Hội Liên hiệp phụ nữ cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.

d) Hội Nông dân cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.

e) Hội Cựu chiến binh cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.

4. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố

a) Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố là 50.000 đồng/buổi/người.

b) Căn cứ vào các khoản thu từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có), y ban nhân dân cấp xã, tổ chức chính trị - xã hội, hội, đoàn thể tùy theo tình hình cụ thể trên địa bàn để thực hiện việc chi trả tiền bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố theo đúng quy định.

5. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố

a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được kiêm người hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố mà giảm được 01 người trong số lượng quy đnh thkể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 50% mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh không chuyên trách kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp chức danh cao nhất.

b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

6. Nguồn kinh phí thực hiện:

a) Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố và mức khoán cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương đảm bảo.

b) Đối vi mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố nguồn từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao y ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thời điểm áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 368/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố và Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 1 và Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 368/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những ngưi hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 9 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP Quốc hội;
- VP Chính Phủ;
- Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- ĐBQH, ĐBHĐND tnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- TT HĐND các huyện, TX, TP
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




L Văn Muôn