cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 23/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương

  • Số hiệu văn bản: 20/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 23-07-2019
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 537 ngày (1 năm 5 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2021, Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 23/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2019/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 61/2016/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020, NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Xét Tờ trình số 1265/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 282/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020, nguồn vốn ngân sách địa phương, như sau:

“2. Tổng nguồn vốn và phương án phân bổ

Tổng vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn ngân sách địa phương 3.482.000 triệu đồng, trong đó: Dự phòng 307.277 triệu đồng; Tổng số vốn phân bổ chi tiết 3.174.723 triệu đồng, cụ thể:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg 2.541.033 triệu đồng.

- Trả nợ vay tín dụng ưu đãi, giảm chi để tạo nguồn trả nợ gốc 124.320 triệu đồng.

- Phân bổ cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo 457.910 triệu đồng.

- Phân bổ cho lĩnh vực khoa học công nghệ 87.808 triệu đồng.

- Cân đối ngân sách huyện, thành phố 581.025 triệu đồng.

- Thực hiện các dự án ngân sách tỉnh quản lý 1.289.970 triệu đồng.

b) Vốn thu xổ số kiến thiết 125.000 triệu đồng.

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 508.690 triệu đồng.

(Có Phụ lục I, II kèm theo)”

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Trong quá trình điều hành, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh huy động, bổ sung thêm các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện các dự án. Hàng năm trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất, khả năng thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và giao chi tiết cho các huyện, thành phố thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 8 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2016-2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó NSĐP

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

 

 

 

3.174.723

 

A

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

 

 

 

2.541.033

 

I

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi, giảm chi để tạo nguồn trả nợ gốc

 

 

 

124.320

 

II

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

457.910

 

(1)

Các dự án đã phê duyệt QT

 

 

 

20.000

 

(2)

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

105.983

 

1

Trường Tiểu học trung tâm xã Trung Chải

1112/21.10.13

10.000

10.000

764

 

2

Trường mầm non trung tâm xã Trung Chải

1364/28.10.14

13.500

13.500

7.606

 

3

Trường THCS xã Tá Bạ huyện Mường Tè

1366/28.10.14

13.280

13.280

7.304

 

4

Nhà lớp học trường THPT Quyết Thắng, thị xã Lai Châu

1182/24.10.13

7.500

1.726

1.420

 

5

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Phong Thổ, huyện Phong Thổ

1180/24.10.13

2.850

799

459

 

6

Nhà lớp học trường THPT Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ

1181/24.10.13

5.600

1.527

1.015

 

7

Trường THCS xã Vàng San

1113/21.10.13

14.000

14.000

3.600

 

8

Trường tiểu học xã Khun Há, huyện Tam Đường

1319a/24.10.14

14.250

14.250

3.058

 

9

Nhà lớp học bộ môn trường THCS thị trấn Mường Tè

1377/29.10.14

6.000

3.900

3.510

 

10

Trường mầm non Quyết Thắng 2 (Giai đoạn II), thành phố Lai Châu

1365/28.10.14

9.500

9.500

6.064

 

11

Trường dạy nghề giai đoạn III

605/19.5.10

749/19.7.12

642/07.6.16

30.000

3.808

3.808

 

12

Trường THCS xã Nậm Pì huyện Nậm Nhùn

1363/28.10.14

17.000

17.000

9.350

 

13

Trường mầm non trung tâm xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường

1367/28.10.14

13.400

13.400

7.839

 

14

Trường chuyên Lê Quý Đôn

1409/30.10.14

285.000

30.400

30.000

 

15

Nhà ở dành cho học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lai Châu

1129/17.9.14

72.000

12.000

10.000

 

16

Nhà lớp học bộ môn, các hạng mục phụ trợ Trường PTDTNT huyện Than Uyên

1340/27.10.14

9.200

 

4.406

 

17

Nhà lớp học bộ môn, các hạng mục phụ trợ Trường PTDTNT huyện Phong Thổ

1361/28.10.14

12.200

 

5.780

 

(3)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

331.927

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

68.097

 

1

Trường THCS thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên

37/30.3.2016

19.000

19.000

17.100

 

2

Trường mầm non Hoa Hồng thành phố Lai Châu

34/30.3.2016

17.800

17.800

16.020

 

3

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trung Chải

41/30.3.2016

17.000

17.000

15.300

 

4

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Khun Há

38/30.3.2016

13.800

13.800

13.579

 

5

Nhà lớp học bộ môn trường PTDTNT huyện Sìn Hồ

19/22.3.2016

7.500

7.500

6.098

 

b

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

263.830

 

III

Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ

 

 

 

87.808

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

20.750

 

 

Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh Lai Châu

1301/30.10.13

39.500

39.500

20.750

 

(2)

Các dự án khởi công mới 2016-2020

 

 

 

67.058

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

35.738

 

1

Phát triển thị trường công nghệ tỉnh Lai Châu

28/30.3.2016

2.533

2.533

2.438

 

2

Mua sắm thiết bị nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu

29/30.3.2016

37.000

37.000

33.300

 

b

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

31.320

 

IV

Cân đối ngân sách huyện, thành phố

 

-

 

581.025

 

1

TP. Lai Châu

 

 

 

71.650

 

2

Huyện Tam Đường

 

 

 

56.597

 

3

Huyện Phong Thổ

 

 

 

86.100

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

89.111

 

5

Huyện Mường Tè

 

 

 

78.272

 

6

Huyện Than Uyên

 

 

 

83.089

 

7

Huyện Tân Uyên

 

 

 

54.189

 

8

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

62.017

 

V

Các dự án khác do tỉnh quản lý

 

 

 

1.289.970

 

(1)

Các dự án đã phê duyệt QT

 

 

 

68.880

 

(2)

Các dự án hoàn thành trước 31/12/2015 và chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

427.830

 

(2.1)

Các dự án sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

160.968

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

19.612

 

1

Đường đến trung tâm xã Nậm Ban

1707/30.12.11

54.000

 

8.524

 

2

Trụ sở làm việc tòa soạn Báo Lai Châu

668/20.6.12

15.510

 

648

 

3

San gạt mặt bằng và HTKT khu 2B mở rộng thị xã Lai Châu

1266/25.10.12

15.000

 

1.182

 

4

Đường Co Cóc - Nậm Tăm

1765/03.11.09;

1833/31.12.10

33.606

 

2.674

 

5

Nâng cấp và mở rộng Trung tâm đón tiếp thân nhân liệt sỹ và điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Lai Châu

934/19.8.14

7.000

2.000

1.584

 

6

Đường từ thị trấn Mường Tè đến Nậm Nhọ

689/16.6.11

149.000

 

5.000

 

b

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

141.356

 

1

Đường Thèn Thầu xã Khun Há - Nậm Cung xã Mường Khoa

1393/29.10.14

35.100

35.100

19.305

 

2

Đường giao thông nông thôn từ Km43 Mường Mô đến Nậm Chà xã Mường Mô

 

300.000

300.000

102.151

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường Dào San - Sì Lở Lầu (phân đoạn Sì Lờ Lầu - Mồ Sì San)

293/20/3/06;

1376/28.10.10

301.400

145.963

13.000

 

4

Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng Bình Lư và cánh đồng Nà Tăm huyện Tam Đường

1279/25.10.12

86.000

86.000

3.150

 

5

Đường nối từ đường Thân Thuộc - Nậm Cần - Nậm Sỏ - Noong Hẻo đến đường Noong Hẻo - Nậm Coóng - Nậm Cuổi, huyện Sìn hồ

988/21/8/2014

14.990

14.990

3.750

 

(2.2)

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

47.696

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

5.946

 

1

Đường trung tâm xã Bản Giang đến xã Nùng Nàng

178/17.02.12; 612/23.6.2015

41.187

6.015

4.276

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Thèn Sin - Mường So

1870/12.11.09;

792/16.2.11;

1361/1.11.12;

268/02.4.2015;

1513/17.12.2015

83.267

 

1.670

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

41.750

 

1

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc

1029/19.5.11

203.565

25.547

10.374

 

2

Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 - Khoản vay bổ sung (2015-2018) tỉnh Lai Châu

1772/30.12.14

269.139

2.124

4.724

 

3

Trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và kết hợp xây dựng CSHT đồng bộ phòng chống lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ

869/12.8.15

200.000

23.681

23.681

 

4

Trạm y tế xã Bản Lang huyện Phong Thổ

482/18.5.15

4.950

950

855

 

5

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai Châu

1613/31.12.15

13.000

1.311

1.311

 

6

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện- Bệnh viện đa khoa TTYT huyện Than Uyên

955/31.8.2018

9.095

805

805

 

(2.3)

Các dự án đối ứng NSTW

 

 

 

46.640

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

22.398

 

1

Biểu tượng văn hóa Lai Châu

1323/30.10.13;

570/30.5.14

25.500

8.500

677

 

2

Cấp nước thị xã Lai Châu

1003/18.7.08;

713/14.6.09;

1173/16.10.11

862/09.8.13;

488/21.5.14

130.000

39.127

4.795

 

3

Hạ tầng giao thông khu du lịch thị trấn Sìn Hồ

1251/25.10.12;

323/07.4.14

36.000

19.441

1.951

 

4

Đường du lịch Vàng Pheo - Nà Củng, xã Mường So - Phong Thổ

1356/31.10.13

14.980

5.922

2.160

 

5

San gạt mặt bằng khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên

843/30.6.10;

1258/6.9.10;

403/1.4.11

159.104

9.294

2.294

 

6

San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư số 3 (lô 2, 3)

1405/29.10.10;

1770/27.12.14

46.171

10.571

10.521

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

24.242

 

1

Trung tâm lưu trữ tỉnh

1281/25.10.12

56.326

16.898

5.232

 

2

Nâng cấp, sửa chữa Phòng khám đa khoa khu vực Mường So, huyện Phong Thổ

1351/28.10.14

8.000

3.342

3.233

 

3

Sửa chữa, nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Pa Tần, huyện Sìn Hồ

1353/28.10.14

3.130

1.024

922

 

4

Phòng khám đa khoa khu vực Ka Lăng, huyện Mường Tè

1352/28.10.14

11.000

4.871

4.871

 

5

Hạ tầng kỹ thuật, đường đến khu sinh thái và quần thể hang động Pu Sam Cáp

1423/30.10.14

11.000

4.427

3.984

 

6

Trụ sở hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh

1276/25.10.12

170.000

34.000

6.000

 

(2.4)

Các dự án chuyển từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW sang sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

172.526

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

8.745

 

1

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới điểm Hà Kho, xã Ka Lăng, huyện Mường Tè

1374/31.10.13

18.000

3.115

2.000

 

2

Bố trí sắp xếp dân cư Bản Thu Lũm 2 xã Thu Lũm

1375/31.10.13

15.000

1.728

1.728

 

3

Trụ sở Trung tâm tư vấn và kiểm định chất lượng công tỉnh.

1359.31.10.13;

485/19.5.15

12.735

5.017

5.017

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

163.781

 

1

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới Việt - Trung, điểm Lồng Thàng (Nậm Tần Mông II), xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ

1372/31.10.13

32.000

13.000

12.150

 

2

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới điểm Hua Pảng mới, điểm Nậm Chẻ xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn

1373/31.10.13

34.000

13.249

10.041

 

3

Rà phá bom mìn, vật nổ các xã biên giới thực hiện bố trí dân cư tỉnh Lai Châu

500/22.5.14;

1227/26.9.16

8.200

8.200

2.700

 

4

Bố trí sắp xếp dân cư bản Phu Xùy xã Hua Bum

1355/28.10.14

23.500

16.100

13.990

 

5

Đường giao thông đến bản Nhóm Pố xã Tá Bạ

1395/29.10.14

66.500

53.200

46.550

 

6

Sắp xếp ổn định dân cư xã biên giới bản Mù Su - Mù Cả

1354/28.10.14

27.000

19.510

17.019

 

7

Đường giao thông đến bản Là Pê 1,2

1188/24.10.13

55.000

34.603

19.000

 

8

Đường giao thông đến bản Nậm Tần Xá

1396/29.10.14

31.400

20.400

17.260

 

9

Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Nậm Kha Á (Tia Sùng Cái) xã Tà Tổng

1332/27.10.14

35.000

20.229

11.271

 

10

Đường giao thông Cao Chải đến điểm ĐCĐC Tia Ma Mủ xã Tà Tổng

1330/27.10.14

32.000

17.000

13.800

 

(3)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

793.260

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

22.595

 

1

Cấp NSH bản Nà Sài, bản Hà Giang, bản Nà Bỏ xã Bản Giang huyện Tam Đường

1160/12.10.2015

3.250

3.250

3.185

 

2

Trụ sở xã Tá Bạ, huyện Mường Tè

30/30.3.2016

7.800

7.800

6.360

 

3

Kè suối Nậm Bắc, thị trấn Nậm Nhùn

42/30.3.2016

14.500

14.500

13.050

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

770.665

 

B

Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

125.000

 

I

Thành ph Lai Châu

 

 

 

14.500

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

3.104

 

1

Trạm y tế phường Quyết Tiến, thành phố Lai Châu

1411/30.10.14

5.400

5.400

1.000

 

2

Trạm y tế phường Đông Phong

1437/31.10.14

6.000

6.000

2.104

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

11.396

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

11.396

 

II

Huyện Tam Đường

 

 

 

15.000

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

1.448

 

1

Trạm y tế xã Tả Lèng, huyện Tam Đường

1337/27.10.14

5.400

5.400

1.448

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

13.552

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

3.317

 

1

Trạm y tế xã Giang Ma, huyện Tam Đường

40/30.3.2016

5.000

5.000

3.317

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

10.235

 

III

Huyện Phong Thổ

 

 

 

15.000

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

15.000

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

6.000

 

1

Trường Mầm non xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ

33/30.3.2016

8.500

8.500

6.000

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

9.000

 

IV

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

13.800

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

3.000

 

1

Trạm y tế xã Chăn Nưa

1438/31.10.14

5.400

5.400

3.000

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

10.800

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

10.800

 

V

Huyện Mường Tè

 

 

 

15.000

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

15.000

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

3.000

 

1

Trạm y tế thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

33/30.3.2016

5.000

5.000

3.000

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

12.000

 

VI

Huyện Than Uyên

 

 

 

15.000

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

15.000

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

3.540

 

1

Trường tiểu học số 1 Mường Kim (điểm trung tâm), huyện Than Uyên

32/30.3.2016

5.800

5.800

3.540

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

11.460

 

VII

Huyện Tân Uyên

 

 

 

15.000

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

1.088

 

1

Trường MN số 2 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên

1336/27.10.14

4.500

4.500

1.088

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

13.912

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

7.912

 

1

Trường Mầm non số 1 thị trấn Tân Uyên

36/30.3.2016

14.000

14.000

7.912

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

6.000

 

VIII

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

14.500

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

6.000

 

1

Trạm y tế xã Trung Chải

1434/31.10.14

6.500

6.500

1.250

 

2

Trạm y tế xã Nậm Chà

1436/31.10.14

6.600

6.600

2.900

 

3

Trạm y tế xã Nậm Ban

1435/31.10.14

7.500

7.500

1.850

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

8.500

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

8.500

 

IX

Số còn lại

 

 

 

7.200

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

2.000

 

 

Trạm y tế xã Nậm Ban

 

 

 

2.000

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

4.000

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017- 2020

 

 

 

4.000

 

C

Thu sử dụng đất

 

 

 

508.690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2016 - 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Trong đó NSĐP

 

TỔNG SỐ (A+B)

 

2.667.378

972.799

1.149.207

 

A

Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định

 

2.559.224

864.645

1.065.815

 

I

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

397.010

314.510

263.830

 

a

Khởi công mới 2017

 

277.050

204.550

170.284

 

1

Trường THCS xã Phúc Than huyện Than Uyên

97/28.10.16

8.000

8.000

7.200

 

2

Trường THCS số 1 Mường Kim (điểm bản Ngã Ba) huyện Than Uyên

98/28.10.16

5.600

5.600

5.040

 

3

Trường PTDTBT Tiểu học xã Nậm Cần huyện Tân Uyên

99/28.10.16

14.950

14.950

14.255

 

4

Trường Mầm non xã Hố Mít huyện Tân Uyên

100/28.10.16

8.000

8.000

7.200

 

5

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Bản Bo, huyện Tam Đường

101/28.10.16

7.500

7.500

6.250

 

6

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Giang Ma, huyện Tam Đường

102/28.10.16

8.000

8.000

2.965

Lồng ghép XSKT

7

Trường mầm non Nậm Loỏng Thành phố Lai Châu

103/28.10.16

14.500

14.500

13.550

 

8

Trường Mầm non Đông Phong Thành phố Lai Châu

104/28.10.16

15.500

15.500

11.054

Lồng ghép XSKT

9

Trường PTDTBT THCS xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

105/28.10.16

8.000

8.000

7.200

 

10

Trường PTDTBT THCS xã Dào San huyện Phong Thổ

106/28.10.16

10.000

10.000

9.000

 

11

Nhà lớp học trường PTDTBT THCS xã Lùng Thàng huyện Sìn Hồ

107/28.10.16

10.000

10.000

9.000

 

12

Trường mầm non xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ

108/28.10.16

9.500

9.500

7.073

 

13

Trường PTDT bán trú THCS xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn

109/28.10.16

15.500

15.500

13.950

 

14

Trường Tiểu học số 1 xã Mù Cả huyện Mường Tè

110/28.10.16

6.000

6.000

5.400

 

15

Trường Mầm non số 1 xã Tà Tổng huyện Mường Tè

111/28.10.16

12.000

12.000

10.800

 

16

Nhà Hiệu bộ Trường Chính trị tỉnh Lai Châu

112/28.10.16

9.000

9.000

7.847

 

17

Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh

146/31.10.16

45.000

22.500

22.500

 

18

Trường phổ thông DTNT huyện Nậm Nhùn

148/31.10.16

70.000

20.000

10.000

Lồng ghép vốn EVN

b

Khởi công mới 2018 - 2020

 

119.960

109.960

93.546

 

1

Trường PTDTBT TH Bản Hon huyện Tam Đường

1294/27.10.17

10.000

10.000

9.000

 

2

Trường PTDTBT Tiểu học xã Tà Mung huyện Than Uyên

1295/27.10.17

25.000

25.000

22.500

 

3

Trường Tiểu học Tà Hử xã Hố Mít, điểm trường Mít Nọi huyện Tân Uyên

1296/27.10.17

14.980

14.980

13.482

 

4

Trường THCS Quyết Tiến thành phố Lai Châu

1299/27.10.17

22.000

12.000

10.800

 

5

Trường PTDTBTTHCS Pa Vây Sử huyện Phong Thổ

1297/27.10.17

21.000

21.000

13.482

 

6

Trường Tiểu học Tủa Sín Chải huyện Sìn Hồ

1298/27.10.17

12.000

12.000

10.800

 

7

Trường Mầm non số 2 Tà Tổng, xã Tà Tổng, huyện Mường Tè

1300/27.10.17

14.980

14.980

13.482

 

II

Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ

 

34.300

34.300

31.320

 

1

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc các đơn vị trực thuộc sở KHCN

1317a/26.10.2018

4.500

4.500

4.500

 

2

Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác QLNN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho các huyện, TP trên địa bàn

1335/30.10.2018

29.800

29.800

26.820

 

III

Các dự án khác do tỉnh quản lý

 

2.127.914

515.835

770.665

 

a

Khởi công năm 2017

 

402.441

340.821

315.855

 

1

Nâng cấp Báo điện tử tỉnh Lai Châu

127/28.10.16

2.196

2.196

1.976

 

2

Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Pà Khà xã Tà Tổng huyện Mường Tè

124/28.10.16

3.500

3.500

3.150

 

3

Trạm y tế xã Mường Than huyện Than Uyên

113/28.10.16

4.000

4.000

3.600

 

4

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Nậm Nhùn

114/28.10.16

5.500

5.500

5.455

 

5

Trụ sở Thị Trấn huyện Mường Tè

123/28.10.16

5.800

5.800

5.220

 

6

Nhà công vụ tỉnh Lai Châu

125/28.10.16

14.900

14.900

7.769

 

7

Trụ sở làm việc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

126/28.10.16

14.900

14.900

13.410

 

8

Cầu treo nối bản Nà Cà xã Bình Lư và bản Nà Tăm 2 xã Nà Tăm huyện Tam Đường

117/28.10.16

9.500

9.500

8.550

 

9

Đường Giao thông bản Pá Chí Tấu đi Hua Chít xã Tà Hừa huyện Than Uyên

115/28.10.16

10.000

10.000

9.000

 

10

Cơ sở làm việc Đồn Công an Nậm Ngà, thuộc Công An huyện Mường Tè

128/28.10.16

10.000

10.000

9.000

 

11

Cầu Bê tông bản Nà Cúng xã Bản Lang huyện Phong Thổ

118/28.10.16

13.000

13.000

11.700

 

12

Đường giao thông vào bản Tả Cu Tỷ xã Giang Ma huyện Tam Đường

116/28.10.16

14.500

14.500

14.500

 

13

Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng tỉnh Lai Châu

129/28.10.16

17.280

17.280

15.580

 

14

Đường Nậm Khăm - Háng Lìa 2 - Háng Lìa 1 huyện Sìn Hồ

120/28.10.16

30.000

10.000

9.000

 

15

Tuyến giao thông đến điểm ĐCĐC Mù Su xã Mù Cả huyện Mường Tè

122/28.10.16

18.000

18.000

16.200

 

16

Đường Lùng Thàng - Nậm Lúc 1 - Nậm Lúc 2 huyện Sìn Hồ

119/28.10.16

20.000

20.000

18.000

 

17

Đường liên xã Sùng Phài - Thèn Sin huyện Tam Đường

130/28.10.16

25.000

25.000

22.500

 

18

Đường GTNT đến bản mới chia tách Nậm Tảng, Nậm Cười huyện Nậm Nhùn

121/28.10.16

30.000

15.000

13.500

Lồng ghép vốn 30a

19

Đường Nà Ngò - Hua Ngò - Nà Lào xã nậm Sỏ huyện Tân Uyên

131/28.10.16

35.000

20.000

20.000

Lồng ghép vốn 30a

20

Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng chè

 

119.365

107.745

107.745

Hàng năm bổ sung ngân sách huyện

20.1

Huyện Tam Đường

 

19.760

17.740

17.740

 

-

GTNĐ tiểu vùng Bản Bo - Sơn Bình - Nà Tăm

150/31.10.2016

17.260

15.490

 

 

-

GTNĐ tiểu vùng Tam Đường

 

2.500

2.250

 

 

20.2

Huyện Tân Uyên

 

36.255

32.630

32.630

 

-

GTNĐ tiểu vùng trung tâm

1301/27.10.2017

9.045

8.141

 

 

-

GTNĐ tiểu vùng Phúc Khoa - Mường Khoa

149/31.10.2016

12.710

11.439

 

 

-

GTNĐ tiểu vùng Pắc Ta

1302/27.10.2017

14.500

13.050

 

 

20.3

Huyện Than Uyên

 

27.500

24.750

24.750

 

-

GTNĐ tiểu vùng Phúc Than

1303/27.10.2017

13.500

12.150

 

 

-

GTNĐ tiểu vùng Tà Mung

151/31.10.2016

14.000

12.600

 

 

20.4

Huyện Sìn Hồ

 

24.750

22.275

22.275

 

-

GTNĐ tiểu vùng Phìn Hồ-Hồng Thu

148/31.10.2016

9.250

8.325

 

 

-

GTNĐ tiểu vùng Xà Dề Phìn

1179a/31.10.2017

5.500

4.950

 

 

-

GTNĐ tiểu vùng Tà Ngảo

1305/27.10.2017

10.000

9.000

 

 

20.5

Huyện Phong Thổ

 

3.600

3.600

3.600

 

-

GTNĐ tiểu vùng Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ

 

3.600

3.600

 

 

20.6

Thành ph Lai Châu

 

7.500

6.750

6.750

 

-

GTNĐ vùng chè Thành phố Lai Châu

 

7.500

6.750

 

 

b

Các dự án đối ứng ODA, đối ứng NSTW và đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn khác KCM trong giai đoạn 2016-2020 cần đối ứng bằng NSĐP UBND tỉnh đã có cam kết

 

174.000

20.700

20.700

 

1

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới

 

147.000

14.700

14.700

 

2

Nhà thi đấu TDTT Liên đoàn lao động tỉnh Lai Châu

1718/QĐ-TLĐ ngày 25.10.16

25.000

4.000

4.000

 

3

Chi phí GPMB thực hiện dự án xử lý điểm đen tại Km38+500/QL.4D tỉnh Lai Châu

 

2.000

2.000

2.000

 

c

Các dự án dự kiến sử dụng nguồn ngân sách trung ương nhưng không cân đối được vốn dự kiến sử dụng nguồn NSĐP để khởi công mới

 

1.391.000

-

337.361

Lồng ghép thực hiện với nguồn NSTW và các nguồn vốn khác

1

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND, UBND, trung tâm hội nghị văn hóa huyện Nậm Nhùn

139/31.10.16

120.000

 

11.821

 

2

Đường quảng trường và Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (giai đoạn II), huyện Nậm Nhùn

141/31.10.16

200.000

 

84.606

 

3

Tuyến kè chống xói, lở bảo vệ bờ sông biên giới khu vực mốc 18(2) đến mốc 19, xã Ka Lăng, huyện Mường Tè

142/31.10.16

150.000

 

17.732

 

4

Nâng cấp Đường Nậm Xe - Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ

134/31.10.16

100.000

 

23.450

 

5

Đường TT xã Hố Mít - Suối Lĩnh A- Bản Lầu - Bản Thào A - Thào B - K2, Tân Uyên

136/31.10.16

100.000

 

23.450

 

6

Nâng cấp đường QL32 - Tre Bó - Sang Ngà - Bản Mường huyện Than Uyên

137/31.10.16

80.000

 

28.130

 

7

Hạ tầng thiết yếu của các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung

143/31.10.16

65.000

 

15.600

 

8

Hệ thống thoát nước thành phố Lai Châu

135/31.10.16

90.000

 

32.820

 

9

Đường Hồ Thầu - Bình Lư huyện Tam Đường

138/31.10.16

115.000

 

32.820

 

10

Đường Tả Phìn - Xà Dề Phìn; Nâng cấp đường Nậm Cuổi - Hua Cuổi - Nậm Cọ Mông huyện Sìn Hồ

140/31.10.16

100.000

 

13.792

 

11

Hạ tầng khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ (giai đoạn I), huyện Sìn Hồ

145/31.10.16

90.000

 

28.130

 

12

Hạ tầng khu Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng huyện Phong Thổ

144/31.10.16

81.000

 

3.940

 

13

Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ

147/31.10.16

100.000

 

21.070

 

d

Các dự án thực hiện các Đề án, chương trình, dự án khác KCM giai đoạn 2018- 2020

 

160.473

154.314

96.749

 

*

Đã khởi công năm 2018

 

78.883

73.883

58.239

 

1

Nhà tạm giữ công an huyện Mường Tè

1306/27.10.17

18.000

13.000

11.700

 

2

Nhà ở tập huấn cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ, dự bị động viên

1307/27.10.17

12.000

12.000

10.800

 

3

Công trình phòng thủ tỉnh Lai Châu

99/27.10.17

48.883

48.883

35.739

 

*

Đã khởi công năm 2019

 

24.995

24.995

22.496

 

1

Trụ sở Đồn công an Trung Chải huyện Nậm Nhùn

1331a/31.10.2018

6.000

6.000

5.400

 

2

Trụ sở công an Phường Đông phong TP Lai Châu

1324a/29.10.2018

4.000

4.000

3.600

 

3

Đầu tư xây dựng, nâng cấp 5 trụ sở Đồn Biên phòng và các trạm, tổ công tác Biên phòng

 

14.995

14.995

13.496

 

*

Còn lại dự kiến KCM 2020

 

56.595

55.436

16.014

 

1

Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng lúa

 

11.595

10.436

10.436

Bổ sung cân đối ngân sách huyện

a

Huyện Tam Đường

 

2.760

2.484

2.484

 

-

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Bình Lư

 

1.110

999

 

 

-

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Bản Bo

 

1.650

1.485

 

 

b

Huyện Than Uyên

 

3.735

3.362

3.362

 

-

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Than

 

3.165

2.849

 

 

-

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Cang

 

570

513

 

 

c

Huyện Tân Uyên

 

5.100

4.590

4.590

 

-

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Khoa

 

3.100

2.790

 

 

-

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Phúc Khoa huyện Tân Uyên

 

2.000

1.800

 

 

2

Trụ sở công an phường Quyết Tiến TP Lai Châu

 

5.000

5.000

5.578

Phân bổ chi tiết khi giao kế hoạch năm 2020

3

Xây dựng dự án doanh trại Trung đoàn 880 (giai đoạn II)

 

25.000

25.000

4

Trường quân sự địa phương (giai đoạn IV)

 

15.000

15.000

B

Thu xổ số kiến thiết

 

108.154

108.154

83.392

 

1

Trạm y tế thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ

132/28.10.16

5.500

5.500

4.950

 

2

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Mường Tè

133/28.10.16

3.500

3.500

3.150

 

3

Trường PTDT bán trú tiểu học số 2 xã Phúc Than (điểm trung tâm) huyện Than Uyên

96/28.10.16

5.500

5.500

4.950

 

4

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Giang Ma, huyện Tam Đường

102/28.10.16

8.000

8.000

4.235

Lồng ghép nguồn CĐNSĐP theo tiêu chí định mức

5

Trường Mầm non Đông Phong Thành phố Lai Châu

104/28.10.16

15.500

15.500

2.896

Lồng ghép nguồn CĐNSĐP theo tiêu chí định mức

6

Trường Mầm non Hoa Sen (phân hiệu 2)

1308/27.10.17

11.660

11.660

10.500

 

7

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Tam Đường

1323/29.10.18

6.667

6.667

6.000

 

8

Trường Tiểu học Kim đồng xã Bản Lang Huyện Phong Thổ

1307/27.10.17

10.000

10.000

9.000

 

9

Trạm Y tế xã Pa Tần huyện Sìn Hồ

1310/27.10.17

6.500

6.500

5.850

 

10

Tu sửa các trường mầm non huyện Mường Tè

1311/27.10.17

9.800

9.800

8.850

 

11

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Than Uyên

1312/27.10.17

7.200

7.200

6.510

 

12

Trạm y tế thị trấn Tân Uyên

1334/30.10.2018

6.667

6.667

6.000

 

13

Trường mầm non thị trấn Nậm Nhùn (Điểm trường trung tâm)

1313/27.10.17

11.660

11.660

10.500