cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 10/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Sửa đổi Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu văn bản: 184/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 10-07-2019
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1954 ngày (5 năm 4 tháng 9 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 184/2019/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 61/2017/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cNghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một sđiều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị Quyết s 61/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình s65/TTr-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bsung Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra s 245/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

Số thứ tự 1, 6, 11, 14, 17, 21 thuộc Nhóm II, Điểm a, Khoản 4, Điều 1 được sửa đi, b sung như sau:

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá khối đsản xut đá ốp lát, làm mỹ nghệ; Đá khối để xẻ

m3

70.000

6

Đá vôi (đá sản xuất vôi, đá có hàm lượng CaO>54%), đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác); đá cát kết; đá sét bột kết; sét kết làm gạch men; Đá Ba zan làm phụ gia sản xuất xi măng

Tấn

3.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

 

 

11.1

Đất sét trầm tích (đất sét ruộng, bãi) làm gạch, ngói

m3

2.000

11.2

Đất sét đồi làm gạch, ngói

m3

1.500

14

Các loại đất khác (đất giàu sắt, đất giàu silic, cát silic làm phụ gia xi măng; đất sét làm phụ gia sản xuất phân bón; đá ong phong hóa không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại).

m3

2.000

17

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

 

 

17.1

Đá Thạch anh Deluvi

Tấn

20.000

17.2

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

21

Than các loại

 

 

21.1

Than bùn làm phụ gia sản xuất phân bón

Tấn

6.000

21.2

Than các loại còn lại

Tấn

10.000

Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành để tổ chức, triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. NghQuyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr: Tỉnh
ủy, HĐND tnh;
- UBND tỉnh Thanh H
óa;
- Đại biểu Qu
c hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
-
Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND cá
c huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến