cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 19/06/2019 Về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 858/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 19-06-2019
  • Ngày có hiệu lực: 19-06-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1984 ngày (5 năm 5 tháng 9 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 858/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt “Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn và thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1475/TTr-SNNPTNT ngày 10/6/2019, ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1338/STC-HCSN ngày 04/6/2019;

Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1634/SLĐTBXH-DN ngày 05/6/2019; Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1052/SNV-CCVC ngày 04/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2019, với nội dung sau:

1. Mục tiêu chung

Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn là nhiệm vụ quan trọng nhằm để nâng cao trình độ của người sản xuất, góp phần thực hiện thắng lợi chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Năm 2019, tập trung đào tạo cho lao động ở các vùng nguyên liệu có liên kết sản xuất với các doanh nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), thành viên hợp tác xã, trang trại tham gia liên kết sản xuất theo chuỗi ngành hàng.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 là: 270 người.

- Sau khi học nghề có từ 80% số người học nghề có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.

3. Đối tượng, hình thức, thời gian, ngành nghề đào tạo

a) Đối tượng hỗ trợ đào tạo

- Lao động nông thôn có độ tuổi từ đủ 15 - 60 tuổi (đối với nam), 15-55 tuổi (đối với nữ), có nhu cầu học nghề, trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.

- Lao động ở các vùng nguyên liệu có liên kết sản xuất với các doanh nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), thành viên hợp tác xã, trang trại tham gia liên kết sản xuất theo chuỗi ngành hàng.

- Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.

- Có phương án tự tạo việc làm sau học nghề đảm bảo tính khả thi theo xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã

b) Hình thức đào tạo

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề và đào tạo nghề thường xuyên dưới 3 tháng.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, có kinh nghiệm, năng lực và tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2019.

d) Ngành nghề đào tạo

Các nhóm nghề nông nghiệp áp dụng tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 và Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

đ) Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hình thức “bắt tay chỉ việc”, đào tạo tại nơi sản xuất, tại các thôn, lấy thực hành là chính.

4. Nội dung Kế hoạch

a) Chỉ tiêu đào tạo: Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: 270 người; số lớp: 09 lớp;

b) Định mức chi hỗ trợ theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp nghề và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại

- Đối tượng được hỗ trợ: Người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, thanh niên tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

- Mức hỗ trợ theo quy định hiện hành tại Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

5. Nguồn kinh phí: 500.000.000 đồng tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 (nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh).

(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì:

- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chịu trách nhiệm giám sát, quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và kết quả công tác đào tạo nghề tại Kế hoạch này.

- Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện này 31/12/2019.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP(NN), CB-TH;
- Lưu: VT,PNNTNlesang140.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tăng Bính

 

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019

( Kèm theo Quyết định số 858 /QĐ-UBND ngày 19 /6/2019 của Chủ tịch Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Chỉ tiêu

( người)

Kinh phí thực hiện

(nghìn đồng)

Tổng số

NSĐP

1

Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

270

460,000

460,000

2

Hoạt động giám sát, đánh giá

 

40,000

40,000

 

Tổng cộng

 

500,000

500,000