Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 29/05/2019 Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu văn bản: 60/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Ngày ban hành: 29-05-2019
- Ngày có hiệu lực: 29-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2005 ngày (5 năm 6 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND | Thái Bình, ngày 29 tháng 05 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019.
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Phấn đấu đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên năm 2019 trên cơ sở triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đề ra; phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu theo Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị bám sát mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên ban hành tại Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 12/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 - 2020; Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 27/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị;
- Tăng cường chủ động trong phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã - hội của tỉnh trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020, trong đó tập trung thực hiện các nội dung sau:
1. Giáo dục thanh niên về lòng yêu nước, lý tưởng, đạo đức cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc; ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm với gia đình, xã hội, tôn trọng quy ước cộng đồng.
Chỉ tiêu cụ thể:
- Tổ chức cho 70-75% thanh niên có mặt tại địa phương, trong đó 100% thanh niên trong các lực lượng vũ trang, thanh niên là công chức, viên chức, đoàn viên thanh niên trong các nhà trường được phổ biến, tuyên truyền về chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập của thanh niên.
- 100% thanh niên trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự được tuyên truyền học tập về luật nghĩa vụ quân sự, lý luận chính trị trước khi lên đường nhập ngũ; 100% đoàn viên học sinh, sinh viên thực hiện tốt chương trình giáo dục quốc phòng trong nhà trường.
2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ; nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên.
Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu trên 90% thanh niên, học sinh trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên được giáo dục và định hướng nghề nghiệp; 100% thanh niên, học sinh khu vực đô thị, 85% thanh niên, học sinh khu vực nông thôn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên được phổ cập tin học; 50% thanh niên, học sinh khu vực đô thị, 30% thanh niên, học sinh khu vực nông thôn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ ở mức giao tiếp thông thường.
3. Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí và trọng dụng tài năng trẻ; hình thành đội ngũ cán bộ - khoa học kỹ thuật, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý giỏi trong các cơ quan nhà nước và tổ chức kinh tế, xã hội khác.
Chỉ tiêu cụ thể: Xây dựng cơ chế, hỗ trợ nguồn lực để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ khoa học công nghệ cho thanh niên, phát huy vai trò của đoàn thanh niên tham gia phát triển kinh tế, theo hướng tạo cơ chế thuận lợi giúp thanh niên phát triển kinh tế. Phấn đấu có thanh niên tham gia đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo quản lý trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội.
4. Xây dựng nhiều mô hình thanh niên lập thân, lập nghiệp, sản xuất kinh doanh giỏi; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
Chỉ tiêu cụ thể:
- Hàng năm giới thiệu và giải quyết việc làm cho khoảng 20.000 thanh niên; tư vấn, giới thiệu 3.500 thanh niên đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; 90% trở lên thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự được đào tạo nghề và giải quyết việc làm ổn định.
- Phấn đấu 100% xã, phường, thị trấn, các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp thành lập và duy trì được ít nhất 01 câu lạc bộ thanh niên hoặc đội thanh niên tình nguyện tuyên truyền phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, trật tự an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
- Phấn đấu 100% thanh niên công chức, viên chức, thanh niên trong các trường chuyên nghiệp, trung học phổ thông; 85% thanh niên nông thôn có mặt tại địa phương và 65% thanh niên công nhân thường xuyên được nắm bắt về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh, đất nước và quốc tế.
5. Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc; có năng lực tự học, tự đào tạo, có kỹ năng sống cho thanh niên.
Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu chiều cao bình quân của thanh niên Thái Bình nam 18 tuổi là 1,67m; chiều cao bình quân của nữ 18 tuổi là 1,56m; tỷ lệ thanh niên thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, rèn luyện thân thể đạt 90% trở lên; 80% thanh niên được học nghề, trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc phòng chống bạo lực gia đình;
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước, cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí theo các chương trình, đề án và nội dung công việc đã được phân công trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối và bố trí ngân sách bảo đảm kinh phí cho việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này khẩn trương đưa ra các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện, đồng thời phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với Sở Nội vụ trong quá trình tổ chức triển khai. Đánh giá kết quả việc triển khai các chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh niên thuộc chức năng quản lý của ngành, báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương; rà soát đánh giá việc thực hiện các chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong việc giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch đề ra; phối hợp với các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể xây dựng và triển khai các dự án để thực hiện chiến lược phát triển thanh niên.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí các nguồn lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Phục lục kèm theo Kế hoạch này rà soát đánh giá việc thực hiện các chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 06/12/2019.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình năm 2019, yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019.
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 29/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Stt | Nội dung thực hiện | Cơ quan | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
1 | Tuyên truyền phổ biến các Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho thanh niên; đặc biệt là các nội dung liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên trên địa bàn tỉnh. | Tỉnh Đoàn Thanh niên | Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
Bồi dưỡng, giáo dục lý tưởng cách mạng, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống lành mạnh cho thanh niên theo chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. | Các đơn vị có liên quan | |||
Tiếp tục thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | |||
Đảm nhận ủy thác cho vay hộ nghèo, các đối tượng chính sách khác; duy trì có hiệu quả vốn vay Quỹ quốc gia về việc làm; hỗ trợ thanh niên vay vốn khởi nghiệp, lập nghiệp. | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | |||
Thực hiện Chương trình “Khi tôi 18”. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III/2019 | ||
Thực hiện Chương trình “Học kỳ quân đội”. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý III/2019 | ||
Xây dựng Chương trình gặp gỡ đối thoại với thanh niên. | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2019 | ||
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị; giảm tỷ lệ thiếu việc làm trong thanh niên | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
Thực hiện Đề án nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình và hội nhập quốc tế đến năm 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội theo chính sách quy định tại Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Công an tỉnh, Sở Tài chính | Hằng năm | ||
Kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp, đơn vị về việc tổ chức, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
Rà soát nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố | Trong năm | ||
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về Bình đẳng giới cho phụ nữ các sở, ngành và các huyện, thành phố. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, UBND các huyện, thành phố, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Trong năm | ||
3 | Phát triển mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi, mô hình khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công, xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên. | Sở Nông nghiệp vả Phát triển nông thôn | Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu phát triển thanh niên. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên và tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. | ||||
6 | Thực hiện Đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin cho thanh niên. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hằng năm |
7 | Thực hiện chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học theo quy định của Chính phủ. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”. | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
Tiếp tục củng cố, sắp xếp mạng lưới trường, lớp học; giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các bậc học. | ||||
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên. | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ cho người học. | Tỉnh Đoàn Thanh niên | Hằng năm | ||
Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND các cấp huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
8 | Rà soát, bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án phát triển thanh niên. | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
9 | Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và lối sống, lịch sử và truyền thống của quê hương cho thanh niên. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, triển khai, thực hiện có hiệu quả các chương trình của Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình; đề án về phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp. | ||||
Tiếp tục xây dựng, nâng cấp các nhà văn hóa, công trình thể dục thể thao cấp huyện, cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng, xóm, tổ nhân dân trên địa bàn tỉnh. | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
| Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn. | Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | |
10 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn. | Sở Y tế | Tỉnh Đoàn Thanh niên, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND huyện, thành phố | Quý II/2019 |
Giáo dục sức khoẻ sinh sản và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên; tiếp tục thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm trong thanh niên. | Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 | ||
Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030. | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình | Quý IV/2019 | ||
11 | Tổ chức các mô hình, phong trào, hội thi để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh | Thường xuyên |
Duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ. | ||||
12 | Duy trì, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình | Tỉnh Đoàn Thanh niên, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
13 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền các nội dung Chương trình phát triển thanh niên Thái Bình giai đoạn 2011-2020. | |||
14 | Giải quyết việc làm cho thanh niên địa phương trong các khu công nghiệp của tỉnh. | Sở Công thương | Ban Quản lý Khu kinh tế và Các khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
15 | Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã. | UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị của huyện, thành phố | Thường xuyên |