cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 22/05/2019 Về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu văn bản: 09/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 22-05-2019
  • Ngày có hiệu lực: 02-06-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2002 ngày (5 năm 5 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2019/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 22 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 07/3/2019; Báo cáo số 132/BC-SNN ngày 14/5/2019 về việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến góp ý của thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, làm cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình thủy lợi theo đúng quy trình, quy phạm; giao khoán trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong đơn vị (Tổ, cụm, trạm thủy nông,...); xác định các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của đơn vị và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2019 và thay thế Quyết định số 15/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi; Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh; Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Công báo, Báo Đắk Lắk, Website tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, NN&MT;
- Lưu: VT, NNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

MỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ CTTL ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Định mức lao động

Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm bình quân toàn công ty: 2,83 công/ha/năm (hecta tưới, tiêu được nghiệm thu quy đổi chung về tưới, tiêu chủ động cho lúa trong 1 năm).

2. Định mức tiêu hao điện năng cho công tác bơm tưới

Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới bình quân toàn Công ty

- Lúa vụ Đông xuân: 1007,43 kwh/ha;

- Lúa vụ Hè thu: 551,29 kwh/ha;

- Màu vụ Đông Xuân: 323,76 kw/ha;

- Màu vụ Hè Thu: 224,52 kw/ha.

3. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng

Định mức sử dụng nước được xây dựng cho cây lúa và các loại hình sử dụng nước khác bao gồm cây màu và thủy sản.

Bảng 1. Kết quả tính toán định mức sử dụng nước cho lúa

TT

Trạm khí tượng

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức* (m3/ha)

Vụ Đông xuân

Vụ Hè thu

1

Buôn Ma Thuột

Krông Ana, Cư Kuin, Krông Pắc, thành phố Buôn Ma Thuột

11.634

5.698

2

Lk

Lk, Krông Bông

11.647

7.205

3

Ma Đ’rk

Ma Đ’rắk, Ea Kar

9.470

7.030

4

Buôn Hồ

Buôn Hồ, Krông Buk, Krông Năng

9.879

7.404

5

Ea H’Leo

Ea Súp, Buôn Đôn, Ea H’leo

10.648

6.298

* Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng được tính ứng với tần suất mưa 75%.

Bảng 2. Kết quả tính toán định mức sử dụng nước cho các loại hình khác

TT

Trạm khí tượng

Định mức (m3/ha)

Cây màu

Thủy sản (cá nước ngọt)

Vụ Đông xuân

Vụ Hè thu

Vụ Đông xuân

Vụ Hè thu

1

Buôn Ma Thuột

3.738

2.501

37.220

25.860

2

Lắk

4.237

2.062

37.245

28.032

3

Ma Đ’rk

2.757

1.790

38.028

29.593

4

Buôn Hồ

4.520

2.828

33.908

27.634

5

Ea H’Leo

5.120

2.685

36.633

24.706

4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi.

Định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi của toàn Công ty:

- Dầu nhờn: 1.909,9 lít/năm;

- Mỡ các loại: 2.615,7 kg/năm;

- Dầu Diezel: 6.017,1 lít/năm;

- Giẻ lau: 7.435,5 kg/năm;

- Dầu thủy lực: 1.048,0 lít/năm;

- Điện vận hành cống: 655,4 Kwh/năm.

5. Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định

Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng 26,2 tổng chi phí hoạt động tưới, tiêu của từng năm.

6. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: Tính bằng 5,7% tổng chi phí hoạt động tưới, tiêu của từng năm.

 

MỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÁC TỔ CHỨC THỦY LỢI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Định mức lao động

1.1. Định mức lao động quản lý, vận hành công trình hồ chứa

TT

Quy mô công trình theo nhóm dung tích (V)

Định mức (công/hồ chứa/năm)

Sử dụng máy đóng mở V5

Sử dụng máy đóng mở V3

Không có máy đóng mở

1

V ≥ 500.000 m3

208,3

204,6

190,8

2

300.000 m3 V < 500.000 m3

194,7

192,4

175,4

3

200 000 m3 V < 300.000 m3

178,5

178,1

159,5

4

100 000 m3V < 200.000 m3

167,3

165,1

148,4

5

V < 100.000 m3

157,7

155,4

138,9

* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 4/7.

1.2. Định mức lao động quản lý, vận hành trạm bơm

TT

Quy mô công trình theo lưu lượng trạm bơm (Q)

Định mức (công/năm)

I

Huyện Krông Ana

 

1

Q 540 m3/h

269,90

2

540 m3/h < Q 1.000 m3/h

474,37

3

Q > 1.000 m3/h

506,04

II

Huyện Eakar

 

1

Q 540 m3/h

536,11

2

540 m3/h < Q 1.000 m3/h

482,41

3

Q > 1.000 m3/h

521,47

III

Huyện Lk

 

1

Q 540 m3/h

681,12

2

540 m3/h < Q 1.000 m3/h

614,12

IV

Huyện Krông Bông

 

1

540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h

388,58

* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 4,5/7;

1.3. Định mức lao động quản lý và vận hành đập đất

TT

Quy mô công trình theo chiều cao đập (Hđập)

Định mức (Công/50m đập dài)

Đập đất

Đập kiên c

1

Hđập> 8m

21,18

30,32

2

5m Hđập 8m

16,06

22,42

3

Hđập < 5m

11,88

15,93

* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 4/7.

1.4. Định mức lao động quản lý và vận hành kênh

TT

Quy mô công trình theo kích thước đáy kênh (Bđáy)

Định mức (công/01 km kênh)

Kênh đất

Kênh kiên cố

1

B > 2 m

38,854

30,622

2

1 m < B 2 m

35,110

27,849

3

B 1 m

32,481

25,897

* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 3,5/7.

1.5. Định mức lao động quản lý và vận hành cống

 

Định mức theo máy đóng mở (V) (công/01 cống/năm)

Máy đóng mở

V5

V3

V2

V0-V1

Nhân công bậc 4/7

45,40

44,07

35,97

22,04

1.6. Định mức công tác lao động quản lý mặt ruộng

TT

Nội dung

Định mức/loại diện tích (công/100ha/năm)

<20 ha

20-50 (ha)

51-100 (ha)

101-150 (ha)

151-200 (ha)

>200 ha

1

Nhận tạo nguồn

80,33

76,50

73,50

67,90

61,30

56,20

2

Chủ động nguồn nước

8,51

8,10

7,20

5,50

4,30

3,40

* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 3/7.

2. Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác bơm tưới:

Đơn vị: kwh/ha

Huyện

Vụ

Krông Ana

Ea Kar

Lk

Krông Bông

Lúa

Màu

Lúa

Màu

Lúa

Màu

Lúa

Màu

Đông Xuân

503,75

161,85

567,57

165,22

843,18

245,47

750,04

218,36

Hè Thu

246,74

108,28

556,08

149,88

521,62

149,29

463,9

132,80

3. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định

3.1. Định mức sửa chữa thường xuyên trạm bơm

a) Định mức tổng hợp sửa chữa máy bơm

Đơn vị: Đvt/máy bơm

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức theo công suất máy bơm

(Q)(m3/h)

Q > 1.500

540 < Q 1.500

Q540

 

Vật liệu:

 

 

 

 

1

Mỡ IC-2 L3

Kg

2

3,2

0,8

2

Dầu nhờn

Kg

3,2

2,5

1,6

3

Dầu Diezel

Kg

2,5

2,5

1,6

4

Giẻ lau

Kg

2,5

1,5

1,2

5

Sợi ép túp

Lít

0,35

0,3

0,4

6

Dạ nỉ

Kg

0,15

0,08

0,08

7

Sơn thường

Kg

1,2

0,8

0,56

8

Vòng bi 6309

Kg

 

1

 

9

Vòng bi 6409

Kg

 

1

1

10

Vòng 6407

Kg

 

 

1

11

Vòng bi 6312

m2

2

 

 

12

Vòng bi 310

Bộ

 

 

1

13

Roăng mặt bích d=300

Bộ

3

3

3

14

Roăng cát đăng

Bộ

25

25

8

15

Bu lông cát đăng

Bộ

 

 

3

16

Bu lông M18 x 100

Bộ

 

2

 

17

Bu lông M18 x 80

Bộ

5

5

3

18

Bu lông M16 x 60

Bộ

2

2

2

19

Bu lông M12 x 50

Bộ

 

2

 

20

Bu lông M10 x 40

Bộ

 

2

 

 

Nhân công:

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

17,19

8,88

3,44

3.2. Định mức sửa chữa thường xuyên động cơ

a) Định mức tổng hợp sửa chữa động cơ

Đơn vị: Đvt/động cơ

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức theo công suất động cơ (ĐC) (kw)

ĐC 22

22 < ĐC < 37

37 ĐC

 

Vật liệu:

 

 

 

 

1

Mỡ I-13 L4

Kg

1,3

1,2

2

2

Dầu nhờn

Kg

1,7

1,5

2,4

3

Dầu Diezel

Kg

1,7

1,5

2,4

4

Xăng A92

Lít

2,5

3

3,2

5

Giẻ lau máy

Kg

1,8

1,5

1,6

6

Dạ ni

Kg

0,1

0,08

0,08

7

Băng cuộn

m2

1

1

1

8

Vòng bi 6309

Bộ

1

 

 

9

Vòng bi 7313

Bộ

 

1

 

10

Vòng bi 6409

Bộ

1

 

 

11

Vòng bi 6315

Bộ

 

 

1

12

Vòng bi 6314

Bộ

 

1

1

13

Bu lông M18 x 40

Bộ

2

 

 

14

Bu lông M16 x 60

Bộ

2

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

Công

4,56

6,44

7,25

b) Định mức công tác nạo vét bể hút, bể xả

Đơn vị: m3

Công suất máy bơm (Q) (m3/h)

Định mức theo số lượng máy/trạm

1-2 máy

3-5 máy

6-12 máy

0 540

2,5

10,0

25,0

540 < 0 1500

4,0

16,0

43,3

1500 Q

5,5

21,0

61,7

3.3. Định mức sửa chữa thường xuyên hồ chứa

a) Định mức công tác áp trúc, phát cỏ mái đập

Đơn vị: Đvt/100 m2 mái đập

TT

Hạng mục

Đơn vị

Định mức

1

Đắp đất

m3

0,91

-

Nhân công bậc 3/7

công

0,6

2

Đào đất

m3

0,85

-

Nhân công bậc 3/7

công

0,55

3

Phát cỏ (cỏ không thuần chủng)

VNĐ

18.272

b) Định mức công tác sửa chữa, gia cố mái đập, tràn

Đơn vị: Đvt/100m2 mái đập, tràn

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng

Mái lát đá hộc

Mái gia cố bê tông

Sửa chữa tràn

1

Khối lượng sửa chữa

m3

0,70

0,65

1,2

2

Nhân công bậc 4/7

công

1,53

1,82

3,49

3.4. Định mức sửa chữa thường xuyên đập dâng

a) Định mức công tác sửa chữa đập dâng bê tông

Đơn vị: Đvt/100m2 diện tích bao quanh

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức theo chiều cao đập (H)

H < 2m

2m H < 4m

4mH

1

Khối lượng sa chữa

m3

0,50

1,0

1,5

2

Nhân công bậc 4/7

công

1,46

3,11

5,00

3.5. Định mức sửa chữa kênh mương

Tính toán định mức cho các nhóm kênh sau:

Nhóm Ia: Kênh đất với chiều rộng đáy b < 1m

Nhóm Ib: Kênh kiên cố với chiều rộng đáy b < 1m

Nhóm IIa: Kênh đất với chiều rộng đáy 1m ≤ b ≤ 2m

Nhóm IIb: Kênh kiên cố với chiều rộng đáy 1m ≤ b ≤ 2m

Nhóm IIIa: Kênh đất với chiều rộng đáy b > 2m

Nhóm IIIb: Kênh kiên cố với chiều rộng đáy b >2m

a) Định mức công tác nạo vét kênh

Đơn vị: Đvt/km kênh

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Nhóm Ia

Nhóm IIa

Nhóm Ib

Nhóm IIb

Nhóm IIIa

Nhóm IIIb

1

Khi lượng sửa chữa

m3

53,3

101,3

53,3

101,3

150,0

133,3

2

Nhân công bậc 3/7

công

76,3

144,9

76,3

144,9

8,4

7,5

3

Máy thi công

Máy đào <0,8m3

ca

 

 

 

 

0,5

0,4

b) Định mức công tác áp trúc kênh đất

Đơn vị: Đvt/km kênh

TT

Thành phần công việc

Đơn vị

Nhóm Ia

Nhóm IIa

Nhóm IIIa

1

Đp đất

m3

2,50

3,90

8,40

-

Nhân công bậc 3/7

công

1,43

2,22

4,79

2

Đào đất

m3

2,68

4,17

8,99

-

Nhân công bậc 3/7

công

1,66

2,59

5,57

c) Định mức công tác sửa chữa kênh kiên cố

Đơn vị: Đvt/km kênh

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Chát chít mái kênh gia cố bê tông

Lát đá kênh xây - kênh gia có đá xây

Nhóm Ib

Nhóm IIb

Nhóm IIIb

Nhóm Ib

Nhóm IIb

Nhóm IIIb

1

Khi lượng sửa chữa

m2/km

70

120

234

6,4

9,6

18,7

2

Nhân công bậc 4/7

công

18,20

31,20

60,93

14,02

21,02

41,06

d) Định mức công tác phát cỏ mái kênh

Đơn vị: Đvt/km kênh/lần

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Nhóm kênh Ia

Nhóm kênh IIa

Nhóm kênh IIIa

1

Khối lượng sửa chữa

m2/km

1.000

1.500

2.000

2

Nhân công bậc 3/7

công/km

9,5

14,3

19,0

e) Định mức công tác vớt rong rác

Đơn vị: Đvt/km kênh/lần

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức theo nhóm kênh

Nhóm kênh đất

Nhóm kênh kiên c

Nhóm Ia

Nhóm IIa

Nhóm IIIa

Nhóm Ib

Nhóm IIb

Nhóm IIIb

1

Khối lượng sửa chữa

m2/km

40,0

60

150

36

54

135

2

Nhân công bậc 3/7

công

0,32

0,48

1,20

0,29

0,43

1,08

3.6. Định mức sửa chữa cống lấy nước

a) Định mức công tác chát chít cống

Đơn vị: Đvt/cống

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức theo nhóm máy đóng mở

V0-V1

V2

V3-V5

1

Khối lượng sửa chữa

m2

1,50

2,50

5,50

2

Nhân công bậc 4/7

công

0,48

0,80

1,76

b) Định mức công tác sửa chữa máy đóng mở cống

Đơn vị: Đvt/máy

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức theo nhóm máy đóng mở

V0-V1

V2

V3-V5

1

Vật liệu

 

 

 

 

 

- Dầu nhờn

lít

0,32

0,46

0,66

 

- Dầu diezel

t

0,44

0,62

0,89

 

- Mỡ

kg

0,37

0,53

0,75

 

- Giẻ lau

kg

0,48

0,69

0,98

 

- Vật liệu khác

%

2,45

3,50

5

2

Nhân công bc 3,5/7

công

2,34

3,35

4,78

c) Định mức công tác sơn cánh cống

TT

Tên gọi

Đơn vị

Định mức theo loại cánh

Gỗ

Thép

I

Vật liu

 

 

 

1

Sơn

Kg/m2

0,15

0,25

2

Xăng

Kg/m2

0,108

0,18

3

Vật liệu khác

%

1

1

II

Nhân công

 

 

 

1

Công cạo hà, đánh gỉ

Nhân công bậc 3,5/7

Công/m2

0,2

0,25

2

Công sơn

Nhân công bậc 3,5/7

Công/m2

0,15

0,2

d) Định mức công tác nạo vét cửa cống

Đơn vị: m3/m dài

TT

Loại cống

Chiều rộng cửa cổng (B) (m)

B < 2 m

2 mB

1

Cống điều tiết

0,2- 0,25

0,2 - 0,3

3.7. Định mức công tác sửa chữa nhà xưởng (1 lần sửa chữa)

Đơn vị: Đvt/m2 mặt sàn

TT

Nội dung

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

-

Xi măng

kg

5,625

-

Cát

m3

0,021

-

Sơn

kg

0,248

-

Bột màu

kg

0,020

-

Vôi cục

kg

0,300

-

Phèn chua

kg

0,006

2

Nhân công

 

 

-

Nhân công bậc 3,7/7

công

0,038

-

Nhân công bậc 4/7

công

0,320

4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ bảo dưỡng vận hành

4.1. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của máy bơm và động cơ

Đơn vị: đvt/giờ vận hạnh

TT

Loại thiết bị

Du nhờn (lít)

Mỡ các loại (kg)

Dầu Diezel (lít)

Giẻ lau (kg)

1

Động cơ 15 KW/h

0

0,001

0

0

2

15 KW/h < Động cơ ≤ 33KW/h

0

0,002

0

0

3

33 KW/h < Động cơ ≤ 55KW/h

0

0,0025

0

0

4

Máy bơm 500m3/h

0,004

0,0015

0,001

0,0015

5

500m3/h < Máy bơm ≤ 1000m3/h

0,005

0,002

0,0015

0,002

6

Máy bơm >1000m3/h

0,005

0,003

0,0015

0,003

4.2. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của thiết bị đóng mở cho 1 lần bảo dưỡng

Đơn vị: đvt/lần bảo dưỡng

TT

Loại máy đóng mở (V)

Dầu nhờn

(lít)

Mcác loi

(kg)

Diezel

(lít)

Giẻ lau

(kg)

1

V0-V1

0,20

0,50

1,20

2,00

2

V2

0,20

1,04

3,20

3,20

3

V3

0,30

1,04

3,60

3,60

4

V4

0,33

1,18

4,20

3,80

5

V5

0,35

1,32

4,80

4,00

6

V6-V7

0,38

1,96

6,40

6,00

4.3. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của thiết bị đóng mở cho một lần tra

Đơn vị: đvt/lần tra

TT

Thiết bị

Dầu nhờn

(lít)

Dầu diezel

(lít)

Giẻ lau

(kg)

1

V0-V1

0,10

0,10

0,20

2

V2

0,15

0,15

0,30

3

V3-V5

0,20

0,20

0,40

4

V6-V7

0,25

0,25

0,45

4.4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu bảo dưỡng trục vít me

Đơn vị: kg/m/lần

Loại vật tư, nguyên nhiên liệu

Trục vit me Fi <80 (mm)

Trục vít me 80 <Fi<100 (mm)

Trục vít me Fi>100 (mm)

Bảo dưỡng

Bổ sung

Bảo dưỡng

Bổ sung

Bảo dưỡng

Bổ sung

Dầu Diezel

0,25

 

0,4

 

0,50

 

Mỡ các loại

0,3

0,020

0,375

0,05

0,45

0,090

Giẻ lau

0,25

 

0,4

 

0,5

 

Dầu nhờn

1,0

0,080

1,30

0,100

1,5

0,18

5. Định mức chi phí quản lý

TT

Quy mô diện tích phục vụ

Định mức chi phí quản lý (đồng/ha)

1

Dưới 100ha

126.138

2

Từ 101ha đến 300ha

67.663

3

Từ 301ha đến 900ha

44.439

4

Lớn hơn 900ha

18.859

 

MỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TÁC BƠM TƯỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Các công trình do Công ty TNHH MTV KTCTTL Đắk Lắk quản lý

a) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Đông Xuân

Chi nhánh Buôn Ma Thut

Lượng mưa (mm)

30

40

50

60

70

80

97,38

120

180

260

340

400

Kđc

1,07

1,05

1,04

1,03

1,02

1,01

1,00

0,99

0,97

0,95

0,94

0,93

Chi Nhánh Ea Kar

Lượng mưa (mm)

100

150

180

200

230

250

280

300,17

400

600

800

1000

1200

Kđc

1,37

1,23

1,17

1,14

1,10

1,07

1,04

1,00

0,94

0,84

0,78

0,74

0,70

Chi Nhánh Krông Năng

Lượng mưa (mm)

30

40

50

60

70

80

99,5

140

180

220

260

300

Kđc

1,17

1,12

1,09

1,07

1,04

1,03

1,00

0,95

0,92

0,90

0,88

0,86

Chi Nhánh Lk

Lượng mưa (mm)

50

80

100

120

150

220

260,62

350

500

600

680

900

Kđc

1,10

1,07

1,06

1,05

1,03

1,01

1,00

0,99

0,97

0,96

0,95

0,93

Chi Nhánh Krông Pc

Lượng mưa (mm)

10

20

30

40

50

70

97,38

120

180

260

340

400

Kdc

1,14

1,10

1,07

1,05

1,04

1,02

1,00

0,99

0,96

0,94

0,93

0,92

b) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Hè Thu

Chi nhánh Buôn Ma Thuột

Lượng mưa (mm)

600

800

900

1000

1100

1200

1300

1450

1500

1600

1700

1800

1900

2000

Kđc

2,96

2,14

1,87

1,66

1,49

1,35

1,24

1,00

1,05

0,98

0,91

0,86

0,81

0,76

Chi Nhánh Ea Kar

Lượng mưa (mm)

300

400

500

600

700

800

980,5

1100

1300

1500

1600

1800

Kdc

1,33

1,25

1,19

1,14

1,11

1,08

1,00

0,99

0,97

0,94

0,93

0,90

Chi Nhánh Krông Năng

Lượng mưa (mm)

500

600

700

800

980,5

1000

1100

1200

1300

1400

1500

1600

1700

Kdc

1,80

1,55

1,36

1,21

1,00

1,01

0,93

0,86

0,81

0,76

0,72

0,68

0,64

Chi Nhánh Lk

Lượng mưa (mm)

900

1000

1100

1240

1300

1400

1500

1600

1700

1800

1900

2000

Kdc

1,36

1,24

1,15

1,00

0,99

0,94

0,89

0,84

0,80

0,76

0,73

0,70

Chi Nhánh Krông Pc

Lượng mưa (mm)

600

800

900

1000

1100

1200

1300

1450

1500

1600

1700

1800

1900

2000

Kdc

2,96

2,14

1,87

1,66

1,49

1,35

1,24

1,00

1,05

0,98

0,91

0,86

0,81

0,76

2. Các công trình do tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý

a) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Đông Xuân

Huyện Krông Ana

Lượng mưa (mm)

30

40

50

60

70

80

97,38

120

180

260

340

400

Kđc

1,07

1,05

1,04

1,03

1,02

1,01

1,00

0,99

0,97

0,95

0,94

0,93

Huyện Ea Kar

Lượng mưa (mm)

100

150

180

200

230

250

280

300,17

400

600

800

1000

1200

Kđc

1,37

1,23

1,17

1,14

1,10

1,07

1,04

1,00

0,94

0,84

0,78

0,74

0,70

Huyện Lắk

Lượng mưa (mm)

50

80

100

120

150

220

260,62

350

500

600

680

900

Kđc

1,10

1,07

1,06

1,05

1,03

1,01

1,00

0,99

0,97

0,96

0,95

0,93

Huyện Krông Bông

Lượng mưa (mm)

50

80

100

120

150

220

260,62

350

500

600

680

900

Kđc

1,10

1,07

1,06

1,05

1,03

1,01

1,00

0,99

0,97

0,96

0,95

0,93

b) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Hè Thu

Huyện Krông Ana

Lượng mưa (mm)

600

800

900

1000

1100

1200

1300

1450

1500

1600

1700

1800

1900

2000

Kdc

2,96

2,14

1,87

1,66

1,49

1,35

1,24

1,00

1,05

0,98

0,91

0,86

0,81

0,76

Huyện Ea Kar

Lượng mưa (mm)

300

400

500

600

700

800

980,5

1100

1300

1500

1600

1800

Kdc

1,33

1,25

1,19

1,14

1,11

1,08

1,00

0,99

0,97

0,94

0,93

0,90

Huyện Lk

Lượng mưa (mm)

900

1000

1100

1240

1300

1400

1500

1600

1700

1800

1900

2000

Kdc

1,36

1,24

1,15

1,00

0,99

0,94

0,89

0,84

0,80

0,76

0,73

0,70

Huyện Krông Bông

Lượng mưa (mm)

900

1000

1100

1240

1300

1400

1500

1600

1700

1800

1900

2000

Kdc

1,36

1,24

1,15

1,00

0,99

0,94

0,89

0,84

0,80

0,76

0,73

0,70

 

MỤC IV

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Định mức lao động cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi được tính toán ứng với hiện trạng công trình, máy móc thiết bị, nhiệm vụ của công trình, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý hiện nay của Công ty TNHH MTV Quản lý CTTL Đắk Lắk và các tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Khi có sự thay đổi về số lượng công trình (tăng hoặc giảm), nhiệm vụ công trình, Công ty TNHH MTV Quản lý CTTL Đắk Lắk và các tổ chức thủy lợi cơ sở căn cứ vào thuyết minh tính toán điều chỉnh lại định mức và báo cáo kết quả lên Sở Nông nghiệp và PTNT.

2. Căn cứ vào định mức lao động và các quy định hiện hành về Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương của Nhà nước và hệ số điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo quy định để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ tưới tiêu.

3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới quy định ở mục 2 của Mục I và Mục II được tính toán cho từng vụ ứng với tổng lượng mưa vụ tần suất 75%. Khi lượng mưa khác với lượng mưa tính toán theo tần suất 75%, thì định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới được nhân với hệ số điều chỉnh định mức được quy định tại Mục III.

4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi quy định tại khoản 4 Mục I và Mục II là các vật tư chính. Các loại vật tư phụ khác tính bằng 5 % giá trị các vật tư chính.