cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 Về duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 224/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 29-01-2019
  • Ngày có hiệu lực: 29-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2125 ngày (5 năm 10 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 224/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 29 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ ĐÀO TẠO THEO KẾ HOẠCH SỐ 106/KH-UBND NGÀY 11/11/2014 CỦA UBND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo lao động có tay nghề làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3060/TTr-LĐTBXH ngày 19 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và đào tạo theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 (theo Phụ lục đính kèm).

1. Số lượng học sinh và thời gian đào tạo:

- Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học sinh học thực tế/lớp, nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc định mức chi phí các nghề trong danh mục.

- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.

- Chi phí khai giảng, bế giảng 800.000 đồng/khóa.

- Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định và phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị.

- Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nghỉ học, bỏ học, thôi học và tiền đi lại (lượt về) đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.

2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề:

- Hỗ trợ học phí theo định mức tại Quyết định này cho lao động có hộ khẩu thường trú tại xã; lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi khi tham gia học nghề và đối tượng theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về đào tạo lao động có tay nghề làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang. Trong đó, lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:

+ Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.

+ Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

+ Đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, khu phố, ấp thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.

- Giáo viên khi tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải xuống các xã đặc biệt khó khăn và biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 từ 15 ngày trở lên được phụ cấp 0,2 lần so với mức lương cơ sở.

- Riêng đối tượng học theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.

3. Chi phí ăn, nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo:

Định mức chi phí đào tạo từng nghề theo danh mục đính kèm chưa bao gồm chi phí tiền ăn, nghỉ và tiền tàu xe của giáo viên từ đất liền ra đào tạo nghề tại xã đảo hoặc giáo viên từ xã đảo vào đào tạo trong đất liền; mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000đ/ngày, tiền nghỉ 100.000đ/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02 giáo viên).

4. Kinh phí thực hiện:

- Từ nguồn kinh phí Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 do Trung ương phân bổ 7,5 tỷ đồng.

- Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ là 8 tỷ đồng (3,5 tỷ đào tạo nghề phi nông nghiệp, đào tạo theo Kế hoạch số 106/KH-UBND và bồi dưỡng giáo viên; 4,5 tỷ đào tạo nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp).

- Tổng kinh phí thực hiện 2019 là: 15,5 tỷ đồng.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên, để phê duyệt mức chi phí cụ thể cho một số nghề mới phát sinh ngoài các nghề đã có định mức hoặc các nghề đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.

- Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí kinh phí thuộc ngân sách địa phương đối ứng, để tổ chức triển khai công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo theo Kế hoạch số 106/KH-UBND trên địa bàn, đồng thời theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn trình tự thủ tục thanh toán, quyết toán các lớp đào tạo nghề theo đúng quy định.

- Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn và các địa phương xác định danh mục nghề đào tạo và nhu cầu học nghề nông nghiệp của lao động nông thôn, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai dạy nghề nông nghiệp trên địa bàn. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp.

- Giao UBND các huyện, thành phố xác định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (03b);
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thanh Bình

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO THEO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Ngành, nghề đào tạo

Thời gian đào tạo (gi)

Tổng kinh phí thực hiện

Bình quân người/ khóa học (35 hv/lớp)

Trong đó: Tỷ lệ % chi các nội dung

Chi tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận chuyển thiết bị; thù lao giáo viên,...

Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo

Kinh phí

Tỷ lệ %

Kinh phí

Tỷ lệ %

A- NGHỀ NÔNG NGHIỆP

I- Dạy nghề thường xuyên

1

Kỹ thuật (KT) V.A.C

100

24.400.000

697.143

18.100.000

74,2

6.300.000

25,8

2

KT trồng rau mầm

100

24.100.000

562.657

18.100.000

75,1

6.000.000

24,9

3

KT trồng mía

100

23.100.000

660.000

18.100.000

78,4

5.000.000

21,6

4

KT trồng c ci

100

24.100.000

688.571

18.100.000

75,1

6.000.000

24,9

5

KT trồng ấu

100

21.900.000

625.714

18.100.000

82,6

3.800 000

17,4

6

KT trồng, chăm sóc thu hoạch hồ tiêu

100

24.600.000

702.857

18.100.000

73,6

6.500.000

26,4

7

KT trồng bp

100

24.100.000

688.571

18.100 000

75,1

6.000.000

24,9

8

Trồng rau an toàn

100

24.100.000

562.657

18.100 000

75,1

6.000.000

24,9

9

Trồng rau sch Vietgap

100

24.100.000

562.657

18.100.000

75,1

6.000.000

24,9

10

KT trồng khóm

100

28.600.000

817.143

18.100.000

63,3

10.500.000

36,7

11

KT trồng cà chua

100

25.300.000

722.857

18.100.000

71,5

7.200.000

28,5

12

KT nuôi lươn, ếch

100

26.850.000

767.143

18.100 000

67,4

8.750.000

32,6

13

KT chăn nuôi heo

100

26.850.000

767.143

18.100 000

67,4

8.750.000

32,6

14

KT nuôi heo nái sinh sản

100

24.400.000

697.143

18.100.000

74,2

6.300.000

25,8

15

KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo

100

23.700.000

677.143

18.100.000

76,4

5.600.000

23,6

16

Nuôi cá bóng mú lồng bè

100

26.860.000

767.429

18.100.000

67,4

8.760.000

32,6

17

V béo bò

100

22.700.000

648.571

18.100.000

79,7

4.600.000

20,3

18

KT nuôi tôm qung canh

100

28.600.000

817.143

18.100.000

63,3

10.500.000

36,7

19

KT nuôi tôm công nghiệp

120

29.903.000

854.371

19.400.000

64,9

10.503.000

35,1

20

KT sản xuất giống của biển

120

29.900.000

854.286

19.400.000

64,9

10.500.000

35,1

21

KT chăn nuôi gia cầm

150

31.200.000

891.429

22.450.000

72,0

8.750.000

28,0

22

KT chăn nuôi bò

188

32.400.000

925.714

24.200.000

74,7

8.200.000

25,3

23

KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, linh chi

188

31.700.000

905.714

24.200.000

76,3

7.500.000

23,7

24

KT trồng lúa chất lượng cao

188

33.100.000

945.714

24.200.000

73,1

8.900.000

26,9

25

KT trồng cây ăn quả

188

32.365.000

924.714

24.200.000

74,8

8.165.000

25,2

26

KT trồng hoa kiểng

188

34.500.000

985.714

24.200.000

70,1

10.300.000

29,9

27

KT trồng dưa leo

188

30.200.000

862.857

24.200.000

80,1

6.000.000

19,9

28

KT trồng dưa hu

188

30.200.000

862.857

24.200.000

80,1

6.000.000

19,9

29

Chế biến thủy sn

188

43.070.000

1.230.571

24.200.000

56,2

18.870.000

43,8

30

KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng trị bệnh

188

33.100.000

945.714

24.200.000

73,1

8.900.000

26,9

31

KT chăn nuôi heo và phương pháp phòng trị bệnh

188

33.700.000

962.857

24.200.000

71,8

9.500.000

28,2

32

Nuôi tôm lúa

188

31.200.000

891.429

24.200.000

77,6

7.000.000

22,4

33

Nuôi cá bóng tượng

188

31.200.000

891.429

24.200.000

77,6

7.000.000

22,4

34

Nuôi tôm càng xanh

188

31.200.000

891.429

24.200.000

77,6

7.000 000

22,4

35

KT nuôi cá chm

188

31.200.000

891.429

24.200.000

77,6

7.000.000

22,4

36

KT nuôi lươn, ếch

188

32.500.000

928.571

24.200.000

74,5

8.300.000

25,5

37

KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, rô đầu vuông

188

33.500.000

957.143

24.200 000

72,2

9.300.000

27,8

38

Kỹ thuật nuôi rn

188

30.400.000

868.571

24.200.000

79,6

6.200.000

20,4

39

Nuôi cua biển

188

32.200.000

920.000

24.200 000

75,2

8.000.000

24,8

40

Nuôi tôm sú

188

33.200.000

948.571

24.200 000

72,9

9.000 000

27,1

41

Kỹ thuật ươm tôm, cua giống

188

34.121.500

974.900

24.200 000

70,9

9.921.500

29,1

42

Nuôi cá lồng bè trên biển

188

33.800.000

965.714

24.200.000

71,6

9.600.000

28,4

43

Nuôi tôm thẻ chân trắng

188

32.700.000

934.286

24.200.000

74,0

8.500.000

26,0

44

Nuôi cá thát lát

188

30.200.000

862.857

24.200.000

80,1

6.000.000

19,9

45

KT nuôi cá trê vàng

188

30.600.000

874.286

24.200.000

79,1

6.400.000

20,9

46

KT nuôi thủy sản nước ngọt

188

29.890.000

854.000

24.200.000

81,0

5.690.000

19,0

47

KT nuôi đa thủy sản (Sú, thẻ, cua, tôm càng xanh)

188

40.060.000

1.144.571

24.900.000

62,2

15.160.000

37,8

48

KT nuôi vẹm xanh

188

39.900.000

1.140.000

24.900.000

62,4

15.000.000

37,6

49

Chăm sóc hoa viên, cây cảnh và cá cảnh

250

38.000.000

1.085.714

29.250.000

77,0

8.750.000

23,0

II- Trình độ sơ cấp

1

Nuôi tôm thẻ chân trắng

440

52.000.000

1.485.714

41.500.000

79,8

10.500.000

20,2

2

Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt

540

56.700.000

1.620.000

49.500.000

87,3

7.200.000

12,7

3

Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp

540

64.600.000

1.845.714

49.500.000

76,6

15.100.000

23,4

4

Nuôi cua biển

540

62.500.000

1.785.714

49.500.000

79,2

13.000.000

20,8

B- NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP

1- Dạy nghề thường xuyên

1

Cài đặt, bảo trì máy tính

100

27.500.000

785.714

18.100.000

65,8

9.400.000

34,2

2

Lập trình, phân tích xử lý số liệu dùng PYTHON

100

18.100.000

517.143

18.100.000

100,0

0

0,0

3

Lập trình điều khiển tự động ARDU1NO

100

34.100.000

974.286

18.100.000

53,1

16.000.000

46,9

4

Tin học văn phòng (mở rộng)

100

18.100.000

517.143

18.100.000

100,0

0

0,0

5

Đan sản phẩm từ tre trúc

100

25.000.000

714.286

18.100.000

72,4

6.900.000

27,6

6

Đan lục bình

100

25.500.000

728.571

18.100.000

71,0

7.400.000

29,0

7

Hoa voan nghệ thuật

100

25.700.000

734.286

18.100 000

70,4

7.600.000

29,6

8

Bó chổi

100

25.600.000

731.429

18.100.000

70,7

7.500.000

29,3

9

Bo trì và sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu

100

29.060.000

830.286

18.100.000

62,3

10.960.000

37,7

10

Bảo trì và sửa chữa máy phun phân bón

100

29.060.000

830.286

18.100.000

62,3

10,960.000

37,7

11

Đan giỏ xách từ dây nhựa

100

30.300.000

865.714

18.100.000

59,7

12.200.000

40,3

12

An ninh khách sạn

100

21.750.000

621.429

18.250.000

83,9

3.500.000

16,1

13

Sơ cấp cứu

100

21.750.000

621.429

21.750.000

100,0

 

0,0

14

Y tế du lịch

100

21.750.000

621.429

18.250.000

83,9

3.500.000

16,1

15

An toàn vệ sinh thực phẩm

100

21.750.000

621.429

18.250.000

83,9

3.500.000

16,1

16

Kỹ năng giao tiếp và lễ tân ngoại giao

100

21.750.000

621.429

18.250 000

83,9

3.500.000

16,1

17

Kỹ năng bán hàng

100

25.600.000

731.429

18.100.000

70,7

7.500 000

29,3

18

Nghiệp v du lch (xe, tàu)

100

21.750.000

621.429

18.250 000

83,9

3.500.000

16,1

19

Tổ chức sự kiện

100

21.750.000

621.429

18.250.000

83,9

3.500.000

16,1

20

KT lập trình PLC cơ bản

100

23.400.000

668.571

18.150 000

77,6

5.250.000

22,4

21

KT lập trình PLC nâng cao

100

23.400.000

668.571

18.150.000

77,6

5.250.000

22,4

22

Lập trình gia công phay - tiện trên Master cam

100

23.350.000

667.143

18.100.000

77,5

5.250.000

22,5

23

Vẽ Autocad (2D, 3D)

100

23.600.000

674.286

18.377.000

77,9

5.223.000

22,1

24

Lập trình CNC cơ bản

100

22.500.000

642.857

19.000.000

84,4

3.500.000

15,6

25

Tiếp th cơ bn

100

22.500.000

642.857

19.000.000

84,4

3.500.000

15,6

26

Thiết kế đồ họa (CoreID raw)

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

27

Đồ ha qung cáo căn bn (Adobe illustrator)

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

28

Đồ ha qung cáo nâng cao (Adobe illustrator)

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

29

Xử lý ảnh căn bản (Adobe Photoshop)

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

30

Xử lý ảnh nâng cao (Adobe Photoshop)

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

31

Thiết kế web Joomia cho doanh nghiệp

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

32

Thiết kế Web với PHP

100

18.500.000

528.571

18.500.000

100,0

0

0,0

33

Quản trị, bảo mật mạng máy tính

100

20.050.000

572.857

18.100.000

90,3

1.950.000

9,7

34

CNKT tạo sợi (cấp độ 1, 2)

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

35

CNKT dệt bao (cấp độ 1, 2)

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

36

CNKT tráng màn (cấp độ 1,2)

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

37

CNKT May phụ kiện bao BigBag và may bao BigBag (cấp độ 1, 2)

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

38

Vận hành dây chuyền in 9 màu

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

39

Lập trình ứng dụng trên ANDROID

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

40

Lập trình trí tuệ nhân tạo dùng PYTHON

120

19.400.000

554.286

19.400.000

100,0

0

0,0

41

Lp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính

120

33.450.000

955.714

23.450.000

70,1

10.000.000

29,9

42

Quản lý ngân sách và đầu tư XDCB cấp xã

120

23.500.000

671.429

20.000.000

85,1

3.500.000

14,9

43

Quản lý hợp tác xã

120

23.500.000

671.429

20.000.000

85,1

3.500.000

14,9

44

Nghiệp vụ pha chế (Pha chế thức uống)

120

30.600.000

874.286

20.100.000

65,7

10.500.000

34,3

45

Cộng tác viên y tế

150

21.300.000

608.571

21.300.000

100,0

0

0,0

46

Thiết kế, lập trình đèn Led quảng cáo

150

38.600.000

1.102.857

27.800.000

72,0

10.800.000

28,0

47

KT đan cỏ bàng

160

33.000.000

942.857

24.860.000

75,3

8.140.000

24,7

48

KT nề hoàn thiện

160

34.500.000

985.714

24.970.000

72,4

9.530.000

27,6

49

KT cốt thép và bê tông

160

34.500.000

985.714

25.750.000

74,6

8.750.000

25,4

50

KT cốt pha - giàn giáo

160

34.500.000

985.714

25.585.000

74,2

8.915.000

25,8

51

Thủ công mỹ nghệ từ vỏ ốc - vỏ sò

188

34.845.000

995.571

24.200.000

69,5

10.645.000

30,5

52

Đan ghế từ dây nhựa

188

35.900.000

1.025.714

24.200.000

67,4

11.700.000

32,6

53

Sửa chữa thiết bị tàu biển

188

26.200.000

748.571

24.200.000

92,4

2.000.000

7,6

54

Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm

188

31.441.000

898.314

24.200.000

77,0

7.241.000

23,0

55

Sản xuất gạch theo công nghệ Tuynel

188

39.200.000

1.120.000

24.200.000

61,7

15.000.000

38,3

56

Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử

188

29.600.000

845.714

24.200.000

81,8

5.400.000

18,2

57

May công nghiệp

188

32.700.000

934.286

25.200.000

77,1

7.500.000

22,9

58

KT chế biến món ăn

200

34.800.000

994.286

26.000.000

74,7

8.800.000

25,3

59

Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô

200

35.500.000

1.014.286

26.750.000

75,4

8.750.000

24,6

60

Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện tử

200

35.500.000

1.014.286

26.750.000

75,4

8.750.000

24,6

61

Bồi dưỡng kiến thức du lịch (hướng dẫn viên)

200

30.000.000

857.143

26.500.000

88.3

3.500.000

11,7

62

Sửa chữa Tivi

240

43.300.000

1.237.143

31.500.000

72,7

11.800.000

27,3

63

Trang điểm

276

43.935.000

1.255.286

31.500.000

71,7

12.435.000

28,3

64

Làm móng

276

43.000.000

1.228.571

31.500.000

73,3

11.500.000

26,7

65

Sửa chữa, vận hành thiết bị điện

276

40.000.000

1.142.857

31.500.000

78,8

8.500.000

21,3

66

Nghiệp vụ buồng

276

42.300.000

1.208.571

31.500.000

74,5

10.800.000

25,5

67

Nghiệp vụ bàn

276

42.300.000

1.208.571

31.500.000

74,5

10.800.000

25,5

68

Nghiệp vụ Pha chế

276

46.700.000

1.334.286

31.500.000

67,5

15.200.000

32,5

69

Nghiệp vụ l tân

276

41.000.000

1.171.429

31.500.000

76,8

9.500.000

23,2

70

Điện lạnh dân dụng

276

49.860.000

1.424.571

31.500.000

63,2

18.360.000

36,8

71

Điều khiển phương tiện thủy nội địa

295

48.042.000

1.372.629

33.000.000

68,7

15.042.000

31,3

II- Trình độ sơ cấp

1

Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và Diesel)

300

42.250.000

1.207.143

33.500.000

79,3

8.750.000

20,7

2

KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)

300

42.250.000

1.207.143

33.500.000

79,3

8.750.000

20,7

3

Kế toán hành chính sự nghiệp

315

37.500.000

1.071.429

34.000.000

90,7

3.500.000

9,3

4

Kế toán thương mại DV-SX

315

37.500.000

1.071.429

34.000.000

90,7

3.500.000

9,3

5

Kế toán doanh nghiệp

315

38.500.000

1.100.000

35.000.000

90,9

3.500.000

9,1

6

Chế biến thủy sản

320

60.140.000

1.718.286

32.400.000

53,9

27.740.000

46,1

7

Đin nước công trình

380

49.450.000

1.412.857

40.500.000

81,9

8.950.000

18,1

8

Hàn đin

392

49.250.000

1.407.143

40.500.000

82,2

8.750.000

17,8

9

May công nghiệp

396

54.000.000

1.542.857

38.853.000

72,0

15.147.000

28,1

10

Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô

400

50.000.000

1.428.571

41.250.000

82,5

8.750.000

17,5

11

Sửa chữa xe gắn máy

405

57.260.000

1.636.000

41.700.000

72,8

15.560.000

27,2

12

Xây dựng dân dụng

410

54.900.000

1.568.571

41.700.000

76,0

13.200.000

24,0

13

Xây dựng cầu đường

410

53.900.000

1.540.000

41.700.000

77,4

12.200.000

22,6

14

Quản lý doanh nghiệp nhỏ

420

45.200.000

1.291.429

41.700.000

92,3

3.500.000

7,7

15

Vận hành cầu trục

420

50.450.000

1.441.429

41.700.000

82,7

8.750.000

17,3

16

KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)

420

50.450.000

1.441.429

41.700.000

82,7

8.750.000

17,3

17

Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp

420

45.200.000

1.291.429

41.700.000

92,3

3.500.000

7,7

18

Tiếng anh du lịch

450

47.150.000

1.347.143

43.650.000

92,6

3.500.000

7,4

19

Nghiệp v bung, bàn

540

60.100.000

1.717.143

51.100.000

85,0

9.000.000

15,0

20

Nghiệp vụ Hướng dẫn viên

540

56.200.000

1.605.714

49.500.000

88,1

6.700.000

11,9

21

Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ

540

61.800.000

1.765.714

51.300.000

83,0

10.500.000

17,0

22

Vận hành, sửa chữa máy gặt dập liên hợp

540

60.795.000

1.737.000

49.500.000

81,4

11.295.000

18,6

23

Tiện

540

67.315.000

1.923.286

49.500.000

73,5

17.815.000

26,5

24

Nghiệp v bếp

540

62.000.000

1.771.429

51.500.000

83,1

10.500.000

16,9

25

Nghiệp vụ lễ tân

540

60.500.000

1.728.571

50.500.000

83,5

10.000.000

16,5

26

Hàn điện

540

63.500.000

1.814.286

53.500.000

84,3

10.000.000

15,7

27

KT xây, trát công trình

540

59.440.000

1.698.286

49.500.000

83,3

9.940.000

16,7

28

KT ốp lát công trình

540

63.700.000

1.820.000

49.500.000

77,7

14.200.000

22,3

29

KT coffa - cốt thép

540

64.500.000

1.842.857

49.500.000

76,7

15.000.000

23,3

30

Sửa chữa xe gắn máy

540

65.060.000

1.858.857

49.500.000

76,1

15.560.000

23,9

31

Gò hàn nông thôn

540

66.000.000

1.885.714

49.500.000

75,0

16.500.000

25,0

32

Lắp ráp và sửa chữa điện tàu biển

540

61.000.000

1.742.857

49.500.000

81,1

11.500.000

18,9

33

Đin t công nghiệp

540

52.500.000

1.500.000

49.500.000

94,3

3.000.000

5,7

34

Đin tdân dụng

540

55.900.000

1.597.143

49.500.000

88,6

6.400.000

11,4

35

KT sửa chữa điện lạnh

540

60.500.000

1.728.571

51.750.000

85,5

8.750.000

14,5

36

Điện, nước công trình

540

59.000.000

1.685.714

49.500.000

83,9

9.500.000

16,1

37

Điện dân dụng

540

61.000.000

1.742.857

49.500.000

81,1

11.500.000

18,9

38

Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp

540

58.300.000

1.665.714

49.500.000

84,9

8.800.000

15,1

39

Cắt uốn tóc

540

64.300.000

1.837.143

49.500.000

77,0

14.800.000

23,0

40

V

540

53.000.000

1.514.286

49.500.000

93,4

3.500.000

6,6

41

May công nghiệp

540

69.500.000

1.985.714

49.500.000

71,2

20.000.000

28,8

42

KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện

540

61.000.000

1.742.857

49.500.000

81,1

11.500.000

18,9

43

Vận hành, sửa chữa xe đào xúc

540

73.550.000

2.101.429

49.500.000

67,3

24.050.000

32,7

44

Sa chữa máy nổ

540

57.500.000

1.642.857

49.500.000

86,1

8.000.000

13,9

45

May dân dụng

540

70.000.000

2.000.000

49.500.000

70,7

20.500.000

29,3

46

Nghiệp vụ bàn

540

58.000.000

1.657.143

49.500.000

85,3

8.500.000

14,7

47

Nghiệp vbuồng

540

58.250.000

1.664.286

49.500.000

85,0

8.750.000

15,0

48

KT chế biến món ăn

540

60.000.000

1.714.286

49.500.000

82,5

10.500.000

17,5

49

KT trong khách sn - resort

540

60.000.000

1.714.286

49.500.000

82,5

10.500.000

17,5

50

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ

540

58.250.000

1.664.286

49.500.000

85,0

8.750.000

15,0

51

Dược tá

555

67.000.000

1.914.286

57.500.000

85,8

9.500.000

14,2

52

Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô

560

59.750.000

1.707.143

51.000.000

85,4

8.750.000

14,6

53

Y tế thôn bn

580

62.970.000

1.799.143

53.000.000

84,2

9.970.000

15,8