cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 09/04/2019 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • Số hiệu văn bản: 03/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 09-04-2019
  • Ngày có hiệu lực: 25-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2041 ngày (5 năm 7 tháng 6 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2019/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 09 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ng ày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 21/TTr-STP ngày 18 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành, gồm:

1. Quyết định số 737/QĐ-UB ngày 15 tháng 9 năm 1997 về việc quy định và phân cấp việc tổ chức thực hiện các công trình xây dựng thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn thu thủy lợi phí và nguồn vốn IFAD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Quyết định số 26/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 01 năm 2002 về việc ban hành cơ chế khuyến khích thực hiện Dự án phát triển đàn bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

3. Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2008 ban hành Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

4. Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012 ban hành Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

5. Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6 Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 ban hành Quy định về xác định tài sản và chính sách bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thực hiện thu hồi rừng và đất lâm nghiệp của các tổ chức, cá nhân để giao cho các hộ tái định cư tỉnh Tuyên Quang.

7. Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 ban hành Quy chế quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở các vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

8. Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2013 về việc ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

9. Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

10. Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 về việc ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, xóm, bản văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

11. Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2014 ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Mọi hoạt động liên quan đến nội dung điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; Báo
- Thường trực Tỉnh uỷ; cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục KTrVBQPPL, Bộ Tư pháp; (để kiểm tra)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như Điều 3; (thi hành)
- Thường trực Huyện ủy, Thành uỷ;
- Báo TQ, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV khối NCTH;
- Các phòng: HC-TC, THCB, KSTTHC;
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn