cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu văn bản: 07/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 10-07-2019
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 896 ngày (2 năm 5 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2022, Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục, th thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Thông tư s 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi đ thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên th thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi đ thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng, thuộc các đội tuyển sau đây:

a) Đội tuyển tỉnh.

b) Đội tuyển trẻ tỉnh.

c) Đội tuyển năng khiếu các cấp của tỉnh.

d) Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố.

2. Đối tượng áp dụng

a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao.

b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao.

c) Tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Mức chi cụ thể

Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên, cụ thể như sau:

a) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện ở trong nước (số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền).

Đơn vị tính: Đồng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển tỉnh

220.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

175.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

130.000

4

Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố

130.000

b) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu.

Đơn vị tính: Đồng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển tỉnh

290.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

220.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

220.000

4

Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố

180.000

c) Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2020.

5. Nguồn kinh phí thực hiện

a) Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển do tỉnh quản lý.

b) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển do cấp huyện quản lý.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên ththao, tỉnh Sóc Trăng./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – B
Tư pháp;
- Các Bộ Tài chính; VHTTDL;
- TT TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT, Công báo t
nh;
- Email: sotp.soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lâm Văn Mẫn