Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 Sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 03/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 07-01-2019
- Ngày có hiệu lực: 20-01-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1096 ngày (3 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-01-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/QĐ-UBND | Long An, ngày 07 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 ;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 của HĐND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1214/TTr-SKHCN ngày 14/12/2018, và căn cứ công văn số 23/UBND- THKSTTHC ngày 03/01/2019 về việc ủy quyền điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tại điểm c khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Chính sách hỗ trợ quy định tại quyết định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chuyển giao công nghệ quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông.”
2. Tại điểm a khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“a) Hỗ trợ ứng dụng đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ mới trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ, trong sản xuất và chế biến hàng hóa nông sản: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình, đề tài, dự án về chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến và các mô hình, dự án tập huấn kỹ thuật, áp dụng quy trình VietGAP và GlobalGAP.”
3. Bãi bỏ nội dung “Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật” tại điểm b khoản 2 Điều 3.
4. Tại điểm c khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mức hỗ trợ tối đa:
- Đối với các đề tài, dự án xây dựng mô hình thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học y dược, khoa học xã hội và nhân văn: Không quá 200 triệu đồng/1 mô hình .
- Đối với các đề tài, dự án xây dựng mô hình thuộc lĩnh vực khoa học nông nghiệp, khoa học kỹ thuật - công nghệ: Không quá 400 triệu đồng/1 mô hình.”
5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5.
6. Tại khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: tuyên truyền, phổ biến chính sách và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tích cực ứng dụng khoa học và công nghệ vào phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và lĩnh vực ngành quản lý.”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án, đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt với mức kinh phí theo quy định tại Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An vẫn tiếp tục triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2019. Những nội dung khác trong quy định kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An vẫn còn giá trị thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |