cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 09/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020

  • Số hiệu văn bản: 11/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 09-07-2019
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1953 ngày (5 năm 4 tháng 8 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 11/2019/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2019 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sa đổi, bổ sung một s điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị định s 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm hc phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hưng dẫn thực hiện một s điều của Nghị định s 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách min, giảm học phí, h trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Xét Tờ trình số 4046/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết: “Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và ph thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ýkiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đạitrà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 như sau:

1. Mức thu học phí:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

Số TT

Cấp học

Khu vực

Mầm non

Trung hc cơ sở

Trung học cơ scó học nghề

Trung học phổ thông

Bán trú

Không bán trú

I

Thành th

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Huế

166

110

86

105

90

2

Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà

106

79

66

80

72

II

Nông thôn

 

 

 

 

 

1

Các thị trấn đồng bằng

79

59

50

65

57

2

Các xã đồng bằng

51

39

32

45

42

III

Miền núi

 

 

 

 

 

1

Các thị trấn miền núi

26

19

16

30

21

2

Các xã miền núi

13

11

9

15

14

Đối với học phí của cơ sở giáo dục mầm non có bán trú đã bao gồm chi phí điện nước tổ chức học bán trú.

Đối với học phí nghề phổ thông Trung học cơ sđã bao gồm chi phí hỗ trợ công tác tổ chức thi lấy chứng chnghề: 26.000 đ/học sinh.

2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.

3. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng, quản lý tiền học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào to - B Tài chính - B Lao đng - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiêu chí, điều kiện, phân loại trường để xây dựng mức thu học phí tại một số trường học các địa bàn thuận lợi, phù hợp với các quy định ca pháp luật hiện hành và yêu cầu thực tiễn của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tnh.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính ph
;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- C
ác s, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu