Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 11/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2019
- Số hiệu văn bản: 10/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
- Ngày ban hành: 11-07-2019
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 12-10-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 23-12-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-08-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1942 ngày (5 năm 3 tháng 27 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 25/BCTT-KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019 với các nội dung như sau:
1. Phân bổ chi tiết vốn dự phòng Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 65.200 triệu đồng.
(Phụ lục chi tiết số 01 đính kèm)
2. Sửa đổi, bổ sung tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 2.773.154 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 1.689.778 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn cấp quyền sử dụng đất: Bổ sung tổng nguồn trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 2.516.376 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 1.433.000 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu tiền đất ngân sách tỉnh năm 2018 chuyển sang năm 2019: Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 209.037 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 209.037 triệu đồng.
- Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2018 chuyển sang năm 2019: Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 85.673 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 85.673 triệu đồng.
- Nguồn thu hồi tạm ứng để bố trí lại (từ nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam năm 2015): Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 62.068 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 62.068 triệu đồng.
- Vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước: Sửa đổi giảm tổng nguồn trung hạn giai đoạn 2016 -2020 là 100.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 giảm 100.000 triệu đồng.
(Phụ lục chi tiết số 02, 03A, 03B, 03C đính kèm)
3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2019 đã giao cho các đơn vị, bao gồm:
- Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2019 (nguồn vốn đầu tư tập trung, nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất, nguồn vốn Xổ số kiến thiết, nguồn vốn khác ngân sách tỉnh).
- Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ các công trình của nhà nước trên địa bàn tỉnh đã giao cho các đơn vị.
(Phụ lục chi tiết số 04, 05, 06 đính kèm).
4. Danh mục các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hạ tầng, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh.
(Phụ lục chi tiết số 07 đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Những nội dung không được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |