cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 22/05/2019 Sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 12/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 22-05-2019
  • Ngày có hiệu lực: 05-06-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 941 ngày (2 năm 7 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2022, Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 22/05/2019 Sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của tỉnh Quảng Ngãi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2017/QĐ-UBND NGÀY 18 NGÀY 8 NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ s a đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2107/TTr-STNMT ngày 17 tháng 5 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi điểm a Khoản 1 Điều 36 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18 ngày 8 năm 2017 của UBND tỉnh, như sau:

a) Kinh phí tổ chức thực hiện và thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tính bằng 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án (không bao gồm chi phí thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể), tổng kinh phí được phân phối như sau:

- Chi phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng 80%;

- Chi phí cho cấp huyện bằng 5% để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến phương án bồi thường (trong đó: UBND cấp huyện bằng 2,5%; cơ quan tài nguyên và môi trường bằng 1,5% để tham mưu thủ tục thu hồi đất và giao đất theo quy định; Văn ph ng Đăng k đất đai tỉnh - Chi nhánh cấp huyện bằng 1% để tổ chức c p nh t hồ sơ địa chính theo quy định);

- Chi phí cho cấp xã bằng 10% để thực hiện nhiệm vụ;

- Chi phí cho việc thẩm định được tính bằng 5%.

Điều 2.Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 27 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18 ngày 8 năm 2017 của UBND tỉnh.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

Đối với những dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2019.

Điều 5. Chánh Văn ph ng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo),TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQViệt Nam tỉnh và các Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các Văn ph ng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng N/c, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak314.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng