Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/03/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- Số hiệu văn bản: 02/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 12-03-2019
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 740 ngày (2 năm 0 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/NQ-HĐND | Long An, ngày 12 tháng 3 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 05/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 08/3/2019 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện trong nước:
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
01 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 đồng/người/ngày |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 160.000 đồng/người/ngày |
03 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 120.000 đồng/người/ngày |
04 | Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố | 120.000 đồng/người/ngày |
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
01 | Đội tuyển tỉnh | 250.000 đồng/người/ngày |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 200.000 đồng/người/ngày |
03 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 200.000 đồng/người/ngày |
04 | Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố | 200.000 đồng/người/ngày |
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Dự toán được giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 12/3/2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2019./.
| CHỦ TỊCH |