Quyết định số 863/QĐ-BTC ngày 23/05/2019 Về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP, Chỉ thị 07/CT-TTg và 26/CT-TTg trong năm 2019 và năm 2020
- Số hiệu văn bản: 863/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 23-05-2019
- Ngày có hiệu lực: 23-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2011 ngày (5 năm 6 tháng 6 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ, CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 05/3/2018 VÀ CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 06/6/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRONG NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2019 và năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 884/QĐ-BTC ngày 11/6/2018 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2018, tầm nhìn năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ, CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 05/3/2018 VÀ CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 06/6/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRONG NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 863/QĐ-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 (sau đây gọi là Chỉ thị số 07/CT-TTg) của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 (sau đây gọi là Nghị quyết số 35/NQ-CP) về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 (sau đây gọi là Chỉ thị số 26/CT-TTg) của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp, Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2019 và năm 2020 với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP , Chỉ thị số 07/CT-TTg và Chỉ thị số 26/CT-TTg trong năm 2019 và năm 2020 nhằm thống nhất từ nhận thức đến hành động trong toàn ngành tài chính, phấn đấu hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết, Chỉ thị đã đề ra.
2. Yêu cầu:
a) Bảo đảm cụ thể, khả thi và có kết quả rõ ràng hướng tới hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP , Chỉ thị số 07/CT-TTg và Chỉ thị số 26/CT-TTg ;
b) Hướng tới cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp; bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện;
d) Quy định rõ chế độ báo cáo, cơ chế kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát triển kinh tế theo chiều sâu, hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp tư nhân, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP , Chỉ thị số 07/CT-TTg và Chỉ thị số 26/CT-TTg , Bộ Tài chính tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau (phụ lục triển khai chi tiết kèm theo):
1. Nhiệm vụ cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
- Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về thực hiện Chính phủ điện tử và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan;
- Tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện và hiệu quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về việc triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức dài hạn và hàng năm.
2. Nhiệm vụ bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
a) Về lĩnh vực thuế, hải quan:
- Khẩn trương xây dựng, trình các dự án Luật, Nghị quyết về thuế theo hướng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp đối với chính sách thuế;
- Tiếp tục quản lý chặt chẽ, thu thuế đúng, đủ, kịp thời đối với hộ kinh doanh lớn; chống thất thu đối với hộ khoán; nghiên cứu, đề xuất chính sách thu thuế và chế độ kế toán đơn giản, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, đặc biệt là doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh;
- Phối hợp các ngành, các cấp triển khai Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; Thông tư/Quyết định của Bộ Tài chính về triển khai thí điểm hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ.
- Nâng cao hiệu lực hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia;
- Công khai trên Cổng thông tin điện tử danh sách xếp hạng chi tiết 1.000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2018;
b) Về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và chứng khoán:
- Trình Chính phủ trình Quốc hội dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) đúng tiến độ nhằm cải thiện các điều kiện đầu tư gián tiếp nước ngoài;
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung;
- Trình Chính phủ Đề án các giải pháp phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam;
c) Về lĩnh vực tài chính ngân hàng và bảo hiểm:
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô phát triển.
3. Nhiệm vụ giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp
- Rà soát các quy định pháp luật về đất đai theo hướng điều chỉnh giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp; Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định trong dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013 theo hướng cải cách thủ tục hành chính và công khai, minh bạch trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không thông qua hình thức đấu giá theo quy hoạch sử dụng đất; quy định bán đấu giá quyền sử dụng đất sau khi thu hồi đất đảm bảo chặt chẽ, sát với thị trường, tránh thất thoát tài sản nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương rà soát các khoản phí có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ và giải pháp được giao trong Kế hoạch hành động, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phân công tại Phụ lục, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể hóa các nhiệm vụ, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác của đơn vị.
Định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 15 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Bộ.
2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo Bộ trước 27 hàng tháng; Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ báo cáo Chính phủ (qua Bộ Kế hoạch và Đầu tư) tình hình thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ, CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 05/3/2018 VÀ CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 06/6/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRONG NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 863/QĐ-BTC ngày 23/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nhiệm vụ | Giải pháp | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì hoặc đầu mối phối hợp | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện |
I | Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp | |||||
1 | Thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và những năm tiếp theo | (1) Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 90/QĐ-BTC ngày 8/1/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP | (1) Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt | Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì | Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp | Theo kế hoạch phê duyệt |
2 | Thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng | (2) Triển khai quyết liệt, đúng thời hạn theo Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan. | (2) Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt | Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì | Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp | Theo kế hoạch phê duyệt |
3 | Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | (3) Tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện, hiệu quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về việc triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của TTgCP và Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ trưởng BTC ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | (3) Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt | Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì | Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp | Theo kế hoạch phê duyệt |
4 | Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | (4) Triển khai các nhiệm vụ được giao liên quan đến việc thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | (4) Ban hành quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Vụ Hành chính sự nghiệp | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 |
5 | Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” nhằm mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% chế độ báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, loại bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo | (5) Tổ chức triển khai Quyết định số 171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính và Quyết định số 1050/QĐ-BTC ngày 19/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính | (5) Các sản phẩm theo quy định tại Quyết định số 171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch phê duyệt |
6 | Thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | (6) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên cơ sở danh mục thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 1043/QĐ-BTC ngày 05/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | (6) Báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Các đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ, các đơn vị có liên quan | Định kỳ hằng năm theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp | (7) Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức dài hạn và hàng năm đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ | (7) Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC ngành tài chính | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2019 |
8 | Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | (8) Triển khai nghiêm túc Chỉ thị số 05/CT-BTC ngày 07/11/2016 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính khi thi hành công vụ, trong đó chú trọng đến công tác cán bộ, công tác cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh công tác phòng chống tiêu cực, tham nhũng, ...; Công văn số 466/BTC-TCCB ngày 05/5/2017 của Bộ Tài chính về thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư về tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 26/CT-TTg và tăng cường quản lý, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính. | (8) Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Định kỳ hàng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
II | Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
1 | Xây dựng báo cáo trình Chính phủ để trình Quốc hội Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp; xử lý nợ chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; nghiên cứu, đề xuất để thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều), giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với lao động trong một số lĩnh vực: Công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông sản... | (9) Khẩn trương xây dựng, trình các dự án Luật, Nghị quyết về thuế theo hướng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp đối với chính sách thuế | (9) Nghị quyết của Quốc hội về một số chính sách thuế TNDN hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ | Vụ Chính sách Thuế | TCT và đơn vị liên quan | Năm 2019 |
(10) Nghiên cứu báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý nợ đọng thuế không có khả năng thu hồi, giảm tỷ lệ nợ đọng xuống dưới 5% tổng thu ngân sách nhà nước | (10) Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ thuế, chậm nộp tiền thuế cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan | Tổng cục Thuế | Vụ CST, TCHQ, Vụ PC và đơn vị liên quan | Tháng 10/2019 | ||
2 | Xây dựng Nghị định về hóa đơn, chứng từ điện tử để cơ bản thực hiện trong năm 2018 đối với toàn nền kinh tế. | (11) Hoàn thiện cơ sở pháp lý về hóa đơn điện tử | (11) Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ | Tổng cục Thuế | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý III/2019 |
(12) Thông tư/Quyết định của Bộ Tài chính về triển khai thí điểm hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ | Tổng cục Thuế | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý IV/2019 | |||
3 | Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định về các loại thuế, quản lý thuế, hải quan theo hướng liên thông giữa các Bộ, cơ quan liên quan để giảm thủ tục, thời gian và chi phí thực hiện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ hình thức thuế khoán chuyển sang thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và khoản thu nhập cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. | (12) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế | (13) Trình Chính phủ trình Quốc hội dự án Luật Quản lý thuế sửa đổi | Tổng cục Thuế | Vụ CST và đơn vị liên quan | Tháng 5/2019 |
(13) Mở rộng cơ sở thuế, tạo chuyển biến rõ nét trong việc quản lý thuế, nhất là khu vực kinh tế phi chính thức; nghiên cứu, đề xuất chính sách thu thuế và chế độ kế toán đơn giản, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, đặc biệt là doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh. | (14) Đề án "Mở rộng cơ sở thuế và chống xói mòn nguồn thu ngân sách nhà nước" | Tổng cục Thuế | Vụ CST và đơn vị liên quan | Quý III/2019 | ||
(15) Thông tư sửa đổi Thông tư 92/2015/TT-BTC | Tổng cục Thuế | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Tháng 9/2019 | |||
(16) Thông tư hướng dẫn Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV | Cục TCDN | Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý II/2019 | |||
(14) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi quy định về quản lý thuế, hải quan theo hướng liên thông giữa các Bộ, cơ quan liên quan để giảm thủ tục, thời gian và chi phí thực hiện | (17) Nghị định hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul | Tổng cục Hải quan | Vụ CST và đơn vị liên quan | Quý III/2019 | ||
(18) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của CP về điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế, kho, bãi, địa điểm làm TT hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Tháng 9/2019 | |||
(19) Quyết định thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của TTgCP về ban hành DMHH phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý III/2019 | |||
(20) Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại mới Việt Nam - Cuba | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ CST và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | |||
(21) Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Asean - Hồng Công giai đoạn 2019-2022 | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ CST và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | |||
(22) Nghị định quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2019-2020 | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ CST, VPC, TCHQ | Quý II/2019 | |||
(23) Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định toàn diện tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ CST, VPC, TCHQ | Quý II/2019 | |||
(24) Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về hướng dẫn chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | Vụ Chính sách Thuế | TCHQ và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | |||
(25) Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan | Vụ Chính sách Thuế | TCHQ và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | |||
(26) Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính | Tổng cục Hải quan | Vụ CST và đơn vị liên quan | Quý II/2019 | |||
4 | Rà soát, đề xuất Chính phủ trình Quốc hội sửa đổi quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Luật Kế toán năm 2015 nhằm giảm cản trở hoạt động của các doanh nghiệp kế toán | (15) Rà soát những vướng mắc hiện nay của Luật Kế toán 2015 có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán | (27) Báo cáo Chính phủ kết quả rà soát những vướng mắc hiện nay của Luật Kế toán 2015 có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán | Cục QLGS Kế toán, kiểm toán | Vụ PC và đơn vị liên quan | Năm 2019 |
5 | Phối hợp các ngành, các cấp triển khai Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới | (16) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an, Bộ Công Thương xử lý nghiêm những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về buôn lậu, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, trốn thuế, vi phạm pháp luật về môi trường...; công khai trên Cổng thông tin điện tử của các bộ và Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp của Bộ KH&ĐT | (28) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra, đấu tranh phòng chống buôn lậu; Chủ động tiếp nhận các nguồn thông tin có căn cứ để điều tra, xử lý theo quy định. Báo cáo Chính phủ của Bộ Tài chính về công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu | Tổng cục Hải quan | Vụ PC và đơn vị liên quan | Theo định kỳ 6 tháng, 1 năm |
(29) Báo cáo Bộ kết quả rà soát các quy định của Bộ Tài chính về công khai thông tin vi phạm của người khai hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý IV/2019 | |||
(30) Báo cáo Bộ kết quả rà soát các quy định của Bộ Tài chính về công khai thông tin vi phạm của người nộp thuế | Tổng cục Thuế | Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý IV/2019 | |||
6 | Thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo phương thức điện tử đạt cấp độ 4; đạt tối thiểu 70% về số thủ tục; 70% về số hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng giải quyết trong cuối quý IV năm 2017; nâng cao hiệu lực hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia theo hướng liên thông, bảo đảm việc kết nối, chia sẻ thông tin | (17) Nghiên cứu, xây dựng quy trình, nâng cấp hệ thống trao đổi thông tin đáp ứng truyền nhận trao đổi thông tin hoàn trả NSNN giữa cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước | (31) Hệ thống trao đổi thông tin đáp ứng truyền nhận trao đổi thông tin hoàn trả NSNN giữa cơ quan Thuế và Kho bạc Nhà nước | Tổng cục Thuế | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Quý II/2019 |
7 | Công khai trên Cổng thông tin điện tử danh sách xếp hạng chi tiết 1.000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. | (18) Báo cáo Bộ phê duyệt Danh sách 1,000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam năm 2018 | (32) Danh sách xếp hạng chi tiết 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018 và đăng công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế | Tổng cục Thuế | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Quý II/2019 |
8 | Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp tái cấu trúc thị trường chứng khoán, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm chứng khoán; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế đẩy mạnh thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài, phát triển các nhà đầu tư tổ chức như: các quỹ đầu tư, quỹ hưu trí..., triển khai thị trường chứng khoán phái sinh tử năm 2018; hợp nhất hai Sở giao dịch chứng khoán; phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp, hoàn thiện và mở rộng thị trường trái phiếu Chính phủ, thúc đẩy cổ phần hóa, gắn kết với việc niêm yết, giao dịch trên thị trường chứng khoán; đẩy mạnh triển khai các mô hình quỹ tương hỗ; Đẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước | (19) Sửa đổi Luật Chứng khoán nhằm cải thiện các điều kiện đầu tư gián tiếp nước ngoài; hoàn thiện và trình Chính phủ dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) đúng tiến độ | (33) Trình Chính phủ trình Quốc hội thông qua dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện | UBCKNN | Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Tháng 10/2019 |
(20) Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của thị trường trái phiếu và phát triển thị trường trái phiếu | (34) Đề án các giải pháp phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam | Vụ TCNH | UBCKNN, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 9/2019 | ||
(21) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung | (35) Các Thông tư của Bộ Tài chính về việc áp dụng chuẩn mực và thông lệ quốc tế về công bố thông tin báo cáo tài chính IFRS; các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế áp dụng đối với thị trường chứng khoán Việt Nam | Cục QLGS KTKT | UBCKNN, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2020 | ||
(36) Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào Việt Nam | Cục QLGS KTKT | Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý IV/2019 | |||
(37) Thông tư thay thế các Thông tư của BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại DN | Cục TCDN | Cục QLGSKTKT và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | |||
(38) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 115/2017/TT-BTC hướng dẫn công tác giám sát giao dịch chứng khoán trên TTCK và Thông tư 116/2017/TT-BTC hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của UBCKNN đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán của SGDCK, TTLKCK Việt Nam | UBCKNN | Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý II/2019 | |||
(39) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo và thủ tục hành chính của công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam | UBCKNN | Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý II/2019 | |||
(22) Nâng cao hiệu lực hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia theo hướng liên thông, bảo đảm việc kết nối, chia sẻ thông tin | (40) Nghị định quy định TTHC thông qua cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Vụ PC và các đơn vị liên quan | Theo chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ duyệt | ||
(41) Nghị định hướng dẫn thực hiện hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN-ACTS | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý IV/2019 | |||
(42) Đề án quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý II/2019 | |||
(43) Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 167/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý III/2019 | |||
(44) Thông tư quy định tiêu chí đánh giá tuân thủ và tổ chức đánh giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp trong quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa. | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan | Quý II/2019 | |||
9 | Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô phát triển | (23) Chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô phát triển | (45) Đề án cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô | Vụ TCNH | Các đơn vị có liên quan | Theo tiến độ của NHNNVN |
10 | Nâng cao chất lượng công tác đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp, giải quyết thực chất, dứt điểm các vướng mắc của doanh nghiệp, công khai kết quả theo dõi, giám sát quá trình xử lý sau đối thoại với doanh nghiệp và đề xuất tới các cơ quan có thẩm quyền nếu có những bất cập trong quy định pháp luật; Khẩn trương, nghiêm túc giải quyết các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp. | (24) Nghiên cứu đổi mới công tác đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp theo hướng giải quyết thực chất, dứt điểm các vướng mắc của DN, công khai kết quả theo dõi, giám sát quá trình xử lý sau đối thoại với DN và đề xuất tới các cơ quan có thẩm quyền nếu có những bất cập trong quy định pháp luật trong lĩnh vực thuế, hải quan | (46) Kế hoạch đối thoại doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế, hải quan | (1) Tổng cục Hải quan (2) Tổng cục Thuế | Vụ PC và các đơn vị liên quan | Định kỳ hàng năm |
III | Giảm chi phí cho doanh nghiệp | |||||
1 | Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát các khoản phí có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho doanh nghiệp. | (25) Rà soát, điều chỉnh cơ chế quản lý sử dụng và mức thu khoản phí có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho doanh nghiệp. | (47) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí, lệ phí | Vụ Chính sách Thuế | TCT và đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 |
(48) Một số Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư về phí, lệ phí | Vụ Chính sách Thuế | TCT và đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | |||
(49) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 quy định về lệ phí môn bài | Vụ Chính sách Thuế | TCT và đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | |||
2 | Rà soát các quy định pháp luật về đất đai theo hướng điều chỉnh giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp | (26) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định trong dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013 theo hướng cải cách thủ tục hành chính và công khai, minh bạch trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không thông qua hình thức đấu giá theo quy hoạch sử dụng đất; quy định bán đấu giá quyền sử dụng đất sau khi thu hồi đất đảm bảo chặt chẽ, sát với thị trường, tránh thất thoát tài sản nhà nước. | (50) Các Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất | Cục QLCS | Bộ TNMT và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ Nghị định của Bộ TNMT |