Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 18/06/2019 Quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu văn bản: 09/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Ngày ban hành: 18-06-2019
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-02-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 606 ngày (1 năm 8 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-02-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
STT | Cơ quan thực hiện | Thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
1 | Chi cục Thủy sản | Cơ sở nuôi trồng thủy sản |
Tàu cá (có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên) | ||
Cảng cá | ||
2 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn |
Cơ sở giết mổ động vật tập trung | ||
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật |
4 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông thủy sản thực phẩm |
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối, muối i-ốt |
Điều 2. Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
STT | Cơ quan thực hiện | Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
1 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sơ chế nhỏ lẻ |
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ | ||
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn | ||
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định (quy định tại Khoản 4, Điều 38, Nghị định số 15/2017/NĐ-CP) | ||
2 | - Phòng Kinh tế thuộc UBND quận - Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện | Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, thực hiện cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết khi cơ sở có yêu cầu để phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường |
Tàu cá (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên), thực hiện cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết khi cơ sở có yêu cầu để phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường |
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |