Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 17/04/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu văn bản: 01/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 17-04-2019
- Ngày có hiệu lực: 27-04-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2038 ngày (5 năm 7 tháng 3 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 04 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
d) Đội tuyển; đội tuyển trẻ; đội tuyển năng khiếu huyện, thành phố;
đ) Đội tuyển ngành thuộc tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các lớp năng khiếu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu ở trong nước như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hằng ngày | |
Trong thời gian tập trung tập luyện | Trong thời gian tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển tỉnh | 220.000 | 290.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 175.000 | 220.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh; đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu huyện, thành phố; đội tuyển ngành thuộc tỉnh | 130.000 | 220.000 |
4. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi tại khoản 3 Điều này.
5. Việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 16/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |