Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 31/05/2019 Quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu văn bản: 1192/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 31-05-2019
- Ngày có hiệu lực: 31-05-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-05-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 339 ngày (0 năm 11 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-05-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1192/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 31 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Cụ thể như sau (có đính kèm Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ giữa các cơ quan hành chính nhà nước):
1. Bãi bỏ việc thực hiện báo cáo sau:
- Báo cáo quản lý nhà nước về doanh nghiệp (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chủ trì)
Lý do bãi bỏ: Số liệu báo cáo này đã được lồng ghép vào báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh và thời điểm chốt số liệu theo mốc thời gian quy định của báo cáo kinh tế, xã hội, an ninh - quốc phòng. Đồng thời, tất cả số liệu đều được cập nhật vào phần mềm kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sửa đổi, bổ sung các loại báo cáo sau:
2.1. Báo cáo tình hình chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh).
Sửa đổi theo hướng xây dựng đề cương và hướng dẫn cụ thể đối với báo cáo này (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.2. Báo cáo tình hình thực hiện về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị (Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 06/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh và Công văn số 3232/UBND-NC ngày 15/11/2016).
Sửa đổi tần suất báo cáo: Chỉ thực hiện báo cáo 6 tháng và năm (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.3. Báo cáo tổng kết công tác Thi đua khen thưởng (Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 về ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh).
Sửa nội dung của báo cáo: Bỏ phần thể hiện phân tích số liệu danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, đưa sang phần phụ lục số liệu đính kèm (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.4. Báo cáo công tác hội
Sửa đổi tần suất báo cáo: Chỉ yêu cầu các hội thực hiện báo cáo 6 tháng và năm (bỏ báo cáo quý I, 9 tháng) (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.5. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chủ trì).
Thời gian quy định gửi báo cáo: Báo cáo hằng tháng gửi chậm nhất ngày 15 của tháng; Báo cáo quý gửi chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý; Báo cáo 6 tháng gửi chậm nhất ngày 15/6; Báo cáo 9 tháng gửi chậm nhất ngày 15/9; Báo cáo tổng kết năm gửi chậm nhất ngày 15/11.
Mốc thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng tháng tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; Báo cáo định kỳ hằng quý tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 ước đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; Báo cáo 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo; Báo cáo tổng kết năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo ước đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Riêng đối với các số liệu do Cục Thống kê tỉnh báo cáo là số liệu ước tính để đảm bảo thời gian gửi báo cáo và mốc thời gian chốt số liệu quy định nêu trên. Đồng thời, số liệu về kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh: Thực hiện theo Công văn số 1284/UBND-TH ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh.
3. Giữ nguyên chế độ báo cáo định kỳ đối với các loại báo cáo sau:
3.1. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 (Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017 - 2020; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh chủ trì).
3.2. Báo cáo tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 7/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh chủ trì).
3.3. Báo cáo tình hình hoạt động cho vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại địa phương (Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân hàng địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh chủ trì).
3.4. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý (Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về Phân cấp quản lý nhà nước đối với UBND các huyện, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh chủ trì).
3.5. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý (Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh về Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho UBND cấp huyện quản lý; Sở Công thương tỉnh chủ trì).
3.6. Báo cáo về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy định việc phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Xây dựng tỉnh chủ trì).
3.7. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư (Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chủ trì).
3.8. Báo cáo kết quả thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
3.9. Báo cáo tình hình thực hiện công tác dân vận chính quyền (theo tần suất báo cáo đã sửa đổi: Thực hiện báo cáo năm) (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
3.10. Báo cáo công tác địa giới hành chính (theo tần suất báo cáo đã sửa đổi: Thực hiện báo cáo năm) (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
Điều 3. Giao các đơn vị chủ trì liên quan đến các báo cáo được nêu tại Điều 1 có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị có liên quan sửa đổi, bổ sung báo cáo hoặc tham mưu UBND tỉnh ban bành các văn bản thay thế cho phù hợp với tình hình quản lý nhà nước tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 3125/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên báo cáo | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp thực hiện báo cáo | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Báo cáo kết quả thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
2 | Báo cáo tình hình thực hiện công tác dân vận chính quyền. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
3 | Báo cáo tình hình thực hiện về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
4 | Báo cáo tình hình chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
5 | Báo cáo tổng kết công tác Thi đua khen thưởng. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
6 | Báo cáo công tác địa giới hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Các cơ quan cấp huyện | UBND Cấp xã |
7 | Báo cáo công tác hội. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Các cơ quan cấp huyện | UBND cấp xã |
8 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
9 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
10 | Báo cáo tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
11 | Báo cáo tình hình hoạt động cho vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại địa phương. | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
12 | Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
13 | Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý. | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện |
|
14 | Báo cáo về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
15 | Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | UBND cấp huyện | UBND cấp xã |