cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-01-2022, Nghị quyết số 207/2019/NQ-HĐND ngày 22/04/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 207/2019/NQ-ND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cNghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;

Căn cứ Nghị định s 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sđiều Nghị định s 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ vkế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hưng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh về bsung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra s 42/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Bổ sung 150.000 triệu đồng từ tăng số thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 (tăng trong năm 2020). Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 sau khi bổ sung 27.057.026 triệu đồng.

2. Bổ sung 23 danh mục dự án cn thiết mới phát sinh vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn năm 2016 - 2020 với tổng vốn 271.847 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, trong đó:

a) Nguồn tăng số thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 (tăng trong năm 2020) là 150.000 triệu đồng.

b) Vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn sử dụng đất) là 78.902 triệu đồng.

c) Vốn dự phòng kế hoạch đu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn xổ số kiến thiết) là 41.300 triệu đồng.

d) Vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn cân đối ngân sách) là 1.645 triệu đồng.

(Chi tiết kèm theo Phụ lục)

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười hai thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính
phủ;
- Các bộ: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các s
, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT, PTH,
ddqnhut.

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết s 207/2019/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của HĐND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Địa phương/Danh mục dự án

Địa điểm đu tư

Quyết định chủ trương đu tư

Kế hoạch GĐ 2016- 2020

Kế hoạch GĐ 2021- 2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng s(tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8=6-7

9

 

TNG S (A+B+C)

 

 

3.975.328

3.588.990

271.847

3.317.143

 

A

Nguồn vốn từ thu sử dụng đất

 

 

3.855.383

3.479.045

228.902

3.250.143

 

A1

Nguồn tăng thu (Sở Tài chính b sung)

 

 

3.694.138

3.330.000

150.000

3.180.000

 

I

Sở Giao thông vận tải

 

 

3.694.138

3.330.000

150.000

3.180.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu và xây dựng mới nhánh nối với đường trục Nam - Bắc

PQ

 

920.230

830.000

50.000

780.000

phân bổ 90%. Thông báo số 130/TB-VP ngày 01/02/2019

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường 3/2 nối dài (đường bộ ven biển tỉnh Kiên Giang - đoạn qua địa bàn thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành)

CT-RG

 

1.410.720

1.270.000

20.000

1.250.000

phân bổ 90%. Thông báo số 130/TB-VP ngày 01/02/2019

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình cảng hành khách Rạch Giá, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

RG

 

409.993

370.000

70.000

300.000

phân bổ 90%. Thông báo số 130/TB-VP ngày 01/02/2019

4

Dự án đu tư xây dựng công trình đường ven biển từ Rạch Giá đi Hòn Đất

RG-HĐ

 

953.195

860.000

10.000

850.000

phân bổ 90%.

A2

Vn dự phòng kế hoạch đu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

 

 

161.245

149.045

78.902

70.143

 

I

Công trình phục vụ Đại hội Đảng

 

 

18.345

18.345

17.002

1.343

 

1

Hội trường Huyện ủy Gò Quao

GQ

788/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

14.843

14.843

13.500

1,343

VP Tỉnh ủy quản lý dự án. Thông báo số 737-TB/VPTU ngày 04/3/2019

2

Nâng cấp sân nền, thoát nước khu hành chính Huyện ủy Vĩnh Thuận

VT

797/QĐ-UBND ngày 04/4/2020

1.802

1.802

1.802

 

Huyện VT quản lý dự án. Thông báo số 738-TB/VPTU ngày 04/3/2019

3

Cải tạo Nhà làm việc các Ban Đảng Thành ủy Rạch Giá thành Kho lưu trữ và nhà ăn Thành ủy Rạch Giá

RG

791/QĐ- UBND ngày 04/4/2019

1.700

1.700

1.700

 

TPRG quản lý dự án. Thông báo số 739-TB/VPTU ngày 04/3/2019

II

Huyện An Biên

 

 

20.900

20.900

20.900

0

 

1

Cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ăn UBND huyện An Biên

AB

790/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

2.000

2.000

2.000

0

Chuẩn bị ĐH Đảng huyện

2

Xây mới nhà làm việc một cửa của UBND huyện và sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy An Biên

 

790/QĐ- UBND ngày 04/4/2020

4.000

4.000

4.000

0

Chuẩn bị ĐH Đảng huyện

3

Đường Thứ Ba (từ cầu tuyến tránh Thứ Ba - Đường số 1 và các cầu trên tuyến)

AB

790/QĐ-UBND ngày 04/4/2021

14.900

14.900

14.900

0

Thông báo số 918/VP-KTCN ngày 22/02/2019

III

Thành phố Hà Tiên

 

 

40.000

36.000

15.000

21.000

 

 

Nạo vét kênh Rạch Giá - Hà Tiên và Sông Giang Thành

HT

792/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

40.000

36.000

15.000

21.000

phân bổ 90%.

V

Huyện Gò Quao

 

 

32.000

28.800

13.000

15.800

 

 

Cầu Ngã Năm, thị trấn Gò Quao

GQ

796/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

32.000

28.800

13.000

15.800

phân bổ 90%. Đảm bảo giao thông, hạn chế ùn tắc, kết nối liên huyện

VI

Huyện U Minh thượng

 

 

50.000

45.000

13.000

32.000

 

1

Cầu U Minh Thượng trên đường tỉnh 965

UMT

795/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

50.000

45.000

13.000

32.000

phân bổ 90%. Công trình xuống cấp, không đảm bảo khả năng chịu lực

B

Nguồn xổ số kiến thiết (vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020)

 

 

118.300

108.300

41.300

67.000

 

I

Thành phố Hà Tiên

 

 

30.000

27.000

10.000

17.000

 

 

Bãi rác Hà Tiên

HT

792/QĐ- UBND ngày 04/4/2019

30.000

27.000

10.000

17.000

phân bổ 90%.

II

Huyện Gò Quao

 

 

8.000

8.000

8.000

0

 

1

Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện Gò Quao

GQ

796/QĐ-UBND ngày 04/4/2018

4.000

4.000

4.000

0

Công trình xuống cấp, tạo vẽ mỹ quan, điều kiện làm việc CBCC

2

Đường kênh Mưi Đờn, huyện Gò Quao

GQ

796/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

4.000

4.000

4.000

0

Công trình giao thông nông thôn

III

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

67.000

60.000

10.000

50.000

 

1

Trạm cấp nước U Minh Thượng, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang

UMT

793/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

30.000

27.000

5.000

22.000

phân bổ 90%.

2

Trạm cấp nước liên xã Vĩnh Phong - Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận.

VT

793/QĐ-UBND ngày 04/4/2020

37.000

33.000

5.000

28.000

phân bổ 90%.

IV

Huyện An Biên

 

 

2.000

2.000

2.000

0

 

 

Trung tâm văn hóa Xã Nam Thái A (SLMB + hàng rào)

AB

790/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

2.000

2.000

2.000

0

Nghị quyết ĐH Đảng bộ tỉnh

V

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

3.000

3.000

3.000

0

 

 

Trùng tu tôn tạo di tích Tháp 04 sư liệt sĩ (giai đoạn 2)

CT

789/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

3.000

3.000

3.000

0

Công văn s982/VP-VHXH ngày 06/3/2019

VI

Thành phố Rch Giá

 

 

3.300

3.300

3.300

0

 

 

Đường cặp kênh Vành Đai (đoạn từ cầu kênh Ấp Chiến Lược đến đường Cao Văn Lầu) và cầu Rạch Lác, phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá

RG

 

3.300

3.300

3.300

0

Bổ sung vốn do tăng quy mô (chiều dài tuyến), Giao thông nông thôn

VII

Huyện U Minh Thượng

 

 

5.000

5.000

5.000

0

 

 

Huyện U Minh Thượng (giao thông nông thôn)

UMT

795/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

5.000

5.000

5.000

 

Giao thông nông thôn

C

Nguồn cân đối ngân sách (vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020)

 

 

1.645

1.645

1.645

0

 

I

Sở Công Thương

 

 

1.645

1.645

1.645

0

 

 

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Công Thương tnh Kiên Giang

RG

794/QĐ-UBND ngày 04/4/2019

1.645

1.645

1.645

0

Công trình xuống cấp, tạo vẽ mỹ quan, điều kiện làm việc CBCC