cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 736/QĐ-LĐTBXH ngày 29/05/2019 Về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 736/QĐ-LĐTBXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Ngày ban hành: 29-05-2019
  • Ngày có hiệu lực: 29-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2005 ngày (5 năm 6 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 736/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch thực hiện “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và thời gian báo cáo đối với cấp huyện, cấp xã trong tỉnh, thành phố; tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh theo các chỉ tiêu quy định tại Điều 1 Quyết định này, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 30 tháng 01 của năm sau liền kề (đối với báo cáo năm) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Giao Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành một số chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ: Vương Đình Huệ, Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ
trưởng, Trưởng BCĐTW thực hiện QĐ số 1956/QĐ-TTg (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin Truyền thông;
- Sở LĐTBXH, Sở NN&PTNT, Sở NV, Sở CT, Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thành viên BC
ĐTW thực hiện QĐ số 1956/QĐ-TTg ;
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ LĐTBXH, TCGDNN;
- Lưu: VT, TCGDN
N.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quân
Phó Trưởng Ban thường trực, Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg

 

CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 736/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên chỉ tiêu

Hướng dẫn chỉ tiêu

Kết quả thực hiện

I. CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1. Công tác kiểm tra, giám sát về đào tạo nghề cho lao động nông thôn

- Tổng số đoàn kiểm tra, giám sát của địa phương (tỉnh, huyện xã) thực hiện trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế1 đến thời điểm báo cáo

2. Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt2

- Tổng số nghề trong kỳ báo cáo.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

2.1. Nghề nông nghiệp

- Số nghề trong kỳ báo cáo.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

2.2. Nghề phi nông nghiệp

3. Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo, bồi dưỡng công chức xã được phê duyệt3

- Số quyết định phê duyệt trong năm báo cáo.

- Slượng và tên nội dung hoạt động được bố trí kinh phí thực hiện.

4. Số nghề đào tạo cho lao động nông thôn đã xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật4, được UBND cấp tỉnh phê duyệt

- Số nghề trong kỳ báo cáo

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo

5. Số nghề đào tạo cho lao động nông thôn đã xây dựng định mức chi phí đào tạo, đơn giá đặt hàng5, được UBND cấp tỉnh phê duyệt

6. Số lượng các văn bản của cấp tỉnh, các sở, ngành, địa phương hướng dẫn, chỉ đạo về đào tạo nghề cho lao động nông thôn được ban hành6

- Số lượng văn bản trong kỳ báo cáo

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo

7. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của cấp tỉnh ban hành đang áp dụng riêng tại địa phương7

- Số nghị quyết/quyết định ban hành trong kỳ báo cáo.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

8. Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề cho lao động nông thôn

- Số lượng tin, bài, chuyên đề, phóng sự được phát trên các báo, đài, trang đin tử của các cơ quan, ban ngành địa phương trong kỳ báo cáo.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

9. Số chương trình, giáo trình được cập nhật, chỉnh sửa hoặc xây dựng mới

- Số lượng trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

9.1. Số chương trình đào tạo nghề nông nghiệp

- Số lượng trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

9.2. Schương trình đào tạo nghề phi nông nghiệp

10. Số giáo viên/người dạy nghề được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm/ kỹ năng dạy học

- Số lượng giáo viên; số lượng người dạy nghề trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.

11. Tổng số lao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp

- Tổng số người trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.

11.1. Chia theo cấp trình độ đào tạo

11.1.1. Số lao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng

- Sngười trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số lao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp (11)

-% so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

11.1.2. Số lao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo trình độ trung cp

11.1.3. Slao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo sơ cấp

11.1.4. Slao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo dưới 3 tháng

11.2. Tổng số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg chia theo lĩnh vực

- Tổng số người trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số lao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo sơ cấp tại mục (11.1.3), đào tạo dưới 3 tháng tại mục (11.1.4).

- % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.

11.2.1. Số người được hỗ trợ học nghề nông nghiệp

- Sngười trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tại mục (11.2).

- % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

11.2.2. Số người được hỗ trợ học nghề phi nông nghiệp

11.3. Tổng số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng chia theo đối tượng (người thuộc đối tượng nào thì thng kê tng hợp đầy đủ theo đối tượng đó)

11.3.1. Lao động nữ

- Số người trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số lao động nông thôn đưc hỗ trđào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tại mục (11.2).

- % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

11.3.2. Sngười thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng

11.3.3. Số người dân tộc thiểu số

11.3.4. Số người thuộc hộ nghèo

11.3.5. S ngưi thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất canh tác, đất kinh doanh

11.3.6. Sngười khuyết tật

11.3.1. Sngười thuộc hộ cận nghèo

11.3.8. Slao động nông thôn không thuộc các đi tượng nêu trên

12. Tổng số cơ sở tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn

- Tổng số trong kỳ báo cáo.

- % so với cùng kỳ năm trước.

12.1. Trường cao đẳng

- Slượng trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số cơ sở tại mục (12).

- % so với cùng kỳ năm trước.

12.2. Trường trung cấp

12.3. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp8

12.4. Doanh nghiệp

12.5. Cơ sở đào tạo khác

13. Số cán bộ, công chức xã được đào tạo bồi dưỡng

- Tổng số người trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.

14. Tổng số kinh phí (triệu đồng) đã sử dụng

- Tổng số kinh phí trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So sánh với chỉ tiêu kế hoạch kinh phí trong Đề án.

14.1. Chia theo nguồn vốn

14.1.1. Ngân sách Trung ương

- Số kinh phí.

- % so với tổng số kinh phí ti mục (14.1).

-% so với kế hoạch năm và so với thực hiện năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

14.1.2. Ngân sách Địa phương

14.1.3. Các nguồn khác

14.2. Chia theo nội dung hoạt động

14.2.1. Kinh phí hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo nghề9

- Số kinh phí.

- % so với tổng số kinh phí tại mục (14.1).

- % so với kế hoạch năm và so với thực hiện năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

14.2.2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn

14.2.3. Kinh phí thực hiện các nội dung hoạt động khác về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

14.2.4. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã

15. Số người được vay vốn hỗ trợ sản xuất sau học nghề (phân theo các nguồn: Ngân hàng Chính sách - Xã hội, Quỹ QG GQVL, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng thương mại,...).

- Số người trong kỳ báo cáo.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

III. HIỆU QU

16. Tổng số lao động nông thôn có việc làm sau học nghề

- Tổng số người trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số người được hỗ trợ học nghề tại mục (11.2).

- % so với năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

16.1. Chia theo nghề học

16.1.1. Slao động có việc làm sau học nghề nông nghiệp

- Tng sngười trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số người được hỗ trợ học nghề nông nghiệp tại mục (11.2.1).

- % so với năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

16.1.2. Slao động có việc làm sau học nghề phi nông nghiệp

- Tổng số người trong kỳ báo cáo.

- % so với tổng số người được hỗ trợ học nghề nông nghiệp tại mục (11.2.2).

-% so với năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

16.2. Chia theo lĩnh vực công việc

16.2.1. Số lao động được doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động

- Số người trong kỳ báo cáo

- % so với tổng số người có việc làm sau hc nghề ti mục (16).

- % so với năm trước.

- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.

16.2.2. Số lao động được doanh nghiệp nhận ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm

16.2.3. Số lao động tiếp tục làm nghề cũ nhưng năng sut lao động, thu nhập tăng lên

16.2.4. Slao động thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ/nhóm sản xuất...

16.2.5. Số lao động tự tạo việc làm

17. Số hộ gia đình có người tham gia học nghề được thoát nghèo

- Số hộ thoát nghèo lũy kế đến kỳ báo cáo.

- % so với số hộ có người nghèo được hỗ trợ học nghề.

18. Số hộ gia đình có người tham gia học nghề trở thành hộ có thu nhập khá

- Số hộ có thu nhập khá lũy kế đến kỳ báo cáo.

 



1 Lũy kế: Tính từ năm 2010 đến kỳ báo cáo.

2 Có danh mục nghề kèm theo.

3 Có Quyết định phê duyệt kế hoạch và bảng tổng hợp kèm theo.

4 Có danh mục nghề phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật kèm theo.

5 Có danh mục nghề phê duyệt định mức chi phí đào tạo kèm theo.

6 Có danh mục văn bản kèm theo.

7 Tên chính sách cụ thể kèm theo.

8 Bao gồm cTrung tâm giáo dục nghề nghiệp; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.

9 Kèm theo danh sách cơ sở đào tạo được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất thiết bị và chi tiết kinh phí theo từng cơ sở.