Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 16/07/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu văn bản: 11/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 16-07-2019
- Ngày có hiệu lực: 27-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1946 ngày (5 năm 4 tháng 1 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 237/TTr-STP ngày 26 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 94 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, cụ thể:
1. Quyết định số: 1260/2002/QĐ-UB ngày 22/7/2002 về việc Quy định mức thu học phí đào tạo và cấp Giấy phép lái xe hạng A1 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Quyết định số: 2093/2002/QĐ-UB ngày 30/10/2002 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời phục vụ công tác quy hoạch sơ bộ ba loại rừng và giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Quyết định số: 2362/2002/QĐ-UBND ngày 28/11/2002 về việc ban hành Đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Bắc Kạn.
4. Quyết định số: 2400/2002/QĐ-UB ngày 04/12/2002 về việc ban hành Quy chế quản lý vận hành và kinh doanh bán điện ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
5. Quyết định số: 698/2003/QĐ-UB ngày 05/5/2003 về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tỉnh trong việc chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước ở thôn, bản, tổ phố, cụm dân cư.
6. Quyết định số: 742/2003/QĐ-UBND ngày 08/5/2003 về việc ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng các công trình thuộc dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn do xã làm chủ đầu tư trong tỉnh Bắc Kạn.
7. Quyết định số: 1152/2003/QĐ-UB ngày 25/6/2003 về việc quy định về phân bổ và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông.
8. Quyết định số: 1161/2003/QĐ-UB ngày 25/6/2003 về việc quy định định mức chi tiêu cho hoạt động điều tra, đánh giá công tác dân số và chăm sóc trẻ em hằng năm.
9. Quyết định số: 1806/2003/QĐ-UB ngày 03/9/2003 về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Tổ phố văn hóa, Đơn vị văn hóa, Khu dân cư tiên tiến.
10. Quyết định số: 2409/2003/QĐ-UB ngày 04/11/2003 về việc Quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Kạn.
11. Quyết định số: 2656/2003/QĐ-UB ngày 28/11/2003 về việc ban hành Quy trình thiết kế trồng rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
12. Quyết định số: 161/2004/QĐ-UB ngày 11/02/2004 về việc tổ chức thu phí theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
13. Quyết định số: 1394/2004/QĐ-UB ngày 04/8/2004 về việc ban hành Quy trình thiết kế nương rẫy cố định áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
14. Quyết định số: 1831/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004 về việc ban hành Quy trình lập hồ sơ thiết kế - dự toán các công trình; giao khoán bảo vệ rừng; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác động không trồng bổ sung; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác động và trồng bổ sung cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
15. Quyết định số: 2658/2004/QĐ-UB ngày 22/11/2004 về việc áp dụng cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
16. Quyết định số: 451/2005/QĐ-UB ngày 21/3/2005 về việc bố trí chức danh và mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó Chủ tịch các đoàn thể, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ Lâm nghiệp ở xã, phường, thị trấn và hỗ trợ cho cộng tác viên dân số ở thôn, bản, tổ dân phố.
17. Quyết định số: 490/2005/QĐ-UB ngày 30/3/2005 về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
18. Quyết định số: 737/2005/QĐ-UB ngày 06/4/2005 về việc Quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy.
19. Quyết định số: 873/2005/QĐ-UB ngày 26/4/2005 về việc ban hành Quy định về thực hiện công tác thông báo, kiểm soát và quản lý giá vật liệu xây dựng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
20. Quyết định số: 1275/2005/QĐ-UBND ngày 10/6/2005 về việc ban hành Quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp huyện, thị, xã, phường, thị trấn về công tác quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
21. Quyết định số: 2028/2005/QĐ-UBND ngày 06/9/2005 về việc Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
22. Quyết định số: 2029/2005/QĐ-UB ngày 06/9/2005 về việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn.
23. Quyết định số: 2997/2005/QĐ-UB ngày 29/11/2005 về việc ban hành bổ sung Quy định việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng Bắc Kạn.
24. Quyết định số: 837/2006/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 về việc bố trí cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.
25. Quyết định số: 1002/2006/QĐ-UBND ngày 23/5/2006 về việc ban hành Quy chế vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
26. Quyết định số: 1087/2006/QĐ-UBND ngày 02/6/2006 về chế độ chi hỗ trợ cán bộ, công chức nhà nước được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
27. Quyết định số: 1237/2006/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình nước sinh hoạt tập trung tỉnh Bắc Kạn.
28. Quyết định số: 1447/2006/QĐ-UBND ngày 25/7/2006 về việc Quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn.
29. Quyết định số: 1718/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bắc Kạn.
30. Quyết định số: 1719/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng tỉnh Bắc Kạn.
31. Quyết định số: 1720/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt tỉnh Bắc Kạn.
32. Quyết định số: 1721/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng tỉnh Bắc Kạn.
33. Quyết định số: 936/2007/QĐ-UBND ngày 21/6/2007 về việc ban hành Mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
34. Quyết định số: 1287/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 về việc Quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp.
35. Quyết định số: 1374/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 về việc ban hành Mức thu và tỷ lệ trích để lại phí chợ Đức Xuân thị xã Bắc Kạn.
36. Quyết định số: 2096/2007/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 936/2007/QĐ-UBND ngày 21/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
37. Quyết định số: 2209/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 về việc hủy bỏ, thay thế nội dung Phần II, Mục A, Điều 1 Quyết định 936/2007/QĐ-UBND ngày 21/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
38. Quyết định số: 24/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 về việc Quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp.
39. Quyết định số: 1291/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 về việc ban hành Quy chế tiếp nhận và quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn.
40. Quyết định số: 1491/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bắc Kạn.
41. Quyết định số: 365/2009/QĐ-UBND ngày 23/02/2009 về việc Quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
42. Quyết định số: 2156/2009/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 về việc ban hành Quy định bảo đảm an ninh trật tự tại các khu vực khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
43. Quyết định số: 3449/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 về việc ủy quyền cho Sở Công thương thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
44. Quyết định số: 947/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 về việc ban hành Định mức kinh phí chi bảo đảm cho công tác quản lý tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ và tịch thu khi tham gia hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
45. Quyết định số: 2693/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 về việc ban hành Quy định về quản lý xe máy chuyên dùng và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
46. Quyết định số: 262/2011/QĐ-UBND ngày 17/02/2011 về việc sửa đổi Chỉ thị số: 10/2009/CT-UBND ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường trách nhiệm phối hợp trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
47. Quyết định số: 302/2011/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 về việc Quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí cống đầu kênh đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
48. Quyết định số: 339/2011/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 2735/2009/QĐ-UBND ngày 08/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường.
49. Quyết định số: 428/2011/QĐ-UBND ngày 21/3/2011 về việc Quy định thời gian gửi và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
50. Quyết định số: 1852/2011/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 ban hành Quy định về cơ chế, chính sách nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị tỉnh Bắc Kạn.
51. Quyết định số: 1996/2011/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 về việc Quy định một số nội dung cụ thể thực hiện Thông tư liên tịch số: 26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011.
52. Quyết định số: 212/2012/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 Quy định đối tượng thụ hưởng, thời điểm hỗ trợ, thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất một số cây trồng nông nghiệp chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015.
53. Quyết định số: 596/2012/QĐ-UBND ngày 26/4/2012 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản tỉnh Bắc Kạn.
54. Quyết định số: 706/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 về việc Quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
55. Quyết định số: 668/2012/QĐ-UBND ngày 07/5/2012 về việc phân bổ mức hỗ trợ hằng năm chi phí khuyến lâm trồng rừng sản xuất giai đoạn 2012 - 2015.
56. Quyết định số: 2136/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 về việc ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
57. Quyết định số: 1145/2013/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của tỉnh về tài sản nhà nước.
58. Quyết định số: 1156/2013/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Bắc Kạn.
59. Quyết định số: 1436/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 phê duyệt Quy chế phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
60. Quyết định số: 1582/2013/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 về việc Quy định điều kiện xác định học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
61. Quyết định số: 2488/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 ban hành Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
62. Quyết định số: 04/2014/QĐ-UBND ngày 12/3/2014 ban hành Tiêu chí phân bổ vốn Dự án Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
63. Quyết định số: 19/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và ban hành Bản hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
64. Quyết định số: 29/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 về việc Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
65. Quyết định số: 30/2016/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
66. Quyết định số: 37/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.
67. Quyết định số: 38/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh.
68. Chỉ thị số: 02/1997/CT-UB ngày 24/03/1997 về việc thống nhất ký hiệu biển số xe cơ giới.
69. Chỉ thị số: 15/1998/CT-UB ngày 16/4/1998 về việc thu thuế đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
70. Chỉ thị số: 21/1998/CT-UB ngày 27/5/1998 về việc đẩy mạnh thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
71. Chỉ thị số: 24/1998/CT-UB ngày 19/6/1998 về việc triển khai thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
72. Chỉ thị số: 12/1999/CT-UB ngày 01/7/1999 về phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh thiếu niên.
73. Chỉ thị số: 21/1999/CT-UB ngày 27/12/1999 về việc thực hiện đeo thẻ công chức trong giờ làm việc.
74. Chỉ thị số: 09/2002/CT-UBND ngày 31/5/2002 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
75. Chỉ thị số: 12/2002/CT-UBND ngày 03/7/2002 về việc tăng cường các mặt công tác đảm bảo an ninh, trật tự trên phạm vi toàn tỉnh.
76. Chỉ thị số: 18/2003/CT-UB ngày 31/10/2003 về tăng cường thực hiện công tác lưu trữ ở địa phương.
77. Chỉ thị số: 06/2005/CT-UB ngày 25/4/2005 về việc thực hiện bảo hiểm xã hội đối với người lao động trong các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
78. Chỉ thị số: 08/2005/CT-UBND ngày 11/5/2005 về đấu tranh với tệ nạn số đề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
79. Chỉ thị số: 09/2005/CT-UBND ngày 16/5/2005 về việc triển khai Kế hoạch đào tạo tin học cho cán bộ, công chức.
80. Chỉ thị số: 01/2007/CT-UBND ngày 11/01/2007 về tăng cường các biện pháp ngăn chặn tình trạng chơi số đề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
81. Chỉ thị số: 11/2007/CT-UBND ngày 09/7/2007 về việc tổ chức triển khai thi hành Luật Cư trú.
82. Chỉ thị số: 12/2007/CT-UB ngày 10/7/2007 về việc triển khai thực hiện thẩm quyền của Công an xã trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông đường bộ.
83. Chỉ thị số: 13/2007/CT-UBND ngày 18/7/2007 về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
84. Chỉ thị số: 14/2007/CT-UBND ngày 18/7/2007 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
85. Chỉ thị số: 16/2009/CT-UBND ngày 21/12/2009 về việc đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
86. Chỉ thị số: 08/2010/CT-UBND ngày 21/04/2010 về tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
87. Chỉ thị số: 17/2010/CT-UBND ngày 30/9/2010 về việc đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
88. Chỉ thị số: 19/2010/CT-UBND ngày 07/12/2010 về việc chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ.
89. Chỉ thị số: 17/2011/CT-UBND ngày 27/9/2011 về việc tăng cường công tác phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
90. Chỉ thị số: 17/2012/CT-UBND ngày 13/9/2012 về việc triển khai thi hành Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
91. Chỉ thị số: 23/2013/CT-UBND ngày 19/12/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh.
92. Chỉ thị số: 04/2014/CT-UBND ngày 04/4/2014 về việc nâng cao chất lượng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
93. Chỉ thị số: 11/2014/CT-UBND ngày 18/8/2014 về việc tăng cường công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
94. Chỉ thị số: 13/2015/CT-UBND ngày 04/11/2015 tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |