Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- Số hiệu văn bản: 414/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 28-02-2019
- Ngày có hiệu lực: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2096 ngày (5 năm 9 tháng 1 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 414/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 23/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Công văn số 77/HĐND-PC ngày 15/01/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kỳ 2014 - 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 18/TTr-STP ngày 18/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018, bao gồm:
1. Các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật:
a) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018 (mẫu số 03): 86 văn bản.
b) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 04): 39 văn bản.
c) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 05): 457 văn bản.
d) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 06): 122 văn bản.
2. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018: 457 văn bản.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1 Quyết định này:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan thực hiện đăng tải kết quả hệ thống hóa trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; đăng Công báo tỉnh danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành có trách nhiệm tham mưu soạn thảo, trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TẬP HỆ THỐNG HÓA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú |
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG | |||||
1 | Nghị quyết | 05/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000 | Về việc đề nghị tách xã Lộc Thanh (thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn) thành 02 xã Thanh Loà và Lộc Yên | 31/01/2000 |
|
2 | Nghị quyết | 17/2001/NQ-HĐNDK13 ngày 20/7/2001 | Về việc đề nghị thành lập thành phố Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn | 30/7/2001 |
|
3 | Nghị quyết | 44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003 | Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm | 07/8/2003 |
|
4 | Nghị quyết | 23/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004 | Về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn | 31/7/2004 |
|
5 | Nghị quyết | 33/2004/NQ/ HĐNDKXIV ngày 16/12/2004 | Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố | 26/12/2004 |
|
6 | Nghị quyết | 40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005 | Về việc thông qua Tờ trình của UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô thị loại IV | 15/8/2005 |
|
7 | Nghị quyết | 61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 | Về việc thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn | 01/8/2006 |
|
8 | Nghị quyết | 98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển | 25/11/2007 |
|
9 | Nghị quyết | 108/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về việc thông qua hồ sơ và kết quả phân loại hành chính tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ | 25/12/2007 |
|
10 | Nghị quyết | 10/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn | 31/7/2008 |
|
11 | Nghị quyết | 76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/7/2012 |
|
12 | Nghị quyết | 111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 | Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn. | 10/8/2013 |
|
13 | Nghị quyết | 10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn. | 10/8/2016 |
|
14 | Nghị quyết | 17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 |
|
15 | Nghị quyết | 20/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Ban hành Đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 | 19/12/2016 |
|
16 | Nghị quyết | 25/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020. | 19/12/2016 |
|
17 | Chỉ thị | 03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999 | Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm | 24/4/1999 |
|
18 | Chỉ thị | 12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000 | Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý | 22/9/2000 |
|
19 | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135 | 03/10/2000 |
|
20 | Chỉ thị | 18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000 | Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 | 09/11/2000 |
|
21 | Chỉ thị | 12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007 | Về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 27/8/2007 |
|
22 | Chỉ thị | 06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008 | Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 13/7/2008 |
|
23 | Chỉ thị | 17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009 | Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/9/2009 |
|
24 | Quyết định | 191/QĐ-UB ngày 04/5/1994 | Về việc tách chuyển một số khu vực dân cư thuộc các xã và thị trấn của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn | 04/5/1994 |
|
25 | Quyết định | 71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới | 05/12/2000 |
|
26 | Quyết định | 19/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004 | Về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật | 03/3/2004 |
|
27 | Quyết định | 36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 | Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển | 31/12/2007 |
|
28 | Quyết định | 09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 | Về việc ban hành Quy chế tiếp công dân | 25/4/2008 |
|
29 | Quyết định | 18/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 | Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn | 25/8/2008 |
|
30 | Quyết định | 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 | Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn | 07/12/2008 |
|
31 | Quyết định | 04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 | Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn | 04/10/2010 |
|
32 | Quyết định | 23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 | Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 09/9/2012 |
|
33 | Quyết định | 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn | 28/4/2013 |
|
34 | Quyết định | 08/2013/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 | Về việc ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 05/7/2013 |
|
35 | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/9/2013 |
|
36 | Quyết định | 23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn. | 20/10/2013 |
|
37 | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 16/11/2013 |
|
38 | Quyết định | 26/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 | Về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 28/11/2013 |
|
39 | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 | Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn | 17/7/2014 |
|
40 | Quyết định | 13/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 27/7/2014 |
|
41 | Quyết định | 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 | Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 | 22/9/2014 |
|
42 | Quyết định | 03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 | Về việc ban hành Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/1/2015 |
|
43 | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018; Quyết định 07/2018/QĐ-UBND |
44 | Quyết định | 31/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 | Về việc quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/11/2015 |
|
45 | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 | Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 08/01/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2018/QĐ-UBND) |
46 | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng | 26/1/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) - Đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 và Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 |
47 | Quyết định | 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn | 26/01/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 18/2017/QĐ-UBND) - Đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 |
48 | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn | 30/01/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND) |
49 | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn | 13/02/2016 | Đề nghị sửa đổi |
50 | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2018/QĐ-UBND) |
51 | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 17/2018/QĐ-UBND) |
52 | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn | 27/02/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 09/2018/QĐ-UBND) |
53 | Quyết định | 11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn | 27/2/2016 |
|
54 | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 01/2019/QĐ-UBND) |
55 | Quyết định | 13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn. | 17/3/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 21/2018/QĐ-UBND) |
56 | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn | 26/3/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 08/2018/QĐ-UBND) |
57 | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn | 02/4/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 05/2018/QĐ-UBND) |
58 | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | 30/4/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 24/2018/QĐ-UBND) |
59 | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn. | 16/5/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 16/2018/QĐ-UBND) |
60 | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 23/5/2016 | - Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 64/2018/QĐ-UBND) |
61 | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2016 |
|
62 | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 01/06/2016 |
|
63 | Quyết định | 27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2016 |
|
64 | Quyết định | 42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 | Ban hành Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn. | 01/10/2016 |
|
65 | Quyết định | 43/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016 – 2021 | 01/10/2016 |
|
66 | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 29/9/2016 |
|
67 | Quyết định | 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 | Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/01/2017 |
|
68 | Quyết định | 05/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 04/3/2017 |
|
69 | Quyết định | 06/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 | Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020. | 06/3/2017 |
|
70 | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 | Về việc quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2017 |
|
71 | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn | 01/5/2017 |
|
72 | Quyết định | 17/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 | Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành | 06/6/2017 |
|
73 | Quyết định | 18/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 | Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2017 |
|
74 | Quyết định | 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 | Bãi bỏ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 25/7/2017 |
|
75 | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND) |
76 | Quyết định | 56/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 | Ban hành quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn | 22/10/2017 |
|
77 | Quyết định | 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
78 | Quyết định | 06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn | 10/2/2018 |
|
79 | Quyết định | 07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
80 | Quyết định | 08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
81 | Quyết định | 09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
82 | Quyết định | 15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành | 10/02/2018 |
|
83 | Quyết định | 16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn. | 10/02/2018 |
|
84 | Quyết định | 17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
85 | Quyết định | 21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND , ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn | 20/02/2018 |
|
86 | Quyết định | 22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 20/02/2018 |
|
87 | Quyết định | 24/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 | Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | 25/02/2018 |
|
88 | Quyết định | 26/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018 | Ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn. | 05/3/2018 |
|
89 | Quyết định | 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 | Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
90 | Quyết định | 34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 | Về việc Bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ | 25/4/2018 |
|
91 | Quyết định | 35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành tiêu chuẩn Trưởng phòng, phó TP và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố Lạng Sơn | 25/4/2018 |
|
92 | Quyết định | 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 | Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn. | 10/6/2018 |
|
93 | Quyết định | 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 | Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 22/6/2018 |
|
94 | Quyết định | 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 20/8/2018 |
|
95 | Quyết định | 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 | Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 02/11/2018 |
|
96 | Quyết định | 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND | 30/11/2018 |
|
97 | Quyết định | 61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2019 |
|
98 | Quyết định | 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
99 | Quyết định | 63/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 | Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
100 | Quyết định | 64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 | Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 24/12/2018 |
|
101 | Quyết định | 65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2019 |
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |||||
102 | Nghị quyết | 08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000 | Về giữ gìn vệ sinh môi trường | 06/8/2000 |
|
103 | Nghị quyết | 49/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003 | Phê chuẩn phương án thành lập và huy động Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Lạng Sơn | 30/12/2003 |
|
104 | Nghị quyết | 20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004 | Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 05/8/2004 |
|
105 | Nghị quyết | 05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 31/7/2008 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi tiết 1 Điểm d khoản 1 Điều 1 NQ 158/2014) |
106 | Nghị quyết | 06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020 | 31/7/2008 |
|
107 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 | Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/7/2009 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi NQ 75/2012/NQ-HĐND ; 93/2012/NQ-HĐND ; 47/2017/NQ-HĐND ; 49/2017/NQ-HĐND) - Đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 |
108 | Nghị quyết | 03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 24/07/2010 |
|
109 | Nghị quyết | 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2010 | NQ 80/2012/NQ-HĐND bổ sung |
110 | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 20/12/2010 |
|
111 | Nghị quyết | 58/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020 | 30/7/2011 |
|
112 | Nghị quyết | 68/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 | Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2011 |
|
113 | Nghị quyết | 80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/7/2012 |
|
114 | Nghị quyết | 82/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lạng Sơn | 21/7/2012 |
|
115 | Nghị quyết | 114/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2013 |
|
116 | Nghị quyết | 122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/08/2013 |
|
117 | Nghị quyết | 132/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về việc thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 22/12/2013 |
|
118 | Nghị quyết | 153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2015 |
|
119 | Nghị quyết | 163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2014 |
|
120 | Nghị quyết | 170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/07/2015 |
|
121 | Nghị quyết | 171/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/07/2015 |
|
122 | Nghị quyết | 172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn | 26/07/2015 |
|
123 | Nghị quyết | 175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/7/2015 |
|
124 | Nghị quyết | 179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/7/2015 |
|
125 | Nghị quyết | 180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/7/2015 |
|
126 | Nghị quyết | 196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2015 |
|
127 | Nghị quyết | 197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về việc ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2015 |
|
128 | Nghị quyết | 03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 | 10/8/2016 |
|
129 | Nghị quyết | 04/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về bãi bỏ Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 12/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh | 10/8/2016 |
|
130 | Nghị quyết | 06/2016/NQ-HĐND Ngày 29/7/2016 | Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
131 | Nghị quyết | 07/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
132 | Nghị quyết | 08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
133 | Nghị quyết | 11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
134 | Nghị quyết | 14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 |
|
135 | Nghị quyết | 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 | 19/12/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018) |
136 | Nghị quyết | 16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020 | 19/12/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018) |
137 | Nghị quyết | 21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | 19/12/2016 |
|
138 | Nghị quyết | 23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 | Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 54/2017/NQ-HĐND) |
139 | Nghị quyết | 24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 |
|
140 | Nghị quyết | 28/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
141 | Nghị quyết | 29/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
142 | Nghị quyết | 30/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
143 | Nghị quyết | 31/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
144 | Nghị quyết | 32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
145 | Nghị quyết | 33/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
146 | Nghị quyết | 34/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
147 | Nghị quyết | 35/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
148 | Nghị quyết | 36/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
149 | Nghị quyết | 37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
150 | Nghị quyết | 38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018) |
151 | Nghị quyết | 39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
152 | Nghị quyết | 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018) |
153 | Nghị quyết | 41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
154 | Nghị quyết | 42/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
155 | Nghị quyết | 43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
156 | Nghị quyết | 44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018) |
157 | Nghị quyết | 45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
158 | Nghị quyết | 46/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
159 | Nghị quyết | 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
160 | Nghị quyết | 49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
161 | Nghị quyết | 50/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020 | 24/7/2017 |
|
162 | Nghị quyết | 51/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 24/7/2017 |
|
163 | Nghị quyết | 54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 | Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 11/2018/NQ-HĐND) |
164 | Nghị quyết | 55/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Về việc bãi bỏ các Nghị quyết về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
165 | Nghị quyết | 56/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 – 2020 | 21/12/2017 |
|
166 | Nghị quyết | 57/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
167 | Nghị quyết | 58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
168 | Nghị quyết | 59/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
169 | Nghị quyết | 60/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
170 | Nghị quyết | 61/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 21/12/2017 |
|
171 | Nghị quyết | 62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
172 | Nghị quyết | 63/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
173 | Nghị quyết | 01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định một số mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020 | 23/7/2018 |
|
174 | Nghị quyết | 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
175 | Nghị quyết | 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
176 | Nghị quyết | 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
177 | Nghị quyết | 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
178 | Nghị quyết | 06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
179 | Nghị quyết | 07/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
180 | Nghị quyết | 08/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
181 | Nghị quyết | 09/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
182 | Nghị quyết | 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
183 | Nghị quyết | 11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương | 20/12/2018 |
|
184 | Nghị quyết | 12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
185 | Nghị quyết | 14/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
186 | Nghị quyết | 15/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
187 | Nghị quyết | 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
188 | Nghị quyết | 17/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
189 | Nghị quyết | 18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định mức phân bổ, một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
190 | Nghị quyết | 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh | 17/12/2018 |
|
191 | Nghị quyết | 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
192 | Nghị quyết | 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
193 | Nghị quyết | 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
194 | Chỉ thị | 08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000 | Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai | 18/8/2000 |
|
195 | Chỉ thị | 09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002 | Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn. | 23/6/2002 |
|
196 | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002 | Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 14/9/2002 |
|
197 | Chỉ thị | 06/2004- CT-UB ngày 26/3/2004 | Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể | 5/4/2004 |
|
198 | Chỉ thị | 10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 14/6/2004 |
|
199 | Quyết định | 376 UB-QĐ ngày 07/7/1994 | Về việc qui định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp | 17/7/1994 |
|
200 | Quyết định | 36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000 | Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi | 01/7/2000 |
|
201 | Quyết định | 55/2000/QĐ-UB ngày 12/9/2000 | Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2000 |
|
202 | Quyết định | 19/2001/QĐ-UB ngày 17/5/2001 | Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/6/2001 |
|
203 | Quyết định | 24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002 | Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” | 31/5/2002 |
|
204 | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003 | Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/6/2003 |
|
205 | Quyết định | 22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003 | Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/9/2003 |
|
206 | Quyết định | 22/2004QĐ-UB ngày 02/3/2004 | Bãi bỏ mức phụ cấp thêm cho giáo viên trực tiếp giảng dạy ở những vùng đặc biệt khó khăn do UBND tỉnh quy định | 01/01/2004 |
|
207 | Quyết định | 38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004 | Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/6/2004 |
|
208 | Quyết định | 44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 | Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa | 21/8/2004 |
|
209 | Quyết định | 54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004 | Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa | 20/11/2004 |
|
210 | Quyết định | 63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 | Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn | 27/12/2004 |
|
211 | Quyết định | 33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 | Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/11/2005 |
|
212 | Quyết định | 15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 | Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 | 10/9/2006 |
|
213 | Quyết định | 04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/3/2007 |
|
214 | Quyết định | 17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/3/2007 |
|
215 | Quyết định | 23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 | Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/6/2007 |
|
216 | Quyết định | 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007 | Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/6/2007 |
|
217 | Quyết định | 26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 | Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/7/2007 |
|
218 | Quyết định | 33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 | Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 17/11/2007 |
|
219 | Quyết định | 05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 | Ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên- Môi trường | 17/3/2008 |
|
220 | Quyết định | 10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008 | Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 03/5/2008 |
|
221 | Quyết định | 12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008 | Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/6/2008 |
|
222 | Quyết định | 31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 | Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2008 |
|
223 | Quyết định | 06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 | Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn | 21/5/2009 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 10/2011/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 |
224 | Quyết định | 13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 17/9/2009 |
|
225 | Quyết định | 20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/01/2011 |
|
226 | Quyết định | 02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 | Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/3/2011 |
|
227 | Quyết định | 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 | Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2011 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 18/2011/QĐ-UBND ; 22/2012/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 |
228 | Quyết định | 10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009 | 24/6/2011 |
|
229 | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 | Ban hành Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 27/6/2011 |
|
230 | Quyết định | 18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 9/10/2011 |
|
231 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 30/01/2012 |
|
232 | Quyết định | 11/2012/QĐ-UBND ngày 28/4/2012 | Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/5/2012 |
|
233 | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh | 31/5/2012 |
|
234 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu | 31/5/2012 |
|
235 | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh | 15/7/2012 |
|
236 | Quyết định | 22/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 | Về việc bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 31/8/2012 |
|
237 | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2013 |
|
238 | Quyết định | 20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2013 |
|
239 | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 13/12/2014 |
|
240 | Quyết định | 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2014 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND) |
241 | Quyết định | 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2014 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND) |
242 | Quyết định | 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 | Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2014 |
|
243 | Quyết định | 25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 | Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/12/2014 |
|
244 | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/12/2014 |
|
245 | Quyết định | 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 | Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/12/2014 |
|
246 | Quyết định | 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ 35/2015/QĐ-UBND ; QĐ 02/2018/QĐ-UBND |
247 | Quyết định | 10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 | Quy định về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2015 |
|
248 | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/3/2015 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND) |
249 | Quyết định | 21/2015/QĐ-UBND 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2015 |
|
250 | Quyết định | 22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2015 |
|
251 | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2015 |
|
252 | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 | Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2015 |
|
253 | Quyết định | 28/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 | Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2015 |
|
254 | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 | Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2015 |
|
255 | Quyết định | 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 | Ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | 23/10/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 28/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 |
256 | Quyết định | 32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 | Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện | 21/11/2015 |
|
257 | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/12/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ số 02/2018/QĐ-UBND |
258 | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015 | Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/01/2016 |
|
259 | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 | Ban hành Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2016 |
|
260 | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 | Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 05/02/2016 |
|
261 | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 | Ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/5/2016 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
262 | Quyết định | 28/2016/QĐ-UBND ngày 04/6/2016 | Về việc sửa đổi một số điều tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh | 14/6/2016 |
|
263 | Quyết định | 32/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 | Ban hành Quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2016 |
|
264 | Quyết định | 36/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2016 |
|
265 | Quyết định | 38/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 | Về việc Quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2016 |
|
266 | Quyết định | 40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 | Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn | 17/9/2016 |
|
267 | Quyết định | 44/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2017/QĐ-UBND) - Đã được công bố tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 |
268 | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | Ban hành Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/11/2016 |
|
269 | Quyết định | 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2018/QĐ-UBND) |
270 | Quyết định | 50a/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020 | 01/01/2017 |
|
271 | Quyết định | 51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 | 01/01/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 23/2018/QĐ-UBND) |
272 | Quyết định | 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2017 |
|
273 | Quyết định | 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 | Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | 25/02/2017 |
|
274 | Quyết định | 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 | Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
275 | Quyết định | 23/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 | Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
276 | Quyết định | 25/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
277 | Quyết định | 26/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 | Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020 | 10/9/2017 |
|
278 | Quyết định | 28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 | Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/9/2017 |
|
279 | Quyết định | 29/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
280 | Quyết định | 30/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
281 | Quyết định | 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ số 50/2018/QĐ-UBND) |
282 | Quyết định | 32/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
283 | Quyết định | 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND) |
284 | Quyết định | 35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
285 | Quyết định | 36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
286 | Quyết định | 37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
287 | Quyết định | 38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
288 | Quyết định | 39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
289 | Quyết định | 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
290 | Quyết định | 41/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
291 | Quyết định | 42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
292 | Quyết định | 43/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
293 | Quyết định | 44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/102017 |
|
294 | Quyết định | 45/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
295 | Quyết định | 46/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
296 | Quyết định | 47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
297 | Quyết định | 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
298 | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND) |
299 | Quyết định | 50/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 | Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
300 | Quyết định | 51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 | Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2018 |
|
301 | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 | Ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020” | 20/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2019/QĐ-UBND) |
302 | Quyết định | 55/2017/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 | Ban hành quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/10/2017 |
|
303 | Quyết định | 57/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 05/11/2017 |
|
304 | Quyết định | 59/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017 | Về việc quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/11/2017 |
|
305 | Quyết định | 64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2018 |
|
306 | Quyết định | 01/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/2/2018 |
|
307 | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3) | 01/02/2018 |
|
308 | Quyết định | 03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 | Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2018 |
|
309 | Quyết định | 10/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
310 | Quyết định | 11/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
311 | Quyết định | 12/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
312 | Quyết định | 13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
313 | Quyết định | 14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
314 | Quyết định | 19/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020 | 15/02/2018 |
|
315 | Quyết định | 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
316 | Quyết định | 23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/2/2018 |
|
317 | Quyết định | 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 | Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 |
|
318 | Quyết định | 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 48/2018/QĐ-UBND) |
319 | Quyết định | 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 | Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
320 | Quyết định | 32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 | Ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
321 | Quyết định | 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2018 | Ngưng hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 45/2018/QĐ_U BND) |
322 | Quyết định | 40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 | Ban hành Quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/6/2018 |
|
323 | Quyết định | 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 | Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/7/2018 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 49/2018/QĐ-UBND) |
324 | Quyết định | 44/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 | Ban hành Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/7/2018 |
|
325 | Quyết định | 45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 | Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 | 17/7/2018 |
|
326 | Quyết định | 48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2018 |
|
327 | Quyết định | 49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 | Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2018 |
|
328 | Quyết định | 50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 | Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2018 |
|
329 | Quyết định | 52/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 | Ban hành Quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2018 |
|
330 | Quyết định | 54/2018/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 | Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2018 |
|
331 | Quyết định | 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2019 |
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | |||||
332 | Nghị quyết | 27/2002/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/01/2002 | Về việc đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn | 08/02/2002 |
|
333 | Nghị quyết | 111/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về việc đặt tên, đổi tên đường phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 25/12/2007 |
|
334 | Nghị quyết | 07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 31/7/2008 |
|
335 | Nghị quyết | 13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2009 |
|
336 | Nghị quyết | 9/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010 | Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | 24/07/2010 |
|
337 | Nghị quyết | 25/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020 | 20/12/2010 |
|
338 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về việc đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn. | 21/7/2012 |
|
339 | Nghị quyết | 112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2013 |
|
340 | Nghị quyết | 154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. | 21/12/2014 |
|
341 | Nghị quyết | 05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020. | 10/8/2016 |
|
342 | Nghị quyết | 09/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
343 | Nghị quyết | 18/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn. | 19/12/2016 |
|
344 | Nghị quyết | 53/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
345 | Nghị quyết | 64/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025 | 21/12/2017 |
|
346 | Nghị quyết | 13/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
347 | Nghị quyết | 21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
348 | Quyết định | 75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000 | Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn | 01/01/2001 |
|
349 | Quyết định | 21/2002/QĐ-UB 08/5/2002 | Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/5/2002 | Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 |
350 | Quyết định | 23/2002/QĐ-UB ngày 20/5/2002 | Về việc thực hiện đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn | 30/5/2002 |
|
351 | Quyết định | 37/2002/QĐ-UB 25/9/2002 | Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa | 02/10/2002 |
|
352 | Quyết định | 10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003 | Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp | 03/6/2003 |
|
353 | Quyết định | 31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005 | Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/11/2005 |
|
354 | Quyết định | 19/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 | về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 22/8/2008 |
|
355 | Quyết định | 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn | 28/4/2013 |
|
356 | Quyết định | 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 28/4/2013 |
|
357 | Quyết định | 10/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 | Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn | 10/7/2014 |
|
358 | Quyết định | 01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 | Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/01/2015 |
|
359 | Quyết định | 09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 | Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 05/02/2015 |
|
360 | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 | Ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/9/2016 |
|
361 | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 15/4/2004 và Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 31/10/2016 |
|
362 | Quyết định | 52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 | Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020. | 10/01/2017 |
|
363 | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 | Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 30/4/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 41/2018/QĐ-UBND) |
364 | Quyết định | 14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 | Về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn. | 27/4/2017 |
|
365 | Quyết định | 28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 | Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/9/2017 |
|
366 | Quyết định | 60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 | Ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/11/2017 |
|
367 | Quyết định | 63/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 | Ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 01/01/2018 |
|
368 | Quyết định | 04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018 | Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 01/02/2018 |
|
369 | Quyết định | 33/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018 | Ban hành Quy định về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025 | 23/3/2018 |
|
370 | Quyết định | 36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 | Ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 29/4/2018 |
|
371 | Quyết định | 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/6/2018 |
|
372 | Quyết định | 47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 | Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 03/9/2018 |
|
373 | Quyết định | 55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/11/2018 |
|
IV - LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | |||||
374 | Nghị quyết | 110/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 | 25/12/2007 |
|
375 | Nghị quyết | 08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 31/7/2008 |
|
376 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 | Về Qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 25/7/2009 |
|
377 | Nghị quyết | 27/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
378 | Nghị quyết | 52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
379 | Chỉ thị | 06 UB/CT ngày 07/4/1995 | Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội | 17/4/1995 |
|
380 | Chỉ thị | 05/2006/CT-UBND ngày 31/3/2006 | Về việc triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước | 10/4/2006 |
|
381 | Quyết định | 02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005 | Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn | 17/01/2005 |
|
382 | Quyết định | 10/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005 | Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi | 12/4/2005 |
|
383 | Quyết định | 11/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005 | Về việc ban hành Quy định tạm thời khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi | 12/4/2005 |
|
384 | Quyết định | 02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 | Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình | 21/01/2008 |
|
385 | Quyết định | 21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 | Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/9/2008 |
|
386 | Quyết định | 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 | Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh | 10/12/2010 |
|
387 | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014 | Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/12/2014 |
|
388 | Quyết định | 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 | Về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 31/8/2017 |
|
389 | Quyết định | 27/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 | Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2017 |
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | |||||
390 | Nghị quyết | 91/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 | Về việc phê chuẩn nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025 | 29/7/2007 |
|
391 | Nghị quyết | 101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 25/11/2007 |
|
392 | Nghị quyết | 109/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 25/12/2007 |
|
393 | Nghị quyết | 10/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020 | 24/7/2010 |
|
394 | Nghị quyết | 11/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025 | 24/7/2010 |
|
395 | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025 | 20/12/2010 |
|
396 | Nghị quyết | 24/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020 | 20/12/2010 |
|
397 | Nghị quyết | 52/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 30/7/2011 |
|
398 | Nghị quyết | 200/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025 | 21/12/2015 |
|
399 | Nghị quyết | 19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020 | 19/12/2016 |
|
400 | Nghị quyết | 12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | 10/8/2016 |
|
401 | Nghị quyết | 22/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 | 19/12/2016 |
|
402 | Nghị quyết | 65/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020 | 21/12/2017 |
|
403 | Nghị quyết | 66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 | 21/12/2017 |
|
404 | Chỉ thị | 07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng | 21/4/1998 |
|
405 | Chỉ thị | 08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc | 21/4/1998 |
|
406 | Chỉ thị | 15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương | 13/10/2000 |
|
407 | Chỉ thị | 06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002 | Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc | 18/4/2002 |
|
408 | Quyết định | 269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996 | Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước | 06/4/1996 |
|
409 | Quyết định | 57/1999/QĐ/UB ngày 13/10/1999 | Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn | 23/10/1999 |
|
410 | Quyết định | 22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 | Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng | 27/4/2000 |
|
411 | Quyết định | 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 | Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương | 07/5/2000 |
|
412 | Quyết định | 29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001 | Về việc phân công quản lý đất đô thị | 12/07/2001 |
|
413 | Quyết định | 73/2001/QĐ-UBND ngày 28/12/2001 | Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ | 07/01/2002 |
|
414 | Quyết định | 52/2002/UB-QĐ ngày 13/11/2002 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | 01/01/2003 |
|
415 | Quyết định | 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003 | Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn | 29/5/2003 |
|
416 | Quyết định | 14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003 | Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 11/7/2003 |
|
417 | Quyết định | 12/2005/QĐ-UB ngày 29/3/2005 | Về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn các công trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 13/4/2005 |
|
418 | Quyết định | 19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007 | Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt | 12/4/2007 |
|
419 | Quyết định | 31/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 | Về việc ban hành Quy chế khoán quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/9/2007 |
|
420 | Quyết định | 04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008 | Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 04/2/2008 |
|
421 | Quyết định | 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009 | Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2009 | (NQ 01/2018/NQ – HĐND) |
422 | Quyết định | 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng | 06/6/2010 |
|
423 | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 | Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/12/2010 |
|
424 | Quyết định | 21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 | Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 29/12/2011 |
|
425 | Quyết định | 04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 | Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/5/2014 |
|
426 | Quyết định | 05/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 | Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/5/2014 |
|
427 | Quyết định | 08/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 | Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn | 07/6/2014 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 30/2016/QĐ-UBND) |
428 | Quyết định | 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 30/12/2014 |
|
429 | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 | Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/5/2015 |
|
430 | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 | Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/7/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018) |
431 | Quyết định | 33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 | Ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn | 28/11/2015 |
|
432 | Quyết định | 34/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 | Ban hành Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn | 28/11/2015 |
|
433 | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/01/2016 |
|
434 | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 | Phân cấp chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. | 28/3/2016 |
|
435 | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 | Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 28/5/2016 |
|
436 | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 | Ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/6/2016 |
|
437 | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 | Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả | 24/6/2016 |
|
438 | Quyết định | 30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn | 09/7/2016 |
|
439 | Quyết định | 34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016. | Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. | 22/8/2016 |
|
440 | Quyết định | 35/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/8/2016 |
|
441 | Quyết định | 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 | Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | 09/9/2016 |
|
442 | Quyết định | 04/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 | Quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 04/3/2017 |
|
443 | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/3/2017 |
|
444 | Quyết định | 09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/4/2017 |
|
445 | Quyết định | 10/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 | Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 13/4/2017 |
|
446 | Quyết định | 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 | Ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/4/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 38/2018/QĐ-UBND) |
447 | Quyết định | 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 | Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/11/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 03/2019/QĐ-UBND) |
448 | Quyết định | 61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 | Ban hành Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2017 |
|
449 | Quyết định | 62/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 26/12/2017 |
|
450 | Quyết định | 18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 – 2020 | 14/02/2018 |
|
451 | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 | Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 | 15/3/2018 |
|
452 | Quyết định | 27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018 | Về việc phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 |
|
453 | Quyết định | 38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh | 05/06/2018 |
|
454 | Quyết định | 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2018 |
|
455 | Quyết định | 53/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 | Ban hành Quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2018 |
|
456 | Quyết định | 56/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/11/2018 |
|
457 | Quyết định | 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND , ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 15/12/2018 |
|
* Danh mục này ấn định 457 văn bản./.
Mẫu số 03
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
| Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ghi chú |
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH - QUỐC PHÒNG | ||||||
1 | Nghị quyết | 106/2013/NQ-HĐND ngày 30/07/2013 | Xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2017 |
|
2 | Nghị quyết | 131/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 31/12/2015 |
|
3 | Quyết định | 32/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 | Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 về việc bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ | 25/4/2018 |
|
4 | Quyết định | 25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 | Ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức. | Được thay thế bởi Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
5 | Quyết định | 26/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 | Ban hành Quy chế quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý | Được thay thế bằng Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
6 | Quyết định | 03/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 | Ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn | 25/4/2018 |
|
7 | Quyết định | 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 | Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và việc quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2019 |
|
8 | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 | Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
9 | Quyết định | 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 22/6/2018 |
|
10 | Quyết định | 07/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 22/6/2018 |
|
11 | Quyết định | 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành | Được thay thế bởi Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành | 10/02/2018 |
|
12 | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 | Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 02/11/2018 |
|
13 | Quyết định | 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 | Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND | 30/11/2018 |
|
14 | Quyết định | 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 | Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 20/8/2018 |
|
15 | Quyết định | 31/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 | Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh | Được thay thế bằng Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 02/11/2018 |
|
16 | Quyết định | 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 20/8/2018 |
|
17 | Quyết định | 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND | 30/11/2018 |
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||||
18 | Nghị quyết | 90/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 | Về việc phê chuẩn Đề án đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể dục - thể thao tỉnh Lạng Sơn từ năm 2007 đến 2010 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2011 |
|
19 | Nghị quyết | 04/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
|
|
20 | Nghị quyết | 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
21 | Nghị quyết | 49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Được thay thế bởi Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2014 |
|
22 | Nghị quyết | 50/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 20/02/2018 | Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số 36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND; Công văn số 86/UBND-KGVX ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh |
23 | Nghị quyết | 65/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
|
24 | Nghị quyết | 88/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 | Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2013 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2014 |
|
25 | Nghị quyết | 125/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2014 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2015 |
|
26 | Nghị quyết | 128/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2015 |
|
27 | Nghị quyết | 129/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
28 | Nghị quyết | 141/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 | Về việc bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2015 |
|
29 | Nghị quyết | 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 | Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
30 | Nghị quyết | 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
31 | Nghị quyết | 152/2014/NQ-HĐND Ngày 11/12/2014 | Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2014 |
|
32 | Nghị quyết | 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
33 | Nghị quyết | 178/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi: - Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Điều 2 Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 24/7/2017 |
|
34 | Nghị quyết | 183/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2016 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2017 |
|
35 | Nghị quyết | 195/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2015 |
|
36 | Nghị quyết | 02/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
37 | Nghị quyết | 13/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016 | Về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2018 |
|
38 | Nghị quyết | 26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
39 | Nghị quyết | 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
40 | Quyết định | 61/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 | Về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND huyện, thành phố và HĐND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2018 |
|
41 | Quyết định | 28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 | Về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Được thay thế bởi: - Điều 3 Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Mục I Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND . - Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Mục II lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND . | 5/2/2015 |
|
42 | Quyết định | 14/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 | Ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Căn cứ để ban hành văn bản đã hết hiệu lực. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 12/4/2015 |
|
43 | Quyết định | 07/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011 | Ban hành quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
44 | Quyết định | 02/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
45 | Quyết định | 05/2012/QĐ-UBND ngày 8/3/2012 | Quy định một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 20/02/2018 | Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số 36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND; Công văn số 86/UBND -KGVX ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh |
46 | Quyết định | 15/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 | Ban hành Bảng giá tính Thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/7/2018 |
|
47 | Quyết định | 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2017 |
|
48 | Quyết định | 29/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí đấu giá tài sản; Phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
49 | Quyết định | 30/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
50 | Quyết định | 16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
51 | Quyết định | 17/ 2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
52 | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2017 |
|
53 | Quyết định | 27/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 | Ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2015 |
|
54 | Quyết định | 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 | Quyết định Ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Căn cứ ban hành văn bản là Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND 12/12/2013 về việc quyết định mức đóng góp quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bị bãi bỏ bằng Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
55 | Quyết định | 01/2014/QĐ-UBND ngày 05/01/2014 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
56 | Quyết định | 09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 | Về việc điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh | Bị thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2017 |
|
57 | Quyết định | 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 | Về việc Quy định mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục công lập năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
58 | Quyết định | 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2018 |
|
59 | Quyết định | 11/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 | Ban hành quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 |
|
60 | Quyết định | 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 | Ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 |
|
61 | Quyết định | 15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 | Ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Căn cứ để ban hành văn bản là Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. 02 Nghị quyết này đã bị thay thế bởi Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn. | 23/7/2018 |
|
62 | Quyết định | 24/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bị thay thế bởi: - Điều 3 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Điều 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Điều 3 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 01/10/2017 |
|
63 | Quyết định | 17/2016/QĐ-UBND 25/3/2016 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2017 |
|
64 | Quyết định | 35a/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2016 |
|
65 | Quyết định | 36a/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 | Về việc Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
66 | Quyết định | 15/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2018 |
|
67 | Quyết định | 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 | Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/9/2018 |
|
68 | Quyết định | 33/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Căn cứ để ban hành Quyết định là Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||||
69 | Nghị quyết | 97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 | Về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
70 | Quyết định | 35/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 | Ban hành Quy chế phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/11/2018 |
|
71 | Quyết định | 30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 | về việc ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bị thay thế bởi Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 Về việc bãi bỏ Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 phải xin Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 16/5/2014 |
|
72 | Quyết định | 02/2013/QĐ-UBND ngày 5/01/2013 | Về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Căn cứ để ban hành Quyết định là Nghị Quyết số 97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của HĐND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được thay thế bởi Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
73 | Quyết định | 39/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 | Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 03/9/2018 |
|
IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||||
74 | Nghị quyết | 99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
75 | Nghị quyết | 100/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2011 |
|
76 | Nghị quyết | 102/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
77 | Nghị quyết | 07/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
78 | Nghị quyết | 55/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về Chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
79 | Chỉ thị | 16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000 | Về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn | 17/10/2018 |
|
80 | Quyết định | 38/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 | Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
81 | Quyết định | 39/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 | Ban hành Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
82 | Quyết định | 11/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 | Ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
83 | Quyết định | 17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 | Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bởi Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2018 |
|
84 | Quyết định | 10/2012/QĐ-UBND ngày 27/4/2012 | Ban hành Chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012- 2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 | 01/01/2016 |
|
85 | Quyết định | 03/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 | Ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/12/2018 |
|
86 | Quyết định | 16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 | Sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2018 |
|
* Danh mục này ấn định 86 văn bản./.
Mẫu số 04.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
| Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ghi chú |
VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | ||||||
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG | ||||||
1 | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn | - Điểm a Khoản 2 Điều 3; - Điểm b Khoản 2 Điều 3; - Thay thế các cụm từ tại Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND: Cụm từ “đăng ký giao dịch bảo đảm” bằng cụm từ “đăng ký biện pháp bảo đảm”; cụm từ “bán đấu giá tài sản” bằng cụm từ “đấu giá tài sản”. | Được sửa đổi bằng Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
2 | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | Điều 4 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Sửa đổi điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 20/02/2018 |
|
3 | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn | Điểm đ, Khoản 11, Điều 2; | Được bãi bỏ bằng Quyết định 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2018 |
|
4 | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn | Điểm e, Khoản 2, Điều 3; Khoản 3, Điều 3. | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
5 | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | Khoản 1, 2 Điều 4 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
6 | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn | Khoản 3, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn. | 10/02/2018 |
|
7 | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn | Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn | 20/01/2019 |
|
8 | Quyết định | 13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn. | Khoản 2, Điều 2 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của Ủy Ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn | 20/02/2018 |
|
9 | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn | Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn. | 10/02/2018 |
|
10 | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn | Khoản 1, Điều 1; Khoản 6, Điều 2; Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
11 | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | Điểm a, Khoản 4, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 13/2/2018 sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | 25/2/2018 |
|
12 | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn | Điểm b, Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Về việc sửa đổi điểm b, Khoản 2 , Điều 3 Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
13 | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Khoản 2 Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 24/12/2018 |
|
14 | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn | Điểm 2.3a, Khoản 2, Điều 2 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2018 |
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||||
15 | Nghị quyết | 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020 | Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất thuộc Ngân sách Trung ương quản lý và thu nộp tại điểm a, khoản 13.1, mục 13, phần II kèm theo Phụ lục 02 (Biểu tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lạng Sơn): Đất đai (Theo quyết định số 71/2014/QĐ-TTg). Trong đó, tỷ lệ điều tiết thuộc ngân sách trung ương quản lý và thu nộp là 100%. | Được điều chỉnh, sửa đổi bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh | 17/12/2018 |
|
16 | Nghị quyết | 16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020 | Nội dung quy định mức kinh phí hỗ trợ cho hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại khoản 3, mục IV | Được thay thế bằng Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
17 | Nghị quyết | 23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | Khoản 2, 3, 4, Điều 1 | Được điều chỉnh, sửa đổi bằng Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
18 | Nghị quyết | 38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Số thứ tự 19 – Tài liệu Scan (in mầu) Mục I- Hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
19 | Nghị quyết | 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 | Được sửa đổi bằng Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
20 | Nghị quyết | 44/2017/NQ-HĐND ngày 21/ 7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Một số nội dung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND , cụ thể 1. Số thứ tự đ cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 1- Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 2. Số thứ tự e cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 2- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3. Số thứ tự a cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 3- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp. | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
21 | Nghị quyết | 54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | Nội dung tại Điều 1: 2. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016-2020. a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng; dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau: - Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng. - Thu từ sử dụng đất: 1.502,138 tỷ đồng. - Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2 tỷ đồng. - Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ đồng. (chi tiết tại biểu số 1, 2,3) b) Các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng (chi tiết tại biểu số 4,5). 2. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016- 2020. a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng; dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau: - Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng. - Thu từ sử dụng đất: 1.502,138 tỷ đồng. - Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2 tỷ đồng. - Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ đồng. (chi tiết tại biểu số 1, 2,3); b) Các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng (chi tiết tại biểu số 4,5). | Được điều chỉnh, sửa đổi bằng Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương | 20/12/2018 |
|
22 | Quyết định | 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | - Khoản 2, Điều 4; - Khoản 2, Điều 5; | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2018 |
|
23 | Quyết định | 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | - Khoản 1, Điều 4; - Khoản 2, Điều 5; | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2018 |
|
24 | Quyết định | 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định | Một số nội dung đã được điều chỉnh tại các QĐ: 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016; Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; | - 15/12/2015 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 35/2015/QĐ-UBND); - 01/01/2017 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND); - 01/02/2018 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 02/2018/QĐ-UBND) |
|
25 | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Khoản 5 Điều 12; Điều 13; Điều 14; Khoản 1 Điều 16; | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2018 |
|
26 | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định | Một số nội dung đã được điều chỉnh tại các Quyết định: số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016; số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; | - 01/01/2017 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND); - 01/02/2018 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 02/2018/QĐ-UBND) |
|
27 | Quyết định | 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (điều chỉnh lần 2) ban hành kèm theo Quyết định | Một số nội dung đã được điều chỉnh tại Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; | 01/02/2018 |
|
28 | Quyết định | 51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 | Nội dung hỗ trợ kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân tại Điểm 4.3, khoản 4, Quy định Ban hành kèm theo Quyết định | Được thay thế bằng Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
29 | Quyết định | 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Tiết 1, mục I, điểm a, khoản 1, Điều 3; Điều 5, Điều 7. | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 05/6/2018 |
|
30 | Quyết định | 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2018 |
|
31 | Quyết định | 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Số thứ tự 19 - Tài liệu Scan (in màu) Mục I hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2019 |
|
32 | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Một số nội dung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND , gồm: 1. Số thứ tự đ cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 1 - Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 2. Số thứ tự e cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 2 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3. Số thứ tự a cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 3 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2019 |
|
33 | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020” | Khoản 5 Điều 1 Khoản 6 Điều 1 Điểm b, Khoản 10, Điều 1 Điểm f, Khoản 10, Điều 1 Khoản 7, Điều 1 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/ 01/2019 sửa đổi, bổ sung một số Khoản tại Điều 1 của Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020” | 25/01/2019 |
|
34 | Quyết định | 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Khoản 1 Điều 5; Khoản 7, Điều 13; Điểm b Khoản 2 Điều 1. | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2018 |
|
35 | Quyết định | 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Khoản 1 Điều 4 | Được sửa đổi bằng Quyết định 49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2018 |
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||||
36 | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | - Trích yếu Quyết định; - Điều 1; - Tên Quy định ban hành kèm theo Quyết định; - Từ “khuyến khích” trong khoản 1 Điều 1 và tên Chương II của Quy định ban hành kèm theo Quyết định - Dòng đầu tiên của Khoản 1, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định; - Dòng đầu tiên của Khoản 2, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định; - Điều 4 và các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định. | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 20/6/2018 |
|
IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||||
37 | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Điều 4; Khoản 2, Điều 5; Điều 6, 7, 8. Điểm b, Khoản 1, Khoản 4 Điều 9; Điều 10; Thay đổi cụm từ “Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp” thành cụm từ “Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại” tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 và Điều 14 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 15/12/2018 |
|
38 | Quyết định | 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Điểm b, Khoản 3, Điều 3; Điểm b, Khoản 2, Điều 5; Điểm c, Khoản 2, Điều 9; Điểm b, Khoản 2, Điều 10; Điều 11; | Được sửa đổi bằng Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 sửa đổi một số điều tại Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh | 01/02/2019 |
|
VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN | ||||||
39 | Quyết định | ngày 28/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Khoản 4, Điều 2 | Ngưng hiệu lực theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4, Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 | 17/7/2018 |
|
* Danh mục này ấn định 39 văn bản./.
Mẫu số 05
DANH MỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú |
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG | |||||
1 | Nghị quyết | 05/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000 | Về việc đề nghị tách xã Lộc Thanh (thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn) thành 02 xã Thanh Loà và Lộc Yên | 31/01/2000 |
|
2 | Nghị quyết | 17/2001/NQ-HĐNDK13 ngày 20/7/2001 | Về việc đề nghị thành lập thành phố Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn | 30/7/2001 |
|
3 | Nghị quyết | 44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003 | Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm | 07/8/2003 | Đề nghị bãi bỏ |
4 | Nghị quyết | 23/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004 | Về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn | 31/7/2004 |
|
5 | Nghị quyết | 33/2004/NQ/ HĐNDKXIV ngày 16/12/2004 | Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố | 26/12/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
6 | Nghị quyết | 40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005 | Về việc thông qua Tờ trình của UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô thị loại IV | 15/8/2005 |
|
7 | Nghị quyết | 61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 | Về việc thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn | 01/8/2006 | Đề nghị bãi bỏ |
8 | Nghị quyết | 98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển | 25/11/2007 | Đề nghị thay thế |
9 | Nghị quyết | 108/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về việc thông qua hồ sơ và kết quả phân loại hành chính tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ | 25/12/2007 |
|
10 | Nghị quyết | 10/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn | 31/7/2008 |
|
11 | Nghị quyết | 76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/7/2012 |
|
12 | Nghị quyết | 111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 | Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn. | 10/8/2013 |
|
13 | Nghị quyết | 10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn. | 10/8/2016 |
|
14 | Nghị quyết | 17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 |
|
15 | Nghị quyết | 20/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Ban hành Đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 | 19/12/2016 |
|
16 | Nghị quyết | 25/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020. | 19/12/2016 |
|
17 | Chỉ thị | 03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999 | Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm | 24/4/1999 | Đề nghị bãi bỏ |
18 | Chỉ thị | 12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000 | Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý | 22/9/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
19 | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135 | 03/10/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
20 | Chỉ thị | 18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000 | Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 | 09/11/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
21 | Chỉ thị | 12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007 | Về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 27/8/2007 | Đề nghị bãi bỏ |
22 | Chỉ thị | 06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008 | Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 13/7/2008 | Đề nghị bãi bỏ |
23 | Chỉ thị | 17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009 | Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/9/2009 | Đề nghị Bãi bỏ |
24 | Quyết định | 191/QĐ-UB ngày 04/5/1994 | Về việc tách chuyển một số khu vực dân cư thuộc các xã và thị trấn của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn | 04/5/1994 |
|
25 | Quyết định | 71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới | 05/12/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
26 | Quyết định | 19/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004 | Về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật | 03/3/2004 |
|
27 | Quyết định | 36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 | Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển | 31/12/2007 | Đề nghị thay thế |
28 | Quyết định | 09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 | Về việc ban hành Quy chế tiếp công dân | 25/4/2008 | Đề nghị bãi bỏ |
29 | Quyết định | 18/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 | Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn | 25/8/2008 |
|
30 | Quyết định | 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 | Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn | 07/12/2008 | Đề nghị bãi bỏ |
31 | Quyết định | 04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 | Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn | 04/10/2010 | Đề nghị thay thế |
32 | Quyết định | 23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 | Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 09/9/2012 |
|
33 | Quyết định | 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn | 28/4/2013 | Đề nghị thay thế |
34 | Quyết định | 08/2013/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 | Về việc ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 05/7/2013 |
|
35 | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/9/2013 | Đề nghị thay thế |
36 | Quyết định | 23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn. | 20/10/2013 |
|
37 | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 16/11/2013 |
|
38 | Quyết định | 26/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 | Về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 28/11/2013 |
|
39 | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 | Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn | 17/7/2014 | Đề nghị bãi bỏ |
40 | Quyết định | 13/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 27/7/2014 |
|
41 | Quyết định | 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 | Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 | 22/9/2014 | Đề nghị bãi bỏ |
42 | Quyết định | 03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 | Về việc ban hành Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/1/2015 |
|
43 | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018; Quyết định 07/2018/QĐ-UBND |
44 | Quyết định | 31/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 | Về việc quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/11/2015 |
|
45 | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 | Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 08/01/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2018/QĐ-UBND) |
46 | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 26/1/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 và Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 Đề nghị bổ sung |
47 | Quyết định | 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn | 26/01/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 18/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 |
48 | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn | 30/01/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND) |
49 | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn | 13/02/2016 | Đề nghị sửa đổi |
50 | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2018/QĐ-UBND) |
51 | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 17/2018/QĐ-UBND) |
52 | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn | 27/02/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 09/2018/QĐ-UBND) - sửa đổi, bổ sung |
53 | Quyết định | 11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn | 27/2/2016 |
|
54 | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 01/2019/QĐ-UBND) |
55 | Quyết định | 13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn. | 17/3/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 21/2018/QĐ-UBND) |
56 | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn | 26/3/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 08/2018/QĐ-UBND) |
57 | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn | 02/4/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 05/2018/QĐ-UBND) |
58 | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | 30/4/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 24/2018/QĐ-UBND) |
59 | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn. | 16/5/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 16/2018/QĐ-UBND) |
60 | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 23/5/2016 | -Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 64/2018/QĐ-UBND) Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
61 | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2016 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
62 | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 01/06/2016 |
|
63 | Quyết định | 27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2016 |
|
64 | Quyết định | 42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 | Ban hành Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn. | 01/10/2016 |
|
65 | Quyết định | 43/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016 – 2021 | 01/10/2016 |
|
66 | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 29/9/2016 | Đề nghị bãi bỏ |
67 | Quyết định | 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 | Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/01/2017 |
|
68 | Quyết định | 05/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 04/3/2017 |
|
69 | Quyết định | 06/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 | Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020. | 06/3/2017 |
|
70 | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 | Về việc quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2017 |
|
71 | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn | 01/5/2017 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
72 | Quyết định | 17/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 | Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành | 06/6/2017 |
|
73 | Quyết định | 18/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 | Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn | 10/6/2017 |
|
74 | Quyết định | 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 | Bãi bỏ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 25/7/2017 |
|
75 | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND) |
76 | Quyết định | 56/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 | Ban hành quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn | 22/10/2017 |
|
77 | Quyết định | 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
78 | Quyết định | 06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn | 10/2/2018 |
|
79 | Quyết định | 07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
80 | Quyết định | 08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
81 | Quyết định | 09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
82 | Quyết định | 15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành | 10/02/2018 |
|
83 | Quyết định | 16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn. | 10/02/2018 |
|
84 | Quyết định | 17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2018 |
|
85 | Quyết định | 21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND , ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn | 20/02/2018 |
|
86 | Quyết định | 22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 20/02/2018 |
|
87 | Quyết định | 24/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 | Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | 25/02/2018 |
|
88 | Quyết định | 26/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018 | Ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn. | 05/3/2018 |
|
89 | Quyết định | 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 | Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
90 | Quyết định | 34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 | Về việc Bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ | 25/4/2018 |
|
91 | Quyết định | 35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành tiêu chuẩn Trưởng phòng, phó TP và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố Lạng Sơn | 25/4/2018 |
|
92 | Quyết định | 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 | Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn. | 10/6/2018 |
|
93 | Quyết định | 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 | Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 22/6/2018 |
|
94 | Quyết định | 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 20/8/2018 |
|
95 | Quyết định | 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 | Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 02/11/2018 |
|
96 | Quyết định | 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND | 30/11/2018 |
|
97 | Quyết định | 61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2019 |
|
98 | Quyết định | 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
99 | Quyết định | 63/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 | Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
100 | Quyết định | 64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 | Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 24/12/2018 |
|
101 | Quyết định | 65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2019 |
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |||||
102 | Nghị quyết | 08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000 | Về giữ gìn vệ sinh môi trường | 06/8/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
103 | Nghị quyết | 49/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003 | Phê chuẩn phương án thành lập và huy động Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Lạng Sơn | 30/12/2003 |
|
104 | Nghị quyết | 20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004 | Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 05/8/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
105 | Nghị quyết | 05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 31/7/2008 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi tiết 1 Điểm d khoản 1 Điều 1 NQ 158/2014) |
106 | Nghị quyết | 06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020 | 31/7/2008 | Đề nghị thay thế |
107 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 | Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/7/2009 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi NQ 75/2012/NQ-HĐND ; 93/2012/NQ-HĐND ; 47/2017/NQ-HĐND ; 49/2017/NQ-HĐND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND |
108 | Nghị quyết | 03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 24/07/2010 |
|
109 | Nghị quyết | 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2010 | NQ 80/2012/NQ-HĐND bổ sung |
110 | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 20/12/2010 |
|
111 | Nghị quyết | 58/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020 | 30/7/2011 |
|
112 | Nghị quyết | 68/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 | Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2011 |
|
113 | Nghị quyết | 80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/7/2012 |
|
114 | Nghị quyết | 82/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lạng Sơn | 21/7/2012 |
|
115 | Nghị quyết | 114/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2013 |
|
116 | Nghị quyết | 122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/08/2013 | Đề nghị bãi bỏ |
117 | Nghị quyết | 132/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về việc thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 22/12/2013 |
|
118 | Nghị quyết | 153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2015 |
|
119 | Nghị quyết | 163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2014 |
|
120 | Nghị quyết | 170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/07/2015 |
|
121 | Nghị quyết | 171/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/07/2015 |
|
122 | Nghị quyết | 172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn | 26/07/2015 |
|
123 | Nghị quyết | 175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/7/2015 |
|
124 | Nghị quyết | 179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/7/2015 |
|
125 | Nghị quyết | 180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/7/2015 |
|
126 | Nghị quyết | 196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2015 |
|
127 | Nghị quyết | 197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về việc ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2015 |
|
128 | Nghị quyết | 03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 | 10/8/2016 |
|
129 | Nghị quyết | 04/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về bãi bỏ Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 12/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh | 10/8/2016 |
|
130 | Nghị quyết | 06/2016/NQ-HĐND Ngày 29/7/2016 | Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
131 | Nghị quyết | 07/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
132 | Nghị quyết | 08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về việc quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
133 | Nghị quyết | 11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
134 | Nghị quyết | 14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 |
|
135 | Nghị quyết | 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 | 19/12/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018) |
136 | Nghị quyết | 16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020 | 19/12/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018) |
137 | Nghị quyết | 21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | 19/12/2016 | Đề nghị thay thế |
138 | Nghị quyết | 23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 | Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 54/2017/NQ-HĐND) |
139 | Nghị quyết | 24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2016 |
|
140 | Nghị quyết | 28/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
141 | Nghị quyết | 29/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
142 | Nghị quyết | 30/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
143 | Nghị quyết | 31/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
144 | Nghị quyết | 32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
145 | Nghị quyết | 33/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
146 | Nghị quyết | 34/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
147 | Nghị quyết | 35/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
148 | Nghị quyết | 36/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
149 | Nghị quyết | 37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
150 | Nghị quyết | 38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018) |
151 | Nghị quyết | 39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
152 | Nghị quyết | 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018) |
153 | Nghị quyết | 41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
154 | Nghị quyết | 42/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
155 | Nghị quyết | 43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
156 | Nghị quyết | 44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018) |
157 | Nghị quyết | 45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
158 | Nghị quyết | 46/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
159 | Nghị quyết | 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
160 | Nghị quyết | 49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
161 | Nghị quyết | 50/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 | 24/7/2017 |
|
162 | Nghị quyết | 51/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 24/7/2017 |
|
163 | Nghị quyết | 54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 | Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 11/2018/NQ-HĐND) |
164 | Nghị quyết | 55/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Về việc bãi bỏ các Nghị quyết về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
165 | Nghị quyết | 56/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 – 2020 | 21/12/2017 |
|
166 | Nghị quyết | 57/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
167 | Nghị quyết | 58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
168 | Nghị quyết | 59/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
169 | Nghị quyết | 60/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
170 | Nghị quyết | 61/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 21/12/2017 |
|
171 | Nghị quyết | 62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
172 | Nghị quyết | 63/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2017 |
|
173 | Nghị quyết | 01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định một số mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020 | 23/7/2018 |
|
174 | Nghị quyết | 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
175 | Nghị quyết | 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
176 | Nghị quyết | 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
177 | Nghị quyết | 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
178 | Nghị quyết | 06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
179 | Nghị quyết | 07/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
180 | Nghị quyết | 08/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
181 | Nghị quyết | 09/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
182 | Nghị quyết | 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 23/7/2018 |
|
183 | Nghị quyết | 11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương | 20/12/2018 |
|
184 | Nghị quyết | 12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
185 | Nghị quyết | 14/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
186 | Nghị quyết | 15/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
187 | Nghị quyết | 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
188 | Nghị quyết | 17/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
189 | Nghị quyết | 18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định mức phân bổ, một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
190 | Nghị quyết | 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh | 17/12/2018 |
|
191 | Nghị quyết | 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
192 | Nghị quyết | 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
193 | Nghị quyết | 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
194 | Chỉ thị | 08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000 | Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai | 18/8/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
195 | Chỉ thị | 09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002 | Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn. | 23/6/2002 | Đề nghị bãi bỏ |
196 | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002 | Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 14/9/2002 | Đề nghị bãi bỏ |
197 | Chỉ thị | 06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004 | Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể | 5/4/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
198 | Chỉ thị | 10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 14/6/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
199 | Quyết định | 376 UB-QĐ ngày 07/7/1994 | Về việc quy định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp | 17/7/1994 | Đề nghị bãi bỏ |
200 | Quyết định | 36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000 | Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi | 01/7/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
201 | Quyết định | 55/2000/QĐ-UB ngày 12/9/2000 | Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2000 | Đề nghị bãi bỏ |
202 | Quyết định | 19/2001/QĐ-UB ngày 17/5/2001 | Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/6/2001 | Đề nghị bãi bỏ |
203 | Quyết định | 24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002 | Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” | 31/5/2002 | Đề nghị bãi bỏ |
204 | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003 | Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/6/2003 | Đề nghị bãi bỏ |
205 | Quyết định | 22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003 | Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/9/2003 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
206 | Quyết định | 22/2004QĐ-UB ngày 02/3/2004 | Bãi bỏ mức phụ cấp thêm cho giáo viên trực tiếp giảng dạy ở những vùng đặc biệt khó khăn do UBND tỉnh quy định | 01/01/2004 |
|
207 | Quyết định | 38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004 | Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/6/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
208 | Quyết định | 44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 | Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa | 21/8/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
209 | Quyết định | 54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004 | Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa | 20/11/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
210 | Quyết định | 63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 | Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn | 27/12/2004 | Đề nghị bãi bỏ |
211 | Quyết định | 33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 | Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/11/2005 | Đề nghị bãi bỏ |
212 | Quyết định | 15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 | Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 | 10/9/2006 | Đề nghị bãi bỏ |
213 | Quyết định | 04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/3/2007 | Đề nghị bãi bỏ |
214 | Quyết định | 17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/3/2007 | Đề nghị bãi bỏ |
215 | Quyết định | 23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 | Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/6/2007 | Đề nghị bãi bỏ |
216 | Quyết định | 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007 | Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/6/2007 | Đề nghị bãi bỏ |
217 | Quyết định | 26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 | Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/7/2007 | Đề nghị bãi bỏ |
218 | Quyết định | 33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 | Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 17/11/2007 | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
219 | Quyết định | 05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 | Ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên- Môi trường | 17/3/2008 | Đề nghị bãi bỏ |
220 | Quyết định | 10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008 | Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 03/5/2008 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2015/QĐ_ UBND; 08/2015/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 Đề nghị bãi bỏ |
221 | Quyết định | 12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008 | Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/6/2008 | Đề nghị bãi bỏ |
222 | Quyết định | 31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 | Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2008 | Đề nghị thay thế |
223 | Quyết định | 06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 | Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn | 21/5/2009 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 10/2011/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 Đề nghị bãi bỏ |
224 | Quyết định | 13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 17/9/2009 | Đề nghị bãi bỏ |
225 | Quyết định | 20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/01/2011 | Đề nghị bãi bỏ |
226 | Quyết định | 02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 | Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/3/2011 | Đề nghị bãi bỏ |
227 | Quyết định | 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 | Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2011 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 18/2011/QĐ-UBND ; 22/2012/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 |
228 | Quyết định | 10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009 | 24/6/2011 | Đề nghị bãi bỏ |
229 | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 | Ban hành Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 27/6/2011 |
|
230 | Quyết định | 18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 9/10/2011 | Đề nghị thay thế |
231 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 30/01/2012 | Đề nghị thay thế |
232 | Quyết định | 11/2012/QĐ-UBND ngày 28/4/2012 | Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/5/2012 |
|
233 | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh | 31/5/2012 | Đề nghị bãi bỏ |
234 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu | 31/5/2012 | Đề nghị bãi bỏ |
235 | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh | 15/7/2012 | Đề nghị bãi bỏ |
236 | Quyết định | 22/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 | Về việc bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 31/8/2012 |
|
237 | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2013 | Đề nghị bãi bỏ |
238 | Quyết định | 20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2013 |
|
239 | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 13/12/2014 |
|
240 | Quyết định | 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2014 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND) |
241 | Quyết định | 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 19/12/2014 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND) |
242 | Quyết định | 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 | Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/12/2014 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
243 | Quyết định | 25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 | Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/12/2014 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
244 | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/12/2014 | Đề nghị thay thế |
245 | Quyết định | 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 | Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/12/2014 |
|
246 | Quyết định | 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ 35/2015/QĐ-UBND ; QĐ 02/2018/QĐ-UBND) |
247 | Quyết định | 10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 | Quy định về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/02/2015 |
|
248 | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/3/2015 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND) |
249 | Quyết định | 21/2015/QĐ-UBND 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2015 |
|
250 | Quyết định | 22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2015 |
|
251 | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2015 |
|
252 | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 | Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2015 |
|
253 | Quyết định | 28/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 | Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2015 |
|
254 | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 | Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2015 |
|
255 | Quyết định | 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 | Ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | 23/10/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 28/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 |
256 | Quyết định | 32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 | Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện | 21/11/2015 |
|
257 | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/12/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017; QĐ 02/2018/QĐ-UBND |
258 | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015 | Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/01/2016 | Đề nghị thay thế |
259 | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 | Ban hành Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2016 |
|
260 | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 | Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 05/02/2016 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
261 | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 | Ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/5/2016 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
262 | Quyết định | 28/2016/QĐ-UBND ngày 04/6/2016 | Về việc sửa đổi một số điều tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh | 14/6/2016 |
|
263 | Quyết định | 32/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 | Ban hành Quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/8/2016 |
|
264 | Quyết định | 36/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2016 |
|
265 | Quyết định | 38/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 | Về việc Quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2016 |
|
266 | Quyết định | 40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 | Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn | 17/9/2016 |
|
267 | Quyết định | 44/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2016 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 |
268 | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | Ban hành Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/11/2016 |
|
269 | Quyết định | 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2018/QĐ-UBND) |
270 | Quyết định | 50a/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020 | 01/01/2017 |
|
271 | Quyết định | 51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 | 01/01/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 23/2018/QĐ-UBND) |
272 | Quyết định | 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2017 |
|
273 | Quyết định | 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 | Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | 25/02/2017 | Đề nghị thay thế |
274 | Quyết định | 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 | Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
275 | Quyết định | 23/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 | Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
276 | Quyết định | 25/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2017 |
|
277 | Quyết định | 26/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 | Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 | 10/9/2017 |
|
278 | Quyết định | 28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 | Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/9/2017 |
|
279 | Quyết định | 29/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
280 | Quyết định | 30/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
281 | Quyết định | 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ số 50/2018/QĐ-UBND) |
282 | Quyết định | 32/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
283 | Quyết định | 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND) |
284 | Quyết định | 35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
285 | Quyết định | 36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
286 | Quyết định | 37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
287 | Quyết định | 38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
288 | Quyết định | 39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
289 | Quyết định | 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
290 | Quyết định | 41/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
291 | Quyết định | 42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
292 | Quyết định | 43/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
293 | Quyết định | 44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
294 | Quyết định | 45/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
295 | Quyết định | 46/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
296 | Quyết định | 47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
297 | Quyết định | 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
298 | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND) |
299 | Quyết định | 50/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 | Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2017 |
|
300 | Quyết định | 51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 | Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2018 |
|
301 | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 | Ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020” | 20/10/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2019/QĐ-UBND) |
302 | Quyết định | 55/2017/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 | Ban hành quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/10/2017 |
|
303 | Quyết định | 57/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 05/11/2017 |
|
304 | Quyết định | 59/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017 | Về việc quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/11/2017 |
|
305 | Quyết định | 64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2018 |
|
306 | Quyết định | 01/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/2/2018 |
|
307 | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3) | 01/02/2018 |
|
308 | Quyết định | 03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 | Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2018 |
|
309 | Quyết định | 10/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
310 | Quyết định | 11/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
311 | Quyết định | 12/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
312 | Quyết định | 13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
313 | Quyết định | 14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 | Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
314 | Quyết định | 19/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020 | 15/02/2018 |
|
315 | Quyết định | 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/02/2018 |
|
316 | Quyết định | 23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 | Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/2/2018 |
|
317 | Quyết định | 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 | Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 |
|
318 | Quyết định | 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 48/2018/QĐ-UBND) |
319 | Quyết định | 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 | Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
320 | Quyết định | 32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 | Ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/3/2018 |
|
321 | Quyết định | 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2018 | Ngưng hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 45/2018/QĐ_ UBND) |
322 | Quyết định | 40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 | Ban hành Quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/6/2018 |
|
323 | Quyết định | 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 | Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/7/2018 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 49/2018/QĐ-UBND) |
324 | Quyết định | 44/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 | Ban hành Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/7/2018 |
|
325 | Quyết định | 45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 | Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 | 17/7/2018 |
|
326 | Quyết định | 48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2018 |
|
327 | Quyết định | 49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 | Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2018 |
|
328 | Quyết định | 50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 | Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2018 |
|
329 | Quyết định | 52/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 | Ban hành Quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2018 |
|
330 | Quyết định | 54/2018/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 | Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/10/2018 |
|
331 | Quyết định | 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | 15/01/2019 |
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | |||||
332 | Nghị quyết | 27/2002/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/01/2002 | Về việc đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn | 08/02/2002 |
|
333 | Nghị quyết | 111/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về việc đặt tên, đổi tên đường phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 25/12/2007 |
|
334 | Nghị quyết | 07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 31/7/2008 |
|
335 | Nghị quyết | 13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2009 |
|
336 | Nghị quyết | 9/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010 | Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | 24/07/2010 |
|
337 | Nghị quyết | 25/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020 | 20/12/2010 |
|
338 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 | Về việc đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn. | 21/7/2012 |
|
339 | Nghị quyết | 112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2013 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ |
340 | Nghị quyết | 154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. | 21/12/2014 |
|
341 | Nghị quyết | 05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020. | 10/8/2016 |
|
342 | Nghị quyết | 09/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2016 |
|
343 | Nghị quyết | 18/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn. | 19/12/2016 |
|
344 | Nghị quyết | 53/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
345 | Nghị quyết | 64/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025 | 21/12/2017 |
|
346 | Nghị quyết | 13/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Quy định mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
347 | Nghị quyết | 21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2018 |
|
348 | Quyết định | 75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000 | Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn | 01/01/2001 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc Thay thế |
349 | Quyết định | 21/2002/QĐ-UB 08/5/2002 | Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 23/5/2002 | Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 Đề nghị thay thế |
350 | Quyết định | 23/2002/QĐ-UB ngày 20/5/2002 | Về việc thực hiện đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn | 30/5/2002 |
|
351 | Quyết định | 37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002 | Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa | 02/10/2002 | Đề nghị bãi bỏ |
352 | Quyết định | 10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003 | Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp | 03/6/2003 | Đề nghị bãi bỏ |
353 | Quyết định | 31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005 | Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/11/2005 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
354 | Quyết định | 19/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 | về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 22/8/2008 |
|
355 | Quyết định | 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn | 28/4/2013 | Đề nghị bãi bỏ |
356 | Quyết định | 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 28/4/2013 |
|
357 | Quyết định | 10/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 | Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn | 10/7/2014 |
|
358 | Quyết định | 01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 | Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 18/01/2015 | Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
359 | Quyết định | 09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 | Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 05/02/2015 | Đề nghị bãi bỏ |
360 | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 | Ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 21/9/2016 |
|
361 | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 15/4/2004 và Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 31/10/2016 |
|
362 | Quyết định | 52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 | Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020. | 10/01/2017 |
|
363 | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 | Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 30/4/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 41/2018/QĐ-UBND) |
364 | Quyết định | 14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 | Về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn. | 27/4/2017 |
|
365 | Quyết định | 28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 | Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/9/2017 |
|
366 | Quyết định | 60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 | Ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/11/2017 |
|
367 | Quyết định | 63/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 | Ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.. | 01/01/2018 |
|
368 | Quyết định | 04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018 | Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 01/02/2018 |
|
369 | Quyết định | 33/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018 | Ban hành Quy định về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025 | 23/3/2018 |
|
370 | Quyết định | 36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 | Ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 29/4/2018 |
|
371 | Quyết định | 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/6/2018 |
|
372 | Quyết định | 47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 | Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 03/9/2018 |
|
373 | Quyết định | 55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/11/2018 |
|
IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | |||||
374 | Nghị quyết | 110/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 | 25/12/2007 |
|
375 | Nghị quyết | 08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 31/7/2008 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
376 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 | Về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 25/7/2009 |
|
377 | Nghị quyết | 27/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
378 | Nghị quyết | 52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/7/2017 |
|
379 | Chỉ thị | 06 UB/CT ngày 07/4/1995 | Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội | 17/4/1995 | Đề nghị bãi bỏ |
380 | Chỉ thị | 05/2006/CT-UBND ngày 31/3/2006 | Về việc triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước | 10/4/2006 |
|
381 | Quyết định | 02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005 | Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn | 17/01/2005 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
382 | Quyết định | 10/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005 | Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi | 12/4/2005 |
|
383 | Quyết định | 11/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005 | Về việc ban hành Quy định tạm thời khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi | 12/4/2005 |
|
384 | Quyết định | 02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 | Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình | 21/01/2008 | Đề nghị bãi bỏ |
385 | Quyết định | 21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 | Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/9/2008 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
386 | Quyết định | 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 | Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh | 10/12/2010 | Đề nghị thay thế |
387 | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014 | Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/12/2014 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
388 | Quyết định | 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 | Về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 31/8/2017 |
|
389 | Quyết định | 27/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 | Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2017 |
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | |||||
390 | Nghị quyết | 91/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 | Về việc phê chuẩn nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025 | 29/7/2007 |
|
391 | Nghị quyết | 101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | 25/11/2007 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
392 | Nghị quyết | 109/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 | Về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 | 25/12/2007 |
|
393 | Nghị quyết | 10/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020 | 24/7/2010 |
|
394 | Nghị quyết | 11/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 | Về Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025 | 24/7/2010 |
|
395 | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025 | 20/12/2010 |
|
396 | Nghị quyết | 24/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 | Về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020 | 20/12/2010 |
|
397 | Nghị quyết | 52/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 | Về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 30/7/2011 |
|
398 | Nghị quyết | 200/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Về điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025 | 21/12/2015 |
|
399 | Nghị quyết | 19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020 | 19/12/2016 |
|
400 | Nghị quyết | 12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 | Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | 10/8/2016 |
|
401 | Nghị quyết | 22/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 | 19/12/2016 |
|
402 | Nghị quyết | 65/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020 | 21/12/2017 |
|
403 | Nghị quyết | 66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 | Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 | 21/12/2017 |
|
404 | Chỉ thị | 07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng | 21/4/1998 | Đề nghị Bãi bỏ |
405 | Chỉ thị | 08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc | 21/4/1998 | Đề nghị Bãi bỏ |
406 | Chỉ thị | 15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương | 13/10/2000 | Đề nghị Bãi bỏ |
407 | Chỉ thị | 06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002 | Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc | 18/4/2002 | Đề nghị Bãi bỏ |
408 | Quyết định | 269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996 | Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước | 06/4/1996 | Đề nghị Bãi bỏ |
409 | Quyết định | 57/1999/QĐ/UB ngày 13/10/1999 | Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn | 23/10/1999 | Đề nghị Bãi bỏ |
410 | Quyết định | 22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 | Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng | 27/4/2000 | Đề nghị Bãi bỏ |
411 | Quyết định | 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 | Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương | 07/5/2000 | Đề nghị Thay thế |
412 | Quyết định | 29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001 | Về việc phân công quản lý đất đô thị | 12/07/2001 | Đề nghị Bãi bỏ |
413 | Quyết định | 73/2001/QĐ-UBND ngày 28/12/2001 | Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ | 07/01/2002 | Đề nghị Thay thế |
414 | Quyết định | 52/2002/UB-QĐ ngày 13/11/2002 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kên mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | 01/01/2003 | Đề nghị Thay thế |
415 | Quyết định | 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003 | Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn | 29/5/2003 | Đề nghị Bãi bỏ |
416 | Quyết định | 14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003 | Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 11/7/2003 | Đề nghị Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
417 | Quyết định | 12/2005/QĐ-UB ngày 29/3/2005 | Về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn các công trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 13/4/2005 |
|
418 | Quyết định | 19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007 | Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt | 12/4/2007 | Đề nghị Thay thế |
419 | Quyết định | 31/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 | Về việc ban hành Quy chế khoán quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/9/2007 |
|
420 | Quyết định | 04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008 | Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 04/2/2008 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
421 | Quyết định | 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009 | Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/9/2009 | Đề nghị Bãi bỏ (NQ 01/2018/NQ-HĐND) |
422 | Quyết định | 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng | 06/6/2010 | Đề nghị Bãi bỏ |
423 | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 | Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 12/12/2010 | Đề nghị thay thế hoặc bãi bỏ |
424 | Quyết định | 21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 | Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 29/12/2011 | Đề nghị thay thế |
425 | Quyết định | 04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 | Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/5/2014 |
|
426 | Quyết định | 05/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 | Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/5/2014 |
|
427 | Quyết định | 08/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 | Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn | 07/6/2014 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 30/2016/QĐ-UBND) |
428 | Quyết định | 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 30/12/2014 |
|
429 | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 | Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/5/2015 |
|
430 | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 | Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 08/7/2015 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018) |
431 | Quyết định | 33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 | Ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn | 28/11/2015 |
|
432 | Quyết định | 34/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 | Ban hành Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn | 28/11/2015 |
|
433 | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 24/01/2016 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
434 | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 | Phân cấp chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. | 28/3/2016 |
|
435 | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 | Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 28/5/2016 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
436 | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 | Ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 06/6/2016 |
|
437 | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 | Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả | 24/6/2016 | Đề nghị Bãi bỏ |
438 | Quyết định | 30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn | 09/7/2016 |
|
439 | Quyết định | 34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016. | Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. | 22/8/2016 |
|
440 | Quyết định | 35/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/8/2016 |
|
441 | Quyết định | 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 | Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | 09/9/2016 |
|
442 | Quyết định | 04/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 | Quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 04/3/2017 |
|
443 | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 26/3/2017 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
444 | Quyết định | 09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/4/2017 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
445 | Quyết định | 10/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 | Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 13/4/2017 |
|
446 | Quyết định | 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 | Ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/4/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 38/2018/QĐ-UBND) |
447 | Quyết định | 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 | Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/11/2017 | Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 03/2019/QĐ-UBND) |
448 | Quyết định | 61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 | Ban hành Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/12/2017 |
|
449 | Quyết định | 62/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 26/12/2017 |
|
450 | Quyết định | 18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 – 2020 | 14/02/2018 |
|
451 | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 | Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 | 15/3/2018 | Đề nghị sửa đổi, bổ sung |
452 | Quyết định | 27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018 | Về việc phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/3/2018 |
|
453 | Quyết định | 38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh | 05/06/2018 |
|
454 | Quyết định | 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2018 |
|
455 | Quyết định | 53/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 | Ban hành Quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/9/2018 |
|
456 | Quyết định | 56/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/11/2018 |
|
457 | Quyết định | 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND , ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 15/12/2018 |
|
* Danh mục này ấn định 457 văn bản./.
Mẫu số 06
DANH MỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Kiến nghị | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý | Ghi chú |
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG | ||||||||
1 | Nghị quyết | 44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003 | Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm | Bãi bỏ | Nội dung văn bản không còn phù hợp với Nghị quyết số 730/2004/UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng Phụ cấp lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Viện Kiểm sát; Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác | Sở Tài chính |
|
|
2 | Nghị quyết | 33/2004/NQ/HĐNDKXIV ngày 16/12/2004 | Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố | Bãi bỏ | Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định thẩm quyền của HĐND về việc phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn | Sở Nội vụ |
|
|
3 | Nghị quyết | 61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 | V/v thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 05/10/2008 về việc thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ | Sở Nội vụ |
|
|
4 | Nghị quyết | 98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển | Thay thế | Nội dung văn bản không còn phù hợp. - Ngày 07/10/2017 Bộ Chính trị ban hành Quy định số 98-QĐ/TW quy định về luân chuyển cán bộ, tại khoản 1 Điều 11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công vụ, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn. - Ngày 28/02/2018 Tỉnh ủy Lạng Sơn ban hành Quyết định số 1134-QĐ/TU về việc ban hành Quy định luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp: - Tại khoản 1 Điều 11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công vụ, tỉnh sẽ ban hành chính sách hỗ tiền nhà ở những nơi không bố trí được chỗ ở, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; được bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm chức danh cán bộ trước khi luân chuyển nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn. - Tại khoản 2 Điều 13 có qui định: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển. | Sở Nội vụ |
|
|
5 | Chỉ thị | 03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999 | Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý là Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31-7-1998 về tăng cường công tác phòng chống tội phạm trong tình hình mới và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 138/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia PCTP vẫn còn hiệu lực Hiện nay không còn phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phòng chống tội phạm từng thời điểm, hiện nay ban hành các Đề án, chương trình hành động, chiến lược để thực hiện | Công an tỉnh |
|
|
6 | Chỉ thị | 12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000 | Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
|
|
7 | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135 | Bãi bỏ | Thông tư liên tịch số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 hết hiệu lực bởi Thông tư liên tịch 666/2001/TTLT-BKH-UBDTMN-TC-XD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 (đến nay đã hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015. Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
8 | Chỉ thị | 18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000 | Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 đã được thay thế bởi Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 | Sở Tư pháp |
|
|
9 | Chỉ thị | 12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007 | Về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 1998 được thay thế bởi Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 | Sở Tư pháp |
|
|
10 | Chỉ thị | 06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008 | Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Quyết định số 93 cũng bị hết hiệu lực do Bị thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) và không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (Khoản 9, khoản 10 Điều 4 Luật: Chỉ thị không phải là văn bản PPPL); Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị quyết số 30c, Nghị quyết số 76. Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Nội vụ |
|
|
11 | Chỉ thị | 17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009 | Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | - Các văn bản trong Nội dung Chỉ thị đã hết hiệu lực như: Luật Hôn nhân và gia đình bị thay thế bởi Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật HN&GĐ đã hết hiệu lực, hiện nay đang thực hiện theo quy định Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình; Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch đã bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. Để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tư pháp |
|
|
12 | Quyết định | 71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000 | Về việc Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới | Bãi bỏ | 1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Quyết định số 41/2000/QĐ-UB ngày 15/7/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc tăng cường có thời hạn Cán bộ- công chức về các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới làm công tác phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng, xoá đói giảm nghèo hết hiệu lực theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2006 trở về trước. 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. | Sở Nội vụ |
|
|
13 | Quyết định | 36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 | Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển | Thay thế | - Kết luận số 24-KL/TW ngày 05/6/2012 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo; - Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị quy định về luân chuyển cán bộ; - Kế hoạch số 42-KH/TU ngày 23/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm 2020; - Quyết định số 1134-QĐ/TU ngày 28/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về việc ban hành Quy định luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; | Sở Nội vụ Hiện nay Sở Nội vụ đang trình dự thảo VB thay thế NQ 98 |
|
|
14 | Quyết định | 09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 | Về việc ban hành quy chế tiếp công dân | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Khiếu nại năm 2011, Luật tố cáo năm 2011 (hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019); Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 (có hiệu lực 01/01/2019); Luật tiếp công dân năm 2013. Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo bị thay thế bởi Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo. - Đã có Luật tiếp công dân 2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 06/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh | Thanh tra tỉnh |
|
|
15 | Quyết định | 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 | Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay thế bởi Nghị định 23/2015/NĐ-CP Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. Tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định cụ thể thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của các cơ quan. | Sở Tư pháp |
|
|
16 | Quyết định | 04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 | Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp bị thay thế bởi Nghị định 08/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân | Sở Nội vụ |
|
|
17 | Quyết định | 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Nhiều nội dung của dự thảo không còn phù hợp với quy định tại văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, được quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV. Hiện nay tỉnh đang chỉ đạo thực hiện rà soát, sáp nhập thôn, vì vậy cần phải xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 cho phù hợp với thực tiễn | Sở Nội vụ |
|
|
18 | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 | Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn | Bãi bỏ | Dự án khách sạn sân Golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn đã tạm dừng hoạt động trong một thời gian dài, số người nước ngoài cư trú , hoạt động tại Dự án đã về nước. Mặt khác, từ ngày 01/01/2015, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành, đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý người nước ngoài thống nhất trên cả nước; đồng thời các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực: Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đồng Đăng - Lạng Sơn hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015 NĐ số 164/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu Kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an - Ngoại giao hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam | Công an tỉnh |
|
|
19 | Quyết định | 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 | Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 | Bãi bỏ | Các căn cứ văn bản không còn phù hợp: - Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ đã được thay thế bằng Quyết định 1722/QĐ- TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020); - Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TCXD ngày 18/11/2013 được thay thế bằng Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (chương trình 135) thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020). | Ban Dân tộc |
|
|
20 | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | - Các căn cứ pháp lý trực tiếp cho việc ban hành văn bản đã bị thay thế: Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP); TTLT số 09/2016/TTLT-BTPBTNT thay thế TTLT số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT . - Thuật ngữ pháp lý “giao dịch bảo đảm” đã được thay thế bằng thuật ngữ “biện pháp bảo đảm”. - Mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm đã thay đổi theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Nội dung văn bản không còn phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và tình hình thực tiễn của tỉnh (nhất là mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm của tỉnh Lạng Sơn đã thay đổi) |
|
|
|
21 | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Bổ sung | Bổ sung Trung tâm phục vụ hành chính công trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
22 | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND hết hiệu lực, cụ thể: Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ được thay thế bởi Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ được thay thế bởi Thông tư 08/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. VBQPPL của cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành về nội dung này | Sở Nội vụ |
|
|
23 | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Căn cứ ban hành hết hiệu lực: Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ; Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế | Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn | 2019 |
|
24 | Quyết định | 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 | Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Đối tượng điều chỉnh chưa phù hợp. UBND tỉnh có Báo cáo số 330/BC-UBND ngày 07/9/2018 về hướng xử lý, hiện tại Sở Ngoại vụ đang phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND và đã đăng ký trình kỳ họp tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh tại Công văn số 851/SNgV-VP ngày 12/11/2018 của Sở Ngoại vụ | Sở Ngoại vụ |
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||||||
25 | Nghị quyết | 08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000 | Về giữ gìn vệ sinh môi trường | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp - Mục I của Nghị quyết quy định: “Kết quả là ở một số trung tâm quan trọng như thị xã, thị trấn có mặt đã được cải thiện”; Khoản 3 mục II: “Trước mắt mỗi huyện phải có một bãi rác hợp lý để tập trung rác thải của huyện và quy định các nghĩa trang tập trung phù hợp với mỗi khu vực, nhất là địa bàn thị xã, thị trấn”; hiện nay “thị xã” đã chuyển lên, công nhận “thành phố” | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
26 | Nghị quyết | 20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004 | Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp Luật Đất đai năm 2003 được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013 Các Luật hiện hành không giao thẩm quyền cho HĐND ban hành tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
27 | Nghị quyết | 06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020 | Thay thế | Căn cứ pháp lý để ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực: Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 được thay thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được thay thế bởi Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. Khoản 5 Điều 9 Nghị định 15/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền HĐND tỉnh thông qua, cụ thể “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, phê duyệt và công bố quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua”. | Sở Xây dựng |
|
|
28 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 | Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND vì các căn cứ ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực. Tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì không có danh mục về phí, lệ phí chứng thực thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. Tại Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực không quy định HĐND tỉnh ban hành về phí, lệ phí chứng thực. |
|
|
|
29 | Nghị quyết | 122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các căn cứ pháp lý để ban hành đã hết hiệu lực: Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020. Thông tư số 340/2016/TT-BTC không giao thẩm quyền cho HĐND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
30 | Nghị quyết | 21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | Thay thế | Để thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
31 | Nghị quyết | 38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ phí scan tài liệu in màu | Việc quét scan in in màu tài liệu cung cấp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu là khoản thu dịch vụ, không phải là một khoản thu phí theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính | Sở Tài chính |
|
|
32 | Chỉ thị | 08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000 | Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực, nội dung văn bản không phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường; |
|
|
33 | Chỉ thị | 09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002 | Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn. | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực, cụ thể: Luật Đất đai, Nghị định 64-CP ngày 27/9/1993, Nghị định 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999, Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999, Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 và Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ. Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường; |
|
|
34 | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002 | Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Hiện nay thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên về công tác ngoại hối và phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Lạng Sơn; Sở Tài chính |
|
|
35 | Chỉ thị | 06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004 | Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể | Bãi bỏ | Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012 đã thay thế Luật Hợp tác xã năm 2003. Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
36 | Chỉ thị | 10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật Khoáng sản năm 2005 và hết hiệu lực kể từ ngày Luật Khoáng sản 2010 có hiệu lực (1/7/2011); Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi) bị thay thế bởi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
37 | Quyết định | 376 UB/QĐ ngày 07/7/1994 | Về việc qui định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp | Bãi bỏ | Luật đất đai ngày 10/7/1993 được thay thế bởi Luật đất đai năm 2003 (nay là Luật đất đai năm 2013; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
38 | Quyết định | 36/2000/QĐ-UB Ngày 21/6/2000 | Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 21/12/1999; Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng và Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 4/11/1998 của bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP ; Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
39 | Quyết định | 55/2000/QĐ-UB Ngày 12/9/2000 | Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/NĐ-CP Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
40 | Quyết định | 19/2001/QĐ-UB Ngày 17/5/2001 | Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | - Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
41 | Quyết định | 24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002 | Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: - Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015. - Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 (nay đã có Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu). | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
42 | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003 | Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | 1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: - Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014); - Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2018) - Thông tư 12/2000/TT-BKH ngày 15/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015 2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
43 | Quyết định | 22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003 | Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: - Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). - Thông tư số 666/2001/TTCB/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Liên bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Tài chính - Xây dựng hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015. 2. Một số nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành, thực hiện theo Chương trình 135. | Sở Tài chính |
|
|
44 | Quyết định | 38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004 | Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016) Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí dự thi, dự tuyển thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016; Thông tư số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 8/3/2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC- BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Không còn phù hợp với quy định hiện hành. Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới | Sở Tài chính Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
45 | Quyết định | 44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 | Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa | Bãi bỏ | Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016) Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh - Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới | Sở Tài chính |
|
|
46 | Quyết định | 54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004 | Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 206/2013/NĐ-CP ngày 9/2/2013 về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 ngày 28/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới | Ngân hàng nhà nước tỉnh Sở Tài chính Sở Kế hoạch và Đầu tư Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
|
47 | Quyết định | 63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 | Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực, hiện nay thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành. HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020; Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới | Sở Tài chính |
|
|
48 | Quyết định | 33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 | Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp Luật Đất đai ngày 26/11/2003 được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai được thay thế bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
49 | Quyết định | 15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 | Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 | Bãi bỏ | Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 09/5/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020; Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
50 | Quyết định | 04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này. Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016) Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 250/2016/TT-BTC thì “Các khoản phí chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Luật phí và lệ phí thì thực hiện theo quy định tại Luật giá; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan”. Tại Phụ lục số 02 có quy định về thủy lợi phí Không còn phù hợp | Sở Tài chính |
|
|
51 | Quyết định | 17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này. Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 02/2014/TT-BTC và Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí thẩm định kết quả đấu thầu thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”. | Sở Tài chính |
|
|
52 | Quyết định | 23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 | Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực - Luật Xây dựng năm 2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014. - Luật Đất đai năm 2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai 2013; Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2014. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư) Nội dung văn bản không còn phù hợp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
53 | Quyết định | 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007 | Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường được thay thế bởi Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
54 | Quyết định | 26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 | Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực - Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2014. Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư đã bị thay thế bởi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ; - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã bị thay thế bới Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Một số quy định không còn phù hợp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
55 | Quyết định | 33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 | Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1.Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực; - Luật Tài nguyên nước năm 1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước năm 2012 - Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước 2012. - Quyết định số 17/2006/QĐ- BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bị thay thế bởi Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. 2. Một số nội dung văn bản trích dẫn thực hiện theo các quy định tại căn cứ pháp lý để ban hành văn bản nay không còn hiệu lực nên không còn phù hợp | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
56 | Quyết định | 05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 | Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên - Môi trường | Bãi bỏ | - Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Đất đai ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013; Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương bị thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương; Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày 21/6/2018 do Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có hiệu lực. Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC- BTNMT ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất) - Không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật) | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
57 | Quyết định | 10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008 | Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn | Sở Tài chính |
|
|
58 | Quyết định | 12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008 | Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Điều 6 Thông tư số 250/2016/TT-BTC “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền” Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư s 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Sở Tài chính |
|
|
59 | Quyết định | 31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 | Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2015; Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13 và Tài nguyên nước bị sửa đổi bởi Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14; khoản 8 Điều 15 Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước và để phù hợp với Thông tư 24/2016/TT-BTNMT ngày 9/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
60 | Quyết định 11/5/2009 | 06/2009/QĐ-UBND ngày sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn | Ban hành Quy định một số chính | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2009/QĐ- TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần (chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu |
|
|
|
61 | Quyết định | 13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 | Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Sở Tài chính |
|
|
62 | Quyết định | 20/2010/QĐ-UB ngày 27/12/2010 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực; áp dụng trực tiếp Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
63 | Quyết định | 02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 | Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực; thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Sở Tài chính |
|
|
64 | Quyết định | 10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009 | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 bị thay thế bởi Luật ban hành VBQPPL năm 2015; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2009/QĐ- TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần (chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu | Sở Kế hoạch & Đầu tư |
|
|
65 | Quyết định | 18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 bị thay thế bởi Luật NSNN năm 2015; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước bị thay thế bởi Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 06/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ bị thay thế bởi Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. | Sở Tài chính |
|
|
66 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | - Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường bị thay thế bởi Nghị định 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường được bổ sung bởi Thông tư 01/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung khoản 3 Điều 8 Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT . - Xây dựng Quyết định thay thế theo Quy định tại Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
67 | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư c |
|
|
68 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp ; Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu; Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/04/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. Hai nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu ; Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo qui định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và thông tư này bị thay thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
69 | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Bãi bỏ. vì theo quy định Luật đầu tư 2014 không phân biệt trong nước và nước ngoài | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
70 | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020. Thông tư số 340/2016/TT-BTC không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
71 | Quyết định | 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 | Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Một số nội dung về thời hạn thực hiện thủ tục về đất ở xã không còn phù hợp với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, cụ thể: Điều 5: Thời gian thực hiện thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất ở xã: Văn bản quy định là không quá 35 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 20 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày. Điều 8: Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất: 15 ngày, ở xã 30 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 15 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
72 | Quyết định | 25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 | Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | 1. Nội dung của văn bản chưa phù hợp tại thời điểm ban hành, cụ thể: - Khoản 1 Điều 3 Quy định kèm theo QĐ số 25 quy định: “Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai đối với địa bàn các phường, thị trấn không quá bốn mươi năm (45) ngày làm việc; đối với địa bàn các xã không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai”. Nhưng tại Điểm a khoản 3 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: “3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai: a) Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày”; Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.(NĐ số 01/2017 giảm xuống còn 10 ngày). Như vậy thời gian hòa giải tranh chấp đất đai ở xã là chưa phù hợp. 2. Có quy định không còn phù hợp với văn bản ban hành sau: Điều 4 quy định: Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện, thành phố là không quá bốn mươi năm (45) ngày làm việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; không quá sáu mươi (60) ngày làm việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ để thụ lý giải quyết”. Nhưng tại Điều 61 NĐ số 43/2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017 quy định:“3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai: b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày”; Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này (đã được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017) quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”. Như vậy thời gian giải quyết tối đa đối với tranh chấp đất đai ở xã là 55 ngày. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
73 | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai tại Điều 6, 7, 8, 9 không còn phù hợp với Điều 61 NĐ số 43/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
74 | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015 | Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 được thay thế bởi Luật Báo chí năm 2016; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 được thay thế bởi Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; | Sở Tài chính Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
75 | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 | Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi bổ sung | Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ bị thay thế bởi Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ | Sở Tài chính |
|
|
76 | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/7/2018. | Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn | 2019 |
|
77 | Quyết định | 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 | Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | Thay thế | Để phù hợp với tình hình thực tiễn triển khai trên địa bàn và Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||||||
78 | Nghị quyết | 112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 | Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ | - Văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực + Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/ 1998 của Thủ tướng Chính phủ được thay thế bởi Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018. Tại Điều 17 Quyết định số 22/2018/QĐ- TTg quy định: “...6. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều này tại địa phương và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định này. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
79 | Quyết định | 75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000 | Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc Thay thế | - Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. - Ngày 20/2/2017 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số: 240/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
80 | Quyết định | 21/2002/QĐ-UB ngày 08/5/2002 | Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: - Luật Xuất bản ngày 07/7/1993 bị thay thế bởi Luật 30/2004/QH11 Xuất bản (nay đã có Luật xuất bản ngày 20/11/2012); - Luật Doanh nghiệp ngày 12/6/1999 bị thay thế bởi Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 (nay đã có Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014); - Nghị định số 79/CP ngày 06/11/1993 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Xuất bản bị thay thế bởi Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005) (nay đã có Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản); - Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ- BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
81 | Quyết định | 37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002 | Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa | Bãi bỏ | Hiện nay thực hiện theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
|
|
82 | Quyết định | 10/2003/QĐ-UB- KT ngày 19/5/2003 | Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp | Bãi bỏ | - Căn cứ pháp lý ban hành VBQPPL đã hết hiệu lực do đã được ban hành mới thay thế và có căn cứ ban hành bằng văn bản cá biệt nên không phù hợp với Luật ban hành văn bản QPPL hiện hành. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành 3.Thực hiện theo quy định Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 và Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông - Từ khi chính sách ban hành có hiệu lực đến nay Sở KHCN chưa thực hiện hỗ trợ chính sách cho tổ chức, cá nhân nào do các nội dung quy định, chính sách chưa phù hợp, chưa đầy đủ theo yêu cầu để áp dụng thực hiện hỗ trợ, nên chính sách khó áp dụng trong thực tế trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ (Công văn số 34/SKHCN-TTra ngày 11/01/2019) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
83 | Quyết định | 31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005 | Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | 1. Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Di sản văn hóa năm 2009 (có hiệu lực từ 1/1/2010) - Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa 2001 bị thay thế bởi Nghị định số 98/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. - Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực thi hành (từ ngày 1/1/2018). - Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. (Thay thế Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo) Một số nội dung văn bản không còn phù hợp | Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
|
|
84 | Quyết định | 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Hiện nay tỉnh đang chủ trương thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn. Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
85 | Quyết định | 01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 | Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi bổ sung; Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được thay thế bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng | Sở Thông tin và truyền thông | 2019 |
|
86 | Quyết định | 09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 | Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Hiện nay tỉnh đang chủ trương thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn. Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
87 | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Một số văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực và để phù hợp với tình hình thực tiễn của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||||||||
88 | Nghị quyết | 08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 | Về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Quyết định số 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số 08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Theo đề nghị của cử tri một số địa phương. | Sở Y tế |
|
|
89 | Chỉ thị | 06 UB/CT ngày 07/4/1995 | Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội | Bãi bỏ | Một số nội dung không còn phù hợp với VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên. Tại khoản 6,7 của Chỉ thị quy định“Sở Thương mại - Du lịch, Sở Văn hóa thông tin”, tuy nhiên, hiện nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
90 | Quyết định | 02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005 | Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Một số nội dung không còn phù hợp với văn bản pháp luật hiện hành. Thông tư số 112/2004/TT-BTC ngày 24/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 8/10/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em. Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài chính |
|
|
91 | Quyết định | 02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 | Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình đã hết hiệu lực từ 31/12/2010 do Quyết định 3005/QĐ-BYT ngày 13/8/2015 của BYT công bố hết hiệu lực do văn bản quy định). | Sở Y tế |
|
|
92 | Quyết định | 21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 | Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Quyết định số 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số 08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Theo đề nghị của cử tri một số địa phương. | Sở Y tế |
|
|
93 | Quyết định | 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 | Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của tỉnh của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ; Hai Quyết định này hết hiệu lực từ ngày 01/9/2015 do Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm có hiệu lực. Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ; bị thay thế bởi Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Thông tư 24/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH . | Sở Lao động Thương binh và xã hội |
|
|
94 | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014 | Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Hiện nay tỉnh đang rà soát lại các thôn (trong đó có tiêu chí thôn, sáp nhập thôn), xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức bộ máy xã, thôn, vì vậy cần rà soát lại để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp (tiêu chí thôn tại văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành). | Sở Y tế |
|
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||||||
95 | Nghị quyết | 101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 | Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
96 | Chỉ thị | 07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
97 | Chỉ thị | 08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
98 | Chỉ thị | 15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương | Bãi bỏ | Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
99 | Chỉ thị | 06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002 | Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc | Bãi bỏ | Hiện nay thực hiện theo Luật Thú y và các văn bản pháp luật hướng dẫn, hàng năm đều có kế hoạch của UBND tỉnh về tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc Để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
100 | Quyết định | 269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996 | Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước | Bãi bỏ | 1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nay đã có Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở); 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện theo luật nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP | Sở Xây dựng |
|
|
101 | Quyết định | 57/1999/QĐ-UB ngày 13/10/1999 | Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn | Bãi bỏ | 1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp - Phân vùng phát triển cây thuốc lá ổn định theo quy hoạch đến năm 2010: hết giai đoạn; - Không phù hợp với văn bản hiện hành (Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá năm 2012) và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương: | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
102 | Quyết định | 22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 | Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng | Bãi bỏ | 1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). - Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7- năm 1999 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015. - Thông tư số 137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng hết hiệu lực bởi Thông tư 76/2003/TT-BTC ngày 04/8/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng. 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Hiện nay việc thực hiện mua bảo hiểm công trình xây dựng thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng Trong Nghị định không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành | Sở Tài chính |
|
|
103 | Quyết định | 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 | Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương | Thay thế | 1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). - Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 31/8/1994 hết hiệu lực bởi Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 (nay đã có Luật Thủy lợi năm 2017 của Quốc hội, số 08/2017/QH14). Một số văn bản dẫn chiếu trong Quyết định đã hết hiệu lực như: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ; Quyết định số:35/1999/QĐ- BXD ngày 12/11/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
104 | Quyết định | 29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001 | Về việc phân công quản lý đất đô thị | Bãi bỏ | 1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Luật đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 hết hiệu lực bởi Luật đất đai 2003 (nay đã có Luật đất đai 2013) - Nghị định 88/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai). - Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hết hiệu lực bởi Nghị định 95/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và Nghị định 90/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai). 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành. | Sở Xây dựng |
|
|
105 | Quyết định | 73/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001 | Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ | thay thế | 1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). - Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4/4/2001 hết hiệu lực bởi Luật Thủy lợi năm 2017; 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành. 3. Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 Quy định việc quản lý sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
106 | Quyết định | 52/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | Thay thế | 1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị hết hiệu lực bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; 2. Nội dung quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương tại Quyết định số 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 của UBND tỉnh Lạng Sơn không còn phù hợp với quy định hiện hành: - Việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi được quy định cụ thể tại Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017 và Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi. - Các văn bản làm căn cứ pháp lý xây dựng cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương đã hết hiệu lực: + Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực theo Quyết định 21/2000/QĐ-BXD ngày 25/10/2000 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định này có hiệu lực ngày 09/11/2000). + Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 (nay đã có Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu). + Thông tư số 06/1999/Tt-BKH ngày 24/11/1999 và Thông tư số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
107 | Quyết định | 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003 | Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn | Bãi bỏ | 1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Luật giao thông đường bộ ngày 29/6/2001 bị thay thế bởi Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ; - Nghị định số 36/2001/NĐ-CP ngày 10/7/2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 14/2003/NĐ-CP ngày 19/2/2003. 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương: Hiện nay tỉnh đã mở thêm nhiều đoạn đường, tuyến đường mới. VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành | Sở Xây dựng |
|
|
108 | Quyết định | 14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003 | Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: - Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 20/5/1998 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014); - Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 52/ 1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/ NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015 2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị |
|
|
|
109 | Quyết định | 19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007 | Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt | Thay thế | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. - Luật Xây dựng năm 2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư) Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định: “Sở Xây dựng có trách nhiệm: a) Căn cứ các quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng của Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư này xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng; Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng có thời hạn cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương” UBND tỉnh có thẩm quyền trong việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng. Nội dung văn bản Không còn phù hợp |
|
|
|
110 | Quyết định | 04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008 | Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
111 | Quyết định | 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009 | Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009- 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Để phù hợp với Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Thông tư 01/2017/TT- UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 HĐND tỉnh Lạng Sơn ban hành 01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban Dân tộc; Sở Tài chính |
|
|
112 | Quyết định | 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng | Bãi bỏ | - Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đấu thầu năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009 bị thay thế bởi Luật Nhà ở của Quốc hội số 65/2014/QH13; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. Hai nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng bị thay thế bởi Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Thông tư 03/2009/TT-BXD , ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP bị bãi bỏ một số điều bởi Thông tư 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư 18/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình - Không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật); | Sở Xây dựng |
|
|
113 | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 | Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế hoặc bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/ 2010 của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã hết hiệu lực do Nghị định 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thay thế; Nghị định 171 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2014/NĐ-CP ; và 2 Nghị định này bị thay thế bởi Nghị định số 46/2016/NĐ-CP XPVPHC lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/ 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 46/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2009/TT-BGTVT ; Thông tư số 07/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ được thay thế bởi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ |
|
|
|
114 | Quyết định | 21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 | Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Thay thế | Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014. Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 bị sửa đổi, bổ sung bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương, hiện nay đã có Luật quy hoạch năm 2017 (sẽ có hiệu lực ngày 01/01/2009); | Sở Xây dựng |
|
|
115 | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Tại Điểm d, đ khoản 2 Điều 6 của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND quy định quy chuẩn kỹ thuật về xả nước thải căn cứ theo khoản 4 Điều 4 và khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ; tuy nhiên, khoản 4 Điều 4, khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP đã hết hiệu lực bởi Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. Hiện nay theo quy định tại Điều 38 Điều 43 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu thì việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường về xả nước thải vào nguồn tiếp nhận thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. (UBND tỉnh đồng ý sửa đổi, bổ sung tại CV số 631/VP-KTN ngày 27/02/2018) | Sở Xây dựng (Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng) |
|
|
116 | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi | Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
117 | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung | Tại điểm i, khoản 2, Điều 3, Quyết định 10/2016/QĐ-UBND có quy định các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ: “i) Chi cục Quản lý thị trường” Tuy nhiên, ngày 11/10/2018 Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Do vậy, cần thiết phải sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương quy định tại Quyết định 10/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh. | Sở Công thương |
|
|
118 | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 | Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Để phù hợp với Luật xây dựng năm 2014 và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng UBND tỉnh đồng ý điều chỉnh QĐ 23/2016/QĐ-UBND tại Công văn số 264/VP-KTN ngày 19/01/2019 của Văn phòng UBND tỉnh về việc xây dựng Quyết định điều chỉnh Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngay 18/5/2016 của UBND tỉnh | Sở Xây dựng (Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng) |
|
|
119 | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 | Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả | Bãi bỏ | Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND được ban hành trên cơ sở căn cứ vào Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của HĐND tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015, VBQPPL hết hiệu lực trong trường hợp “ Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản” UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
120 | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các căn cứ pháp lý sau hết hiệu lực: - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm hếthiệu lực một phần do được bãi bỏ bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương được bãi bỏ bởi Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương hết hiệu lực bởi: + Về điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở SX thực phẩm nhỏ lẻ: được bãi bỏ tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. + Đối tượng áp dụng được bãi bỏ tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP . | Sở Công thương |
|
|
121 | Quyết định | 09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Tại thời điểm ban hành Quyết định, Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị trực thuộc Sở Công Thương. Tuy nhiên, ngày 11/10/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Do vậy, trách nhiệm của Sở Công Thương được quy định tại Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND đã có sự thay đổi, do vậy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản để sửa đổi trách nhiệm của Sở Công Thương và bổ sung trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Sở Công thương |
|
|
122 | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 | Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 | Sửa đổi, bổ sung | Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được thay thế bởi Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Sở Công thương |
|
|
* Danh mục này ấn định 122 văn bản./.