cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 09/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu văn bản: 08/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 09-07-2019
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 884 ngày (2 năm 5 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2021, Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 09/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2017/NQ-HĐND NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phílệ phí;

Căn c Thông tư s 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định ca Hội đng nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm;

Xét Tờ trình số 4475/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tnh đnghị ban hành Nghị quyết sửa đổi sthứ tự thứ 2 mục I Bảng mức thu phí khoản 3 Điều 1 Nghị quyết s 13/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi nội dung mức thu phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm được quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

30.000

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTVQH, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Các Bộ: T
ài chính, Tư pháp và TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh
ủy;
- Đoàn Đại biểu Qu
c hội;
- Các S
, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Công báo tỉnh; C
ng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu VT, TH6.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu