Kế hoạch số 507/KH-UBND ngày 04/04/2019 Triển khai xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu văn bản: 507/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 04-04-2019
- Ngày có hiệu lực: 04-04-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-03-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2214 ngày (6 năm 0 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-03-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 507/KH-UBND | Lai Châu, ngày 04 tháng 4 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2020
Thực hiện Công văn 650/UBDT-TTTT ngày 12/7/2017 và Công văn số 935/UBDT-TTTT ngày 11/9/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn triển khai xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch triển khai hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập thông tin, số liệu phản ánh thực trạng tình hình dân số và chất lượng dân số, phân bố dân cư, tiếp cận cơ sở hạ tầng, sản xuất, thu nhập, nghèo đói, bảo tồn và văn hoá truyền thống, phòng chống tệ nạn xã hội, tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tình hình tôn giáo, di cư tự do, an ninh nông thôn,… của dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác quản lý nhà nước về công tác dân tộc; xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số.
Tạo cơ sở pháp lý để triển khai có hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật mang tính đồng bộ để áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế - xã hội các DTTS tỉnh Lai Châu.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo theo định hướng, hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc đối với hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc; tính bảo mật, an toàn thông tin đối với hệ thống.
- Đảm bảo mục đích, yêu cầu theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam” cho các năm tiếp theo;
- Dữ liệu các chỉ tiêu được chuẩn hóa, lưu trữ tập trung và cung cấp theo thời gian đáp ứng cung cấp số liệu đa chiều về thông tin KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
- Đáp ứng việc kết nối tổng hợp thông tin từ hệ thống thu thập từ địa bàn tỉnh. Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về thực trạng kinh tế- xã hội của 53 dân tộc thiểu số tại Ủy Ban Dân tộc;
- Cung cấp một kênh thông tin đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phép công bố hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh tham khảo thông tin;
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin: Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho việc số hóa và cập nhật dữ liệu về công tác dân tộc, máy chủ dùng để vận hành cơ sở dữ liệu.
2. Đào tạo, tập huấn thu thập, cập nhật phiếu điều tra, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu và các phần mềm để chuyển giao công nghệ và vận hành của hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai thu thập thông tin, số liệu phản ánh thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số và số hóa dữ liệu thu thập, gồm các nội dung:
- Các chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, lao động, việc làm, giáo dục ‑ đào tạo, y tế, dân số, văn hóa, xã hội, môi trường, cán bộ, đảng viên, tôn giáo, tín ngưỡng, tệ nạn xã hội, an ninh nông thôn, thực hiện chính sách dân tộc.
- Các chỉ tiêu khác theo nhu cầu tại từng thời điểm (nếu có).
III. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI
1. GIAI ĐOẠN 1 ‑ Năm 2019: Xây dựng phần mềm thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Cung cấp tối thiểu hệ thống chỉ tiêu điều tra, thu thập về phát triển KT-XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính động, tính mở và khả năng nâng cấp của hệ thống sau này.
- Cung cấp các tính năng, chức năng kỹ thuật đảm bảo hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh là kênh thông tin đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; cung cấp các công cụ có chức năng xử lý linh hoạt phục vụ tìm kiếm các thông tin, số liệu, báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo bảng biểu, biểu mẫu.
2. GIAI ĐOẠN 2 ‑ Năm 2020: Xây dựng phần mềm thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại Ủy ban Dân tộc.
- Điều tra, thu thập cho các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Số hóa phiếu thu thập, cập nhật vào phần mềm.
- Đào tạo, chuyển giao công nghệ: Hướng dẫn cách cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng phần mềm, thực hành sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu của phần mềm.
IV. KINH PHÍ, DANH MỤC, NHIỆM VỤ DỰ ÁN
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch là: 2.880.000.000 (Hai tỷ, tám trăm, tám mươi triệu đồng chẵn)
(Chi tiết các nội dung có biểu kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là Chủ đầu tư dự án, có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng dự toán kinh phí từng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện theo nội dung Kế hoạch này.
- Phối hợp với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, thu thập và cập nhật thông tin về dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo đúng hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc kết quả triển khai xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh theo định kỳ.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nhiệm vụ triển khai xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp triển khai thực hiện công tác cung cấp, thu thập dữ liệu, số hóa dữ liệu và công tác đào tạo chuyển giao công nghệ, thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ...
Trên đây là Kế hoạch triển khai xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2019-2020. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: Xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Lai Châu
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /4/2019 của UBND tỉnh)
TT | Khoản Mục Chi phí | Thành tiền chưa có thuế | Thuế giá trị gia tăng | Thành tiền đã có thuế | Giai đoạn 1 (năm 2019) | Giai đoạn 2 (năm 2020) |
I | Chi phí thiết bị | 2.425.956.348 | 35.598.423 | 2.461.554.771 |
|
|
1 | Chi phí đầu tư thiết bị, hạng tầng CNTT | 207.800.000 | 20.780.000 | 228.580.000 | 42.900.000 | 185.680.000 |
2 | Chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ | 73.200.000 | 0 | 73.200.000 |
| 73.200.000 |
3 | Chi phí phần mềm, số hoá dữ liệu | 2.144.956.348 | 14.818.423 | 2.159.774.771 |
|
|
| Chi phí số hoá dữ liệu DTTS | 148.184.228 | 14.818.423 | 163.002.651 |
| 163.002.651 |
| Chi phí xây dựng hệ thống thông tin DTTS | 1.996.772.120 | 0 | 1.996.772.120 | 1.368.436.404 | 628.335.716 |
II | Chi phí quản lý | 67.681.464 | 6.768.146 | 74.449.610 | 37.224.805 | 37.224.805 |
III | Chi phí tư vấn | 55.750.333 | 5.575.033 | 61.325.366 |
|
|
1 | Lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất | 9.482.303 | 948.230 | 10.430.534 | 10.430.534 |
|
2 | Giám sát thi công | 46.268.029 | 4.626.803 | 50.894.832 | 25.447.416 | 25.447.416 |
IV | Chi phí khác | 256.999.131 | 25.699.913 | 282.699.044 |
|
|
1 | Chi phí thẩm định giá | 9.846.219 | 984.622 | 10.830.841 | 10.830.841 |
|
2 | Chi phí thẩm định Hồ sơ yêu cầu | 2.000.000 | 200.000 | 2.200.000 | 2.200.000 |
|
3 | Chi phí thẩm định kết quả lưa chọn nhà thầu | 2.000.000 | 200.000 | 2.200.000 | 2.200.000 |
|
4 | Chi phí điều tra thu thập dữ liệu | 242.852.912 | 24.285.291 | 267.138.203 |
| 267.138.203 |
5 | Chi phí đăng thông báo mời thầu | 300.000 | 30.000 | 330.000 | 330.000 |
|
| Tổng cộng |
|
| 2.880.028.791 | 1.500.000.000 | 1.380.028.791 |
| Tổng làm tròn |
|
| 2.880.000.000 | 1.500.000.000 | 1.380.000.000 |