cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 22/05/2019 Quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước-Tân Vạn, tỉnh Bình Dương

  • Số hiệu văn bản: 10/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 22-05-2019
  • Ngày có hiệu lực: 01-06-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2003 ngày (5 năm 5 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2019/-UBND

Bình Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP ĐƯỜNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG, VẠT GÓC GIAO LỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT VÀ ĐƯỜNG MỸ PHƯỚC-TÂN VẠN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1764/TTr-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân: thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 16/09/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Quy định về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KT
VBQPPL-B Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND (b/c);
- UBMTTQVN; Đoàn ĐBQH;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp (CSDL quốc gia về PL);

- TT công báo, Website tỉnh;
- LĐVP, Km, CV, TH;
- Lưu VT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Thanh Liêm

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP ĐƯỜNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG, VẠT GÓC GIAO LỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT VÀ ĐƯỜNG MỸ PHƯỚC - TÂN VẠN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục cấp giấy phép xây dựng, lập dự án đầu tư, lập quy hoạch, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ảnh hưởng do các quy định trong quyết định này.

Điều 2. Quy định chung

1. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa đphân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

2. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất. Tại quy định này, chỉ giới xây dựng là quy định ti thiu.

3. Vạt góc giao lộ: là phần cắt vát của công trình hoặc hàng rào khuôn viên khu đất để không che khuất nhằm đảm bảo tầm nhìn an toàn giao thông tối thiểu.

4. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

a) Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều cao dưới 19m, còn các công trình có chiu cao trên 19m thì áp dụng khoảng lùi xây dựng theo quy định tại Bảng 2.5 - Điểm 2.8.5 - Khoản 2.8 - Chương II của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.

b) Trường hợp khoảng lùi xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản 7, Điều 2 của Quy định này mà nhỏ hơn khoảng lùi xây dựng theo quy định tại Điều 3 của quy định này thì áp dụng theo Điều 3 của Quy định này.

c) Trường hợp quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị riêng của khu vực hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc thành phố Thủ Dầu Một được duyệt không khớp nhau thì áp dụng theo Quy định tại Điều 3 của Quy định này.

5. Phân cấp đường trong quy định này bao gồm các cấp đường như sau:

a) Đường trục chính đô thị (Đường trục chính ĐT): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).

b) Đường trục đô thị (Đường trục ĐT): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).

c) Đường liên khu vực (Đường liên KV): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).

d) Đường chính khu vực (Đường chính KV): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).

e) Đường khu vực (Đường KV): 2 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).

g) Đường phân khu vực (Đường phân KV): 2 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).

6. Quy định vạt góc giao lộ: Để đảm bảo tầm nhìn an toàn khi lưu thông trên đường phố, tại các ngả đường giao nhau, các công trình phải được ct vát theo quy định của quy hoạch khu vực. Căn cứ vào tốc độ xe quy định trên đường và quy chuẩn xây dựng đường bộ, tầm nhìn tối thiểu phải đảm bảo ≥ 20m. Trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ hoặc việc xây dựng công trình theo chỉ giới xây dựng, mặc dù đã có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ nhưng vẫn chưa đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn tối thiểu thì mặt tiền ngôi nhà cũng cần được cắt vát để đảm bảo tầm nhìn tối thiểu. Việc cắt vát cụ thể mặt tin ngôi nhà tại các giao lộ sẽ được xác định cụ thể theo quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.

7. Việc áp dụng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng vạt góc giao lộ để quản lý xây dựng được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Theo quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị được duyệt.

b) Theo đồ án quy hoạch phân khu được duyệt.

c) Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.

Điều 3. Bảng quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một

Stt

Tên đường

Hướng tuyến

Cấp đường

CGĐĐ (m)

CGXD(m)

Từ

Đến

trái

phải

trái

phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

ĐL Bình Dương

Suối Cát, ranh Thuận An

Ranh Tân Định, Bến Cát

Trục chính ĐT

18

18

21

21

2

Huỳnh Văn Lũy

 

 

Trục chính ĐT

 

 

 

 

 

- Đoạn A

ĐL Bình Dương

Phạm Ngọc Thạch

 

12

12

15

15

 

- Đoạn B

Phạm Ngọc Thạch

Tạo lực 6

 

19

19

22

22

 

- Đon C

Tạo lực 6

Ranh Khu liên hợp

 

19,25

19,25

22,25

22,25

3

Cách mạng tháng tám

ĐL Bình Dương

Ranh Thuận An

Đường KV

9

9

11

11

4

Nguyễn Văn Thành (ĐT741)

ĐL Bình Dương

Ranh Hòa Lợi

Trục chính ĐT

27

27

30

30

5

Nguyễn Chí Thanh

ĐL Bình Dương

Cu ông Cộ

Trục chính ĐT

15

15

18

18

6

Phạm Ngọc Thạch

ĐL Bình Dương

Huỳnh Văn Lũy

Trục chính ĐT

25,75

25,75

25,75

25,75

7

Đường vào TTHC

Phạm Ngọc Thạch

Tạo lực 6

Trục chính ĐT

25,75

25,75

25,75

25,75

8

Bs Yersin

 

 

Đường KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

ĐL Bình Dương

Âu Cơ

 

12

12

12

12

 

- Đoạn B

Âu Cơ

CMTT

 

9

9

9

9

9

Phú Lợi

ĐL Bình Dương

Ranh Thuận An

Trục chính ĐT

16

16

19

19

10

30 tháng 4

Phú Lợi

Nguyễn Tri Phương

Đường KV

11

11

14

14

11

Huỳnh Văn Cù

Cầu Phú Cường

ĐL Bình Dương

Đường KV

13

13

16

16

12

Lê Chí Dân

 

 

Đường KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

ĐL Bình Dương

Phan Đăng Lưu

 

15

15

18

18

 

- Đoạn B

Phan Đăng Lưu

Hồ Văn Cống

 

14,25

14,25

17,25

17,25

13

Bùi Ngọc Thu

HVăn Cống

ĐL Bình Dương

Đường KV

11

11

11

11

14

Trn Ngọc Lên

ĐL Bình Dương

Huỳnh Văn Lũy

Đường KV

15

15

18

18

15

Phan Đăng Lưu (Hương lộ 18)

 

 

Đường phân KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

ĐL Bình Dương

Nguyễn Chí Thanh

 

8,5

8,5

12,5

12,5

 

- Đoạn B

Nguyễn Chí Thanh

Huỳnh Thị Hiếu

 

9,5

9,5

12,5

12,5

16

Nguyễn Văn Cừ (Hương lộ 16)

Lê Chí Dân

Huỳnh Văn Cù

Đường phân KV

16

16

19

19

17

Lê Hng Phong

 

 

Đường KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

Huỳnh Văn Lũy

ĐL Bình Dương

 

11

11

14

14

 

- Đoạn B

ĐL Bình Dương

Võ Minh Đức

 

9

9

11

11

18

Trần Văn Ơn

Phú Lợi

ĐL Bình Dương

Đường phân KV

13,5

13,5

16,5

16,5

19

Nguyễn Tri Phương

 

 

Đường phân KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

Võ Minh Đức

Cầu Thủ Ngữ

 

11

11

14

14

 

- Đoạn B

Cu Thủ Ngữ

Đoàn Trần Nghiệp

 

14

8

Không XD

11

20

Lý Thường Kiệt

 

 

Đường phân KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

Đoàn Trần Nghiệp

Văn Công Khai

 

6

6

6

6

 

- Đoạn B

Văn Công Khai

CMTT

 

8

8

9

9

21

Hùng Vương

Đoàn Trần Nghiệp

CMTT

Đường phân KV

7

7

7

7

22

Bạch Đằng

 

 

Đường phân KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

Trường công binh

Miu tử trận

 

7

7

-

8,5

 

- Đoạn B

Miễu tử trận

Cầu ông Kiểm

 

7

7

8,5

8,5

 

- Đoạn C

Cầu ông Kiểm

Đinh Bộ Lĩnh

 

12

12

16

-

 

- Đoạn D

Đinh Bộ Lĩnh

Đoàn Trần Nghiệp

 

8

8

8,5

8,5

23

Ngô Quyn

Phạm Ngũ Lão

Bạch Đng

Đường phân KV

8

8

10

10

24

Nguyễn Văn Tiết

Miu tử trận

ĐL Bình Dương

Đường phân KV

7

7

7

7

25

Phạm Ngũ Lão

Bs.Yersin

ĐL Bình Dương

Đường phân KV

7

7

7

7

26

Thích Quảng Đức

30-4

CMTT

Đường phân KV

8,5

8,5

12

12

27

Ngô Gia Tự

ĐL Bình Dương

CMTT

Đường phân KV

15

15

15

15

28

Nguyễn Thị Minh Khai

Phú Lợi

Suối Cát

Đường KV

14

14

18

18

29

Tạo lực 6

ĐL Bình Dương

Huỳnh Văn Lũy

Đường trục ĐT

23,3

23,3

26,3

26,3

30

Nguyễn Văn Trỗi (Phạm Ngũ Lão nối dài)

ĐL Bình Dương

Huỳnh Văn Lũy

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

31

An Mỹ - Phú Mỹ

Huỳnh Văn Lũy

Trường tiểu học An Mỹ

Đường phân KV

14

14

18

18

32

Đường nối An Mỹ - Phú Mỹ

An Mỹ - Phú Mỹ

Huỳnh Văn Lũy

Đường phân KV

14

14

18

18

33

Đồng Cây Viết

Huỳnh Văn Lũy

Đường Liên khu 1-8, Phú Mỹ

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

34

Lò chén

CMTT

Bàu Bàng

Đường phân KV

7

7

7

7

35

Bàu Bàng

Nguyễn Tri Phương

CMTT

Đường phân KV

7

7

7

7

36

Trần Bình Trọng

Đường CMTT

ĐL Bình Dương

Đường phân KV

7

7

10

10

37

Bùi Quốc Khánh

 

 

Đường phân KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

Lò Chén

30/4

 

7

7

7

7

 

- Đoạn B

Ngã 3 cây sò đo

Nguyễn Tri Phương

 

7

7

7

7

38

Bùi Văn Bình

Phú Lợi

Mỹ Phước-Tân Vạn

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

39

Trần Phú

Thích Quảng Đức

Đường 30/4

Đường phân KV

9

9

9

9

40

Huỳnh Thị Hiếu

Nguyễn Chí Thanh

Đình Tân An (Rạch Bến Chành)

Đường phân KV

16

16

16

16

41

Nguyễn Đức Thuận

ĐL Bình Dương

Phạm Ngọc Thạch

Đường phân KV

11

11

14

14

42

1 tháng 12

Phú Lợi

Nhà tù Phú Lợi

Đường phân KV

7

7

10

10

43

Nguyễn Hữu Cảnh (Lê Hồng Phong- 30/4)

Lê Hồng Phong

Đường 30/4

Đường phân KV

8,5

8,5

12,5

12,5

44

Lào Cai (CMTT- Nguyễn Tri Phương)

CMTT

Nguyễn Tri Phương

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

45

Nguyễn Bình (Kho K8 -Huỳnh Văn Lũy)

Kho K8, Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Văn Lũy

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

46

Nguyn Văn Bé (LK 11-12 Phú Cường)

Huỳnh Văn Cù

Bạch Đằng

Đường phân KV

7

7

10

10

47

Chùa Hội Khánh

Đường Yersin

Hãng nước đá Hồng Đức

Đường phân KV

11

11

16

16

48

Huỳnh Thị Chấu

Bùi Ngọc Thu

Phan Đăng Lưu

Đường phân KV

8,5

8,5

11,5

11,5

49

Nguyễn Thái Bình

Phú Lợi

KDC ARECO

Đường phân KV

9

9

12

12

50

Truông Bồng Bông

Nguyễn Văn Thành

Nghĩa trang

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

51

Phan Đình Giót

CMTT

Thích Quảng Đức

Đường phân KV

7

7

7

7

52

Ngô Chí Quốc

Nguyễn Văn Tiết

Ngô Quyn

Đường phân KV

6

6

6

6

53

Võ Thành Long (Bến Bắc)

Bs Yersin

Thích Qung Đức

Đường phân KV

6

6

6

6

54

Hoàng Hoa Thám

Giao lộ ĐL Bình Dương

ĐL Bình Dương

Đường phân KV

6,5

6,5

7

7

55

H Văn Cống (Hương lộ 17)

ĐL Bình Dương

Phan Đăng Lưu

Đường phân KV

7

7

10

10

56

Lê Thị Trung

Phú Lợi

Huỳnh Văn Lũy

Đường phân KV

7

7

10

10

57

Huỳnh Văn Nghệ

Phú Lợi

Huỳnh Văn Lũy

Đường phân KV

10

10

13

13

58

Ngô Văn Trị

Phú Lợi

Đoàn Thị Liên

Đường phân KV

6,5

6,5

10

10

59

Trịnh Hoài Đức

Lê Hồng Phong

Khu tập thCông ty cấp thoát nước

Đường phân KV

6,5

6,5

10

10

60

Nguyễn Văn Lên

Đoàn Thị Liên

Huỳnh Văn Lũy

Đường phân KV

6,5

6,5

10

10

61

Đoàn Thị Liên

Đường cấp phối

Lê Hồng Phong

Đường phân KV

6,5

6,5

10

10

62

Nguyễn Văn Lộng

ĐL Bình Dương

Huỳnh Văn Cù

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

63

Hoàng Văn Thụ

Thích Quảng Đức

Trn Phú

Đường phân KV

15

15

15

15

64

Nguyn Đình Chiu

Võ Thành Long

Trần Hưng Đạo

Đường phân KV

7

7

7

7

65

Quang Trung

CMTT

Lê Lợi

Đường phân KV

13

13

13

13

66

Trần Hưng Đạo

CMTT

Lê Lợi

Đường phân KV

10

12

10

12

67

Nguyễn Du

CMTT

Bs.Yersin

Đường phân KV

11

11

không XD

11

68

Võ Minh Đức

Đường 30/4

Lê Hồng Phong

Đường phân KV

11

11

14

14

69

Phan Bội Châu (Đường cảng Bà Lụa)

Võ Minh Đức

Cảng Bà Lụa

Đường phân KV

11

11

14

14

70

Đinh Bộ Lĩnh

Bạch Đằng

Trần Hưng Đạo

Đường phân KV

7

7

7

7

71

Điu Ong

Bạch Đng

Ngô Tùng Châu

Đường phân KV

5

5

5

5

72

Bà Triệu

Trừ Văn Thố

Hùng Vương

Đường phân KV

5

5

5

5

73

Nguyễn Thái Học

Lê Lợi

Bạch Đng

Đường phân KV

5,5

6,5

5,5

6,5

74

Đoàn Trần Nghiệp

Hùng Vương

Bạch Đng

Đường phân KV

6,5

5,5

6,5

5,5

75

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

Quang Trung

Đường phân KV

6

6

6

6

76

Ngô Tùng Châu

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn Thái Học

Đường phân KV

5

5

5

5

77

Trừ Văn Thố

 

 

Đường phân KV

 

 

 

 

 

- Đoạn A

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn Thái Học

 

5

5

5

5

 

- Đoạn B

Đoàn Trần Nghiệp

Văn Công Khai

 

5

5

5

5

78

Hai Bà Trưng

Đoàn Trn Nghiệp

Văn Công Khai

Đường phân KV

6

6

6

6

79

Văn Công Khai

Bàu Bàng

Hùng Vương

Đường phân KV

7

7

9

9

80

Nguyễn Trãi

Hùng Vương

CMTT

Đường phân KV

5

5

5

5

81

Lê Văn Tám (Đường nhánh phụ)

Nguyễn Trãi

Thầy giáo Chương

Đường phân KV

5

5

5

5

82

Thầy giáo Chương

Hùng Vương

CMTT

Đường phân KV

5

5

5

5

83

Nguyễn An Ninh

CMTT

Lý Thường Kiệt

Đường phân KV

5

5

5

5

84

Lạc Long Quân

Nguyễn Văn Tiết

Nhà chung giáo phận Phú Cường

Đường phân KV

7

7

7

7

85

Tú Xương (Đường ngang ni dài)

CMTT

Nguyễn Văn Tiết

Đường phân KV

7

7

7

7

86

Âu Cơ

Đường Yersin

Nguyễn Văn Hỗn

Đường phân KV

11

11

11

11

Nguyn Văn Hỗn

Đường D1 (dự án nâng cấp mở rộng khu Thành ủy)

Đường phân KV

9

9-9,5

9

9-9,5

87

Nguyễn Văn Hỗn (Đường nhánh Âu Cơ)

Bs.Yersin

Âu Cơ

Đường phân KV

6

6

6

6

88

Đường Lò Lu

HVăn Cống

Lê Chí Dân

Đường phân KV

9,5

9,5

12,5

12,5

89

Lê Văn Tách

Hồ Văn Cống

Cu xây

Đường phân KV

8,5

8,5

11,5

11,5

90

Lý Tự Trọng

Nguyễn Tri Phương

Phan Bội Châu

Đường phân KV

7,5

7,5

10,5

10,5

91

Xóm Guốc

Phan Bội Châu

Lý Tự Trọng

Đường phân KV

7,5

7,5

10,5

10,5

92

Đường vào TTHC phường Hiệp An

Phan Đăng Lưu

Lê Chí Dân

Đường phân KV

11

11

14

14

93

Trần Tử Bình

Lý Thường Kiệt

CMTT

Đường phân KV

7

7

7

7

94

Hoàng Hoa Thám 2

Khu dân cư K8

Nguyễn Văn Trỗi

Đường phân KV

8

8

11

11

95

Mạc Đĩnh Chi

Lê Chí Dân

Huỳnh Thị Hiếu

 

9,5

9,5

11,5

11,5

96

Đường vào UBND phường Tân An

Huỳnh Thị Hiếu

UBND phường Tân An

 

9,5

9,5

11,5

11,5

97

Tô Vĩnh Diện

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Văn Trỗi

 

8

8

11

11

98

Phạm Thị Tân

Hoàng Hoa Thám (ngã 4 Thành Đội)

Huỳnh Văn Lũy

 

8,5

8,5

11,5

11,5

99

Ngô Thị Lan

Nguyễn Tri Phương

Sông Sài Gòn

 

7

7

10

10

100

Đường từ ĐL Bình Dương đến Trần Ngọc Lên

ĐL Bình Dương

Trần Ngọc Lên

 

9,5

9,5

11,5

11,5

101

Liên phường Hiệp Thành - Phú Lợi

Nguyễn Bình

Nguyễn Văn Trỗi

 

7

7

10

10

Điều 4. Đường Mỹ Phước - Tân Vạn đi qua thị xã Bến Cát, thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An là đường trục chính đô thị, có lộ giới là 64m; chỉ giới đường đỏ 32 m. Đối với công trình có chiều cao < 28 m, chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Đối với công trình có chiều cao ≥ 28 m, chỉ giới xây dựng là 38m. (khoảng lùi tối thiểu 6 m).

Điều 5. Các trường hợp áp dụng và quy định chuyển tiếp

1. Về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận):

a) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, chưa thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thì việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo nguyên trạng sử dụng khu đất hoặc Giy chứng nhận đã cấp (trong ranh đất hiện trạng hoặc trong giới hạn của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai). Trong đó có thể hiện rõ chỉ giới đường đỏ, vạt góc giao lộ (nếu có). Việc thhiện chỉ giới xây dựng thực hiện theo quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gn lin với đất theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.

b) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết, triển khai thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thì thực hiện cấp Giấy chứng nhận sẽ trừ đi phần diện tích đã bồi thường, giải phóng mặt bằng. Các nội dung còn lại thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

2. Xử lý các trường hợp cấp Giấy chứng nhận trong thời gian Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 16/09/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Quy định về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Mt, tỉnh Bình Dương có hiu lực cho đến khi được thay thế bởi Quy định này.

a) Đối với các trường hợp đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, chưa thực hiện bi thường giải phóng mặt bằng mà đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận khi các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại Giấy chứng nhận thì thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

b) Đối với các trường hợp đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết, triển khai thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận mà đã thực hiện cấp Giy chứng nhận khi các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại Giy chứng nhận thì thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

3. Quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng:

a) Khi thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một; điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường thuộc thành phố Thủ Du Một, lập mới và điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 các khu vực, lập thiết kế đô thị, lập phương án tổng mặt bằng theo dự án đầu tư xây dựng,... phải cập nhật và thực hiện xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cấp đường, vạt góc giao lộ theo quy định này.

b) Đối với nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, ... đã có từ trước khi ban hành Quyết định này, nếu trường hợp sửa chữa nhỏ, cải tạo chống xuống cấp, không thay đi diện tích và cấp công trình thì việc cấp Giấy phép xây dựng không áp dụng việc xác định vạt góc giao lộ theo quy định này.

c) Các trường hợp còn lại, việc cấp Giấy phép xây dựng được thực hiện về chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ theo quy định này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, UBND thành phố Thủ Dầu Một, UBND thị xã Thuận An, UBND thị xã Dĩ An, UBND thị xã Bến Cát có trách nhiệm xem xét nếu việc vạt góc giao lộ của các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương vẫn còn ảnh hưởng đến an toàn giao thông thì phải có bin báo hạn chế tốc độ để người tham gia giao thông được biết.

2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị thủ trưởng các cơ quan đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Xây dựng để tng hp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.