cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 28/06/2019 Về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu văn bản: 918/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 28-06-2019
  • Ngày có hiệu lực: 28-06-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1975 ngày (5 năm 5 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 918/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 490/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2018 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ- TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 60/TTr-SLĐTBXH ngày 19/6/2019 và ý kiến của Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1240/SNNPTNT ngày 17/5/2019, Tài chính tại Công văn số 1351/STC-HCSN ngày 05/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (VX), NNTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX
lmc291.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Dũng

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên nghề đào tạo

Tổng số giờ giảng dạy/K. học (giờ)

Trong đó

Số ngày thực học (ngày)

Định mức chi phí đào tạo (ĐVT: 1000 đồng/người/khóa học)

thuyết (giờ)

Thực hành (giờ)

Hoạt động đánh giá (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)= (4)/6 giờ+(5)/8 giờ+(6)/6 giờ

(8)

I

Nhóm nghề trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp

1

Trồng cỏ

170

40

120

10

23

1.300

2

Trồng bắp

170

40

120

10

23

1.300

3

Nuôi bò sữa

200

40

140

20

27

1.800

4

Trồng đậu nành

170

40

120

10

23

1.300

Ghi chú:

- Định mức chi phí đào tạo trên là cơ sở để lập và phân bổ dự toán các khóa đào tạo. Trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện cụ thể của từng đơn vị có thể điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp nhưng không vượt quá định mức theo quy định này.