Quyết định số 724/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 Về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu văn bản: 724/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 27-03-2019
- Ngày có hiệu lực: 27-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2069 ngày (5 năm 8 tháng 4 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 724/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN ngày 18 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2020” (gọi tắt là Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu).
Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu là căn cứ để chỉ đạo, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện, tổ chức đánh giá, xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố và các xã thực hiện một số nội dung sau:
1.1. Triển khai thực hiện Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu;
1.2. Tổ chức tự đánh giá, thẩm tra, thẩm định đảm bảo điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối các nguồn vốn tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ thêm từ ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương) cho các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020.
3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, thành phố và các xã triển khai, thực hiện Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
4.1. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, các phòng, ban, đơn vị có liên quan và các xã lựa chọn các loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu nổi trội nhất, xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện hàng năm;
4.2. Thẩm tra, trình thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các xã căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu nổi trội nhất để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện:
5.1. Loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu về Sản xuất - Thu nhập - Hộ Nghèo: Đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và có ít nhất 70% số mô hình phát triển sản xuất thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (Theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT).
5.2. Loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu về Giáo dục - Y tế - Văn hóa: Đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và có ít nhất 01 mô hình du lịch cộng đồng gắn với phát triển văn hóa bản địa (Theo hướng dẫn của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch).
5.3. Loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu về Môi trường: Đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu; các tuyến đường giao thông trên địa bàn xã thường xuyên được quét dọn, phát quang đảm bảo sạch đẹp và có ít nhất 01 bản/tiểu khu hoặc điểm dừng chân du lịch đảm bảo xanh, sạch, đẹp thu hút người dân và du khách thập phương đến tham quan (Theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường).
5.4. Loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu về An ninh trật tự - Hành chính công: Đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ phận Tiếp nhận - trả kết quả của xã được thực hiện liên thông điện tử, 100% tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đánh giá hài lòng về quá trình giải quyết và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận (Theo hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2019 -2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 724/QĐ-UBND ngày 27/3/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La là xã đáp ứng đủ các nội dung sau:
1. Đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh Sơn La.
2. Đạt chuẩn các tiêu chí sau:
T T | Tiêu chí/Chỉ tiêu | Nội dung Tiêu chí/Chỉ tiêu | Chỉ tiêu quy định | Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
1 | Tiêu chí Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo |
|
| |
a | Sản xuất | - Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Y tế |
- Có ít nhất 02 Hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả | Đạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
b | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người | ≥1,5 lần so với thu nhập BQ đầu người tại thời điểm xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | Cục Thống kê tỉnh |
c | Hộ Nghèo | Không có Hộ nghèo (Trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) | Đạt | Sở Lao động, thương binh và Xã hội |
2 | Tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn hóa |
|
| |
a | Giáo dục | - Tỷ lệ huy động trẻ đi học Mẫu giáo | ≥ 90% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | 100% | |||
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học; Số trẻ em còn lại đều đang học các lớp tiểu học | ≥ 95% | |||
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp | ≥ 95% | |||
b | Y tế | - Trạm Y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm Y tế | Đạt | Sở Y tế |
- Dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe | ≥ 65% | |||
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm Y tế | ≥ 95% | |||
c | Văn hóa | - Xã có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu | Thu hút ≥ 60% số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Mỗi thôn, bản có ít nhất 01 đội hoặc câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | |||
3 | Tiêu chí Môi trường |
|
| |
| Môi trường | - Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định | ≥ 90% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp | ≥ 50% | |||
- Số tuyến đường xã, thôn, bản có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến | ≥ 60% | |||
- Xã có mô hình bảo vệ môi trường (HTX, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ, xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng | Đạt | |||
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 90% | |||
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững | 100% | |||
4 | Tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính công |
|
| |
a | An ninh trật tự | Trong 3 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm | Đạt | Công an tỉnh |
b | Hành chính công | Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả | Đạt | Văn phòng UBND tỉnh |