cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 02/QĐ-BNN-KH ngày 02/01/2019 Về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 ngành nông nghiệp

  • Số hiệu văn bản: 02/QĐ-BNN-KH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 02-01-2019
  • Ngày có hiệu lực: 02-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-06-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 560 ngày (1 năm 6 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-06-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-06-2017, Quyết định số 02/QĐ-BNN-KH ngày 02/01/2019 Về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 ngành nông nghiệp bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 43/2017/QH14 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/QĐ-BNN-KH

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2019 NGÀNH NÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 của ngành Nông nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Th
ủ tướng Chính phủ;
- Phó TTg Vương Đ
ình Huệ;
- P
TTg Trịnh Đình Dũng;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- L
ãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đ
ng ủy Bộ NN&PTNT;
- V
P BCS Đng Bộ,
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KH(200).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn
Xuân Cường

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2019 CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-BNN-KH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Căn cứ Nghị quyết s01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện kịch bản tăng trưởng năm 2019 của ngành nông nghiệp với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CHÍNH

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kết quả năm 2018

Mục tiêu 2019

Chính phủ giao tại NQ 01

Phương án của B

1

Tốc độ tăng trưng GDP

%

3,76

3,0

>3,0

 

- Nông nghiệp

%

2,89

2,36

>2,36

 

- Lâm nghiệp

%

6,01

5,80

>5,80

 

- Thủy sản

%

6,46

4,65

>4,65

2

Kim ngạch xuất khẩu -

Tỷ USD

40,02

42-43

>43

3

Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM

%

42,4

50

50

4

Số huyện đạt chuẩn NTM

Huyện

61

70

>70

5

Tỷ lche phủ rừng

%

41,65

41,85

>41,85

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

Để đạt được các mục tiêu đề ra, Bộ tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu như sau:

1. Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại ngành, nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản và hiu quả sản xuất, kinh doanh

Rà soát quy hoạch, chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất theo lợi thế và nhu cầu thị trường để phân loại thành 3 trục sản phẩm: (1) Nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia, tiến hành rà soát quy hoạch, chiến lược, kế hoạch và xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức hp tác, liên kết theo chuỗi giá trị và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến; (2) Nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, các địa phương căn cứ lợi thế và nhu cầu thị trường, lựa chọn nhóm sản phẩm này để quy hoạch và đầu tư theo hướng như đối với sản phẩm quốc gia nhưng quy mô cấp địa phương; có chính sách và giải pháp mở rộng quy mô, sức cạnh tranh để bổ sung vào nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia; (3) Nhóm sản phẩm là đặc sản địa phương, có quy mô nhỏ, gắn với chỉ dẫn địa lý cụ thể, được xây dựng và phát triển cùng với xây dựng nông thôn mới huyện, xã theo mô hình “Mỗi xã một sản phẩm”.

Nhiệm vụ cụ thể đối với từng lĩnh vực như sau:

1.1. Trồng trọt

a) Mục tiêu

Phấn đấu đạt tc độ tăng giá trị sản xuất trên 1,78%, giá trị gia tăng trên 1,58% giá trị sn phẩm thu hoạch/ha đất trồng trọt đạt 100 triệu đồng; sản lượng lương thực có hạt đạt 48,5 triệu tấn. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm trồng trọt 21 tUSD, cụ thể:

- Cây hàng năm: Sản lượng lúa cả năm ước khoảng 43,77 triệu tấn, giảm 200 nghìn tấn (giảm 0,45%) so với năm 2018; sản lượng ngô khoảng 4,76 triệu tấn, giảm 2,8%; sắn khoảng 9,76 triệu tấn, giảm 178,9 nghìn tấn (giảm 1,8%); rau khoảng 17,6 triệu tấn, tăng 512 nghìn tấn (tăng 3,0%).

- Cây lâu năm: Cà phê nhân, sản lượng khoảng 1,67 triệu tn, tăng 52,4 nghìn tấn (tăng 3,2%); chè khoảng 1,0 triệu tấn, tăng 17,3 nghìn tấn (tăng 1,7%); cao su khoảng 1,18 triệu tấn, tăng 45,7 nghìn tấn (tăng 4,0%); hồ tiêu khoảng 257,4 nghìn tấn, tăng 2 nghìn tn (tăng 1,0%); điều khoảng 260,3 nghìn tấn (tăng nhẹ); dừa khoảng 1,61 triệu tấn, tăng 61,9 nghìn tấn (tăng 4%).

- Cây ăn quả: Tổng diện tích dự kiến khoảng 964 nghìn ha. Trong đó sản lượng một số loại cây trng chính: Xoài khoảng 840,7 nghìn tn, tăng 6,0%; chui khoảng 2,23 triệu tấn, tăng 5,0%; thanh long khoảng 1,2 triệu lấn, tăng 12%); cam khoảng 972,2 nghìn tấn, tăng 15,7%; bưởi khoảng 674,5 nghìn tấn, tăng 4,9%; nhãn khoảng 508,4 nghìn tấn, giảm 6,1%; vải khoảng 300 nghìn tấn, giảm 20,1%).

b) Giải pháp chủ yếu

- Tiếp tục rà soát chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng, miền. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi; đồng thời, khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa, thực hiện các quy trình kỹ thuật tiên tiến, biện pháp thâm canh bền vng; giảm sử dụng các loại phân bón vô cơ, hóa chất bảo vệ thực vật. Tiếp tục chuyển đất lúa hiệu quả thấp sang các cây trồng khác có thị trường và hiệu quả hơn hoặc nuôi trồng thủy sản phù hợp với sinh thái của địa phương; phát triển sản xuất rau, hoa công nghệ cao, cây dược liệu.

Tập trung phát triển một số loại cây ăn qulợi thế xuất khu theo hướng sản xuất hàng hóa, phát huy tối đa các lợi thế về điều kiện tự nhiên như: cam quýt, chui, xoài, thanh long...; đng thời định hưng phát triển một số cây ăn quả có triển vọng thị trường tiêu thụ. Nâng diện tích cây ăn qucác loại lên khoảng 964 nghìn ha, tăng 14 nghìn ha so với năm 2018.

- Tăng cường sử dụng giống tt, giống chất lượng cao phù hợp với vùng sinh thái kết hợp vi các quy trình thâm canh tốt, ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng cơ giới hóa để giảm chi phí sn xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, tăng nhanh giá trị và khả năng cạnh tranh của tng sản phẩm.

- Bám sát diễn biến thời tiết, thông tin thị trưng để kịp thời điều chỉnh linh hoạt kế hoạch sản xuất (thời vụ gieo trồng, cơ cấu và diện tích cây trồng), đảm bảo hạn chế tối đa thiệt hại do din biến bất thường của thời tiết.

- Triển khai một số đề án trọng điểm: (i) Tái cơ cấu ngành lúa gạo; (ii) Xây dựng thương hiệu gạo quốc gia; (iii) Phát triển ngành Điều, Cà phê bền vững và các Chương trình thâm canh tăng năng suất, cht lượng một số sản phẩm cây trng chính (ngô, rau, hoa, mía, chè, hồ tiêu,..); tăng cường công tác dự báo, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh cây trng; thực hiện các giải pháp đảng bộ quản lý vật tư đầu vào, đặc biệt là giống cây trồng và phân bón...

1.2. Chăn nuôi

a) Mục tiêu

Phấn đấu đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất trên 4,15%, giá trị gia tăng trên 4%. Tng sn lượng thịt các loại 5,59 triệu tn, tăng 4,1% so với năm 2018, trong đó sản lượng; thịt lợn hơi khoảng 3,96 triệu tn, tăng 4%; sn lượng thịt gia cầm khoảng 1,16 triệu tấn, tăng 5,7%; sữa khoảng 1,05 triệu tấn, tăng 9,3%; trứng các loại khoảng 12,57 tỷ quả, tăng 6,6%; thức ăn chăn nuôi khoảng 18,2 triệu tấn, tăng 4,8%. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi khoảng 0,8 tỷ USD.

b) Giải pháp

- Rà soát chiến lược phát triển ngành với từng đối tượng nuôi cụ thể để điều chỉnh quy mô phù hợp với nhu cầu thị trường; phát triển các vùng chăn nuôi tập trung, quy mô lớn đối với các sn phẩm chủ lực; phát triển các vùng chăn nuôi tập trung, an toàn dịch bệnh; đồng thời duy trì và phát triển chăn nuôi nông hộ theo phương thức chăn nuôi tiên tiến, kết hợp phát triển chăn nuôi hữu cơ, sinh thái.

Chuyển chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, gia trại, công nghiệp và bán công nghiệp; nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo hướng áp dụng kỹ thuật tiên tiến, có kiểm soát; tăng tỷ lệ gia súc được chăn nuôi theo hình thức trang trại, công nghiệp đạt 40%, gia cầm đạt 55%; gà được, nuôi theo quy trình VietGAP đạt 25%, lợn đạt 2%.

- Chỉ đạo các địa phương, phối hợp với một số doanh nghiệp và cácsở giống thống nhất và triển khai những giải pháp tăng cường hoạt động sản xuất, cung ứng đủ nhu cầu giống cho sản xuất; nghiên cứu phát triển giống phù hp với các vùng sinh thái; kiểm soát giá giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, hỗ trợ người dân tái đàn gia súc, gia cầm.

- Tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi, nhất là các thị trường tiềm năng, thị trường mới cả khu vực biên mậu và chính ngạch. Tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu thịt gà sang thị trường Nhật Bn và Hà Lan; thúc đẩy xuất khẩu thịt lợn, trứng, sữa chính ngạch và ổn định sang Trung Quốc.

- Về công tác thú y: Kiểm soát tốt dịch bệnh cho gia súc, gia cầm (nhất là dịch tả lợn châu Phi); tăng cường hoạt động kiểm dịch thú y, tổ chức kiểm soát ngăn chặn buôn bán, vận chuyển trái phép gia súc, gia cầm... qua biên giới; đẩy mạnh kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế sản phẩm động vật và giám sát tồn dư hoá chất, ô nhiễm vi sinh vật trong thịt, trứng, sữa và mật ong; xây dựng cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh...

1.3. Thủy sản

a) Mục tiêu

Phấn đấu đạt tc độ tăng giá trị sản xuất trên 4,69%, giá trị gia tăng trên 4,65%; tổng sản lượng thủy sản khoảng 8,08 triệu tấn, tăng 4,2% so với năm 2018, trong đó khai thác khoảng 3,69 triệu tn, tăng 2,6%; nuôi trồng khoảng 4,38 triệu tn, tăng 5,6%. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trên 10,5 tỷ USD.

b) Giải pháp

- Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Tập trung nâng cao chất lượng khai thác; tổ chức lại sản xuất trên biển theo mô hình hợp tác, liên kết chuỗi; đy mạnh hợp tác quc tế để khai thác hải sản, đảm bảo gắn liền với bảo vệ và phát triển nguồn lợi và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo; ứng dụng kthuật công nghệ tiên tiến trong khai thác, bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ sản phẩm để nâng cao giá trị sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch... Thực hiện nghiêm quy định về đánh bắt và truy xuất nguồn gốc thủy sản, sớm giải quyết vấn đề áp “thẻ vàng” của EC; hài hòa hóa các quy định về kiểm soát thủy sản theo thông lệ quốc tế.

- Nuôi trồng thủy sản: Phát triển mạnh nuôi các đối tượng chủ lực, trọng tâm là nuôi tôm, cá tra và nuôi biển. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động quốc gia phát triển ngành tôm đến năm 2025, Đề án sản phẩm quốc gia tôm nước lợ và cá da trơn, rà soát, điều chỉnh Chiến lược phát triển nuôi bin đến năm 2030. Phát triển các vùng nuôi thủy sản thâm canh ứng dụng công nghệ cao, nuôi an toàn sinh học, bảo vệ môi trưng sinh thái; hỗ trợ nông dân phát triển nuôi quảng canh tiên tiến, nhân rộng các mô hình kết hợp lúa - thủy sản, nuôi kết hợp tôm, cá và các đối tượng khác hiệu quả, bảo vệ môi trường sinh thái trong điều kiện biến đổi khí hậu.

Giữ ổn định diện tích nuôi cá tra khoảng 5,4 nghìn ha. n định diện tích nuôi tôm sú 620 nghìn ha, sản lượng 330 nghìn tấn; phát huy lợi thế của nuôi tôm thẻ chân trắng, gia tăng sản lượng và giá trị xuất khu, duy trì diện tích nuôi tôm chân trắng khoảng 105 nghìn ha, sản lượng 530 nghìn tấn, tạo động lực hoàn thành mục tiêu kế hoạch phát triển ngành tôm đạt 4,5 tỷ USD vào năm 2020. Đẩy mạnh phát triển nuôi cá rô phi thâm canh trong ao ở đồng bằng Bc Bộ, nuôi lồng bè ở Nam Bộ; phát triển nuôi nhuyễn và các loại thủy sn khác phù hợp với từng vùng, min và thị trường.

- Chế biến tiêu thụ: Tập trung chế biến sâu, giảm chế biến thô và chế, nâng cao tỷ trọng chế biến các mặt hàng có giá trị gia tăng cao, đa dạng hóa các sản phẩm chế biến và thị trường tiêu thụ phù hợp với thị hiếu, văn hóa tiêu dùng của từng thị trường; giữ vững thị trường xuất khẩu truyền thng, phát triển thị trường tiềm năng mới nổi và thị trường tiêu thụ trong nước.

- Kiểm soát chặt chẽ và khống chế tốt dịch bệnh trên tôm; kịp thời cảnh báo đhạn chế rủi ro. Kiểm soát chặt chất lượng giống tôm thẻ chân trắng bố mẹ nhập khu, ngăn chặn việc tiêm chích tạp chất và tồn dư kháng sinh trong thủy sản nuôi; hỗ trợ các địa phương xây dựng vùng nuôi an toàn dịch bệnh để đáp ứng tiêu chun xuất khẩu vào các thị trường khó tính.

1.4. Lâm nghiệp

a) Mục tiêu

Phấn đu đạt tc độ tăng giá trị sản xuất trên 6,0%, giá trị gia tăng trên 5,8%; bảo vệ phát triển quỹ đất được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp để tăng độ che phủ rừng lên trên 41,85%; khai thác gỗ từ rừng trồng đạt 17[1] triệu m3, tăng 8,0% so với năm 2018. Trồng rng tập trung đạt 220 nghìn ha, chăm sóc rừng 400 ngàn ha, khoanh nuôi tái sinh 360 ngàn ha. Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 10,5 t USD,

b) Gii pháp

- Tiếp tục triển khai đồng bộ các chương trình, kế hoạch về bảo vệ và phát triển rừng, trong đó tập trung trồng và chăm sóc rng. Thực hiện nghiêm Chương trình hành động của Chính phủ, của Bộ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường slãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; ngăn chặn và xử lý kịp thời, có hiệu quả các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, giảm 20% số vụ vi phạm và diện tích rừng bị thiệt hại so với năm 2018.

- Quản lý, sử dụng bền vững, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên, kết hợp hoạt động bảo vệ, khai thác rừng với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. Áp dụng mô hình nông lâm kết hợp, phát triển dược liệu, khai thác lâm sản ngoài gỗ, phối hợp với hoạt động du lịch sinh thái. Phát triển lâm nghiệp đa chức năng, trồng rng gỗ lớn, gỗ quý và lâm sản ngoài gỗ; nâng cao giá trị gia tăng sn phẩm gỗ qua chế biến; phát triển thị trường gỗ và sản phẩm gỗ. Phát triển các vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến gỗ, sản xuất giấy, ván nhân tạo…,

- Tiếp tc đẩy mạnh việc xã hội hóa nghề rng; hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rng, tạo nguồn thu n định, phát triển các hình thức du lịch gắn với lâm nghiệp; phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 70% các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ tự chủ từng phần hoặc tự chủ hoàn toàn ngân sách... Tổ chức sản xuất lâm nghiệp theo chui giá trị, nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác trong lâm nghiệp.

- Tchức thực hiện tốt Hiệp định Đối tác tự nguyện về thực thi luật, quản trị rừng và thương mại gỗ và sn phẩm g(VPA/FLEGT) giữa Việt Nam với EU, tạo điều kiện phát triển và mở cửa thị trường xuất khẩu gvà sản phm gỗ.

1.5. Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản

a) Mục tiêu: Nâng cao giá trị gia tăng hàng NLTS thông qua đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản và giảm tn thất sau thu hoạch; phn đấu đến năm 2020, giá trị gia tăng các ngành hàng NLTS tăng bình quân 20%, tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản thủy sản giảm 50% so với năm 2014. Phấn đấu hết năm 2019, tỷ lệ cơ giới hóa khâu làm đất cây hàng năm đạt 95%, khâu gieo trồng lúa đạt 45% và cơ giới hóa khâu thu hoạch lúa đạt 60%.

b) Giải pháp

- Triển khai Đề án Nâng cao năng lực chế biến sản phẩm nông sản theo hướng phát triển công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu, kết hợp với các biện pháp vtổ chức sản xuất, tiêu thụ hàng hóa nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị gia tăng.

- Triển khai thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch theo Quyết định số 63/2013/QĐ-TTg đkhuyến khích mạnh mẽ doanh nghiệp đầu tư chế biến nông lâm thủy sản, tạo động lực thúc đẩy cơ giới hóa, giảm tổn thất trong nông nghiệp.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện để các nhà máy chế biến rau, quả, sản phẩm chăn nuôi quy mô lớn, công nghệ hiện đại khởi công và đi vào hoạt động ngay trong năm 2019.

2. Phát triển mạnh thị trường, tháo grào cản, tạo thuận lợi cho tiêu thnông sản

a) Mục tiêu: Kim ngạch xuất khẩu NLTS đạt khoảng 43 tỷ USD; trong đó, nông sn 21 tỷ USD, thủy sản khoảng 10,5 tỷ USD, lâm sản và đồ gkhoảng 10,5 tỷ USD, còn lại là các mặt hàng khác.

b) Giải pháp

- Phát triển mạnh thị trưng xuất khẩu: Tích cực đàm phán mở cửa thị trường xuất khẩu, giổn định các thị trường truyền thng, tìm kiếm và mở rộng các thị trường tiềm năng; hạn chế thấp nhất sự phụ thuộc vào một số thtrường nht định. Triển khai tích cực, khai thác hiệu quả hội của các Hiệp định tự do thương mại đem lại, tăng cường các hoạt động phát triển thị trường.

- Nâng cao chất lượng thu thập, phân tích thông tin, dự báo thị trường, đặc biệt là những thị trường trọng điểm (Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc...), kịp thời cảnh báo các quy định về rào cản, vn đphát sinh có thể gặp đối với hàng xuất khẩu; tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm nông lâm thủy sản tại thị trường nước ngoài.

- Duy trì xúc tiến quảng bá các sản phẩm nông sản chất lượng, an toàn thực phẩm thông qua các Hội chợ triển lãm nông nghiệp lớn trong nước (Agroviet, Craftviet, Vietfish, VietShrimp), tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu các địa phương theo chuỗi liên kết; đẩy mạnh kết ni các doanh nghiệp nông nghiệp trong và ngoài nước thông qua các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản. Tham gia các Hội chợ quốc tế lớn ngành nông nghiệp tại các thị trường trọng điểm (Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Nhật Bn), tiềm năng (ASEAN, Liên bang Nga, Trung Đông) để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm đang có triển vọng còn dư địa mở rộng thị trường như rau quả, thủy sản, gạo (ưu tiên gạo chất lượng cao, gạo thơm) và sn phẩm chăn nuôi. Đẩy mạnh xây dựng thương hiệu hàng nông sn, nhất là các loại nông sản chủ lực; quảng bá mạnh mẽ thương hiệu “Gạo Việt Nam”.

- Tập trung tháo gỡ rào cản kỹ thuật, giải quyết vướng mắc sản phẩm thủy sản (đặc biệt đối với việc EU rút thẻ vàng các sản phẩm thủy sản Việt Nam), trái cây, hồ tiêu...với thị trường EU. Quảng bá sản phẩm thủy sản kết hợp giải quyết các vướng mắc, rào cản đối với sản phẩm gạo, thịt lợn, sa với thị trường Trung Quốc; thủy sản, rau quả, cà phê đối với thị trường Nhật Bản; thủy sản, cao su, trái cây với Hàn Quốc; tháo gỡ khó khăn về cơ chế thanh toán trong xuất khẩu sản phẩm gạo và một số nông sản khác với Châu Phi; tiếp tục tháo gỡ rào cản thương mại cho sản phẩm thủy sản (tôm) tại thị trường Úc;

- Đẩy mạnh tiêu thụ nông lâm thủy sản tại thị trường trong nước; tiêu thụ kịp thời nông sản cho người dân, khc phục tình trạng dư thừa, giá giảm gây thiệt hại cho người sản xuất; dự báo và phối hợp với các địa phương xây dựng phương án htrợ tiêu thụ kịp thời nông sản chính (vải, nhãn, cam, thanh long... ); xây dựng hình ảnh sản phẩm thông qua nâng cao chất lượng nông sản, đảm bảo an toàn thực phẩm và phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông thủy sản thông qua các biện pháp quản lý theo chuỗi từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến xuất khẩu, áp dụng các hệ thống qun lý cht lượng tiên tiến (GAP, GMP, HACCP, ISO 22000...).

3. Phát triển nông thôn, trọng tâm là đẩy mạnh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

a) Mục tiêu: Năm 2019, phấn đấu có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, cả nước không còn xã dưới 5 tiêu chí; có ít nhất 70 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi tỉnh có 1 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thành sớm mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 trong năm 2019.

b) Giải pháp

- Tiếp tục rà soát, tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hoàn thiện các cơ chế, chính sách để thực hiện Chương trình; hướng dẫn và đôn đốc các địa phương trin khai hiu quả các Đề án xây dựng nông thôn mới đc thù; Đề án thí điểm xây dựng nông thôn mới kiu mẫu; Đề án “Hỗ trợ cho các thôn, bản, ấp thuộc các xã khó khăn nhất xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bn vững” ...

- Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo các địa phương đẩy nhanh và triển khai hiệu quả 11 nội dung của Chương trình theo hướng bền vng, có chất lượng và từng bước đi vào chiu sâu; chú trọng bảo vệ môi trường và tạo cảnh quan sáng - xanh - sạch - đẹp, hiện đại, hợp lý; giữ gìn được những đặc trưng và bản sắc nông thôn truyền thông; nâng cao chất lưng đời sống văn hóa và giữ gìn an ninh trật tự.

- Triển khai kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn (xã, huyện); trong đó, xác định rõ các tiêu chí trọng tâm để tập trung chỉ đạo, nhất là các tiêu chí về đời sống người dân, môi trường, văn hóa và an ninh trật t.

- Đẩy mạnh các giải pháp huy động và đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện Chương trình; tập trung chỉ đạo các địa phương đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vn 2019 đhoàn thành sớm mục tiêu theo Nghị quyết của Quốc hội.

4. Thúc đy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ sạch vào sản xuất

- Năm 2019, tiếp tục thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ: ưu tiên cao nht cho nghiên cứu, chuyển giao và sản xuất các loại giống chất lượng cao, công nghệ chế biến, bảo quản giảm tn thất sau thu hoạch, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong phòng, chống, quản lý rủi ro thiên tai.

- Thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; tăng cường đầu tư vật chất kỹ thuật phục vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học, công nghệ. Triển khai các giải pháp để tận dụng tối đa cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đặc biệt là các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, công nghệ sinh học...

5. Tiếp tục tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và vệ sinh an toàn thực phẩm

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị, chương trình, kế hoạch hành động về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, như Nghị quyết số 43/2017/QH14, Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý v sinh an toàn thực phẩm; giảm thiểu ô nhim sinh học và tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm, đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm cho tiêu dùng và mở rộng thị trường xuất khẩu.

- Tổ chức sản xuất theo hướng tập trung đảm bảo ATTP, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (GAP, GMV, HACCP, ISO 22000...); tăng cường sử dụng vật tư nông nghiệp theo hướng hữu cơ, phát triển sản phẩm hữu cơ và các sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và tương đương. Thực hiện tốt các chương trình phối hợp, vận động sản xuất kinh doanh nông sn an toàn, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm, trọng điểm là các hộ sản xuất nhỏ lẻ, mô hình “Mỗi xã một sản phẩm”. Đẩy mạnh xây dựng các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn, nhất là cho các đô thị ln. Mở rộng, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn gắn với truy xuất nguồn gốc, quảng bá sản phẩm.

- Tăng cường phối hợp với các cơ quan truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn thực phẩm; giải quyết tt hơn những bức xúc của xã hội về vấn đề an toàn thực phẩm, bảo vệ sản xuất và người tiêu dùng; kết hợp với qung bá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp chất lượng cao, thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn.

- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thanh, kiểm tra chuyên nnh các cơ sở sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản; xử lý kịp thời, nghiêm khắc các vi phạm về an toàn thực phẩm; tham gia tích cực hoạt động thanh tra, kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm. Phấn đấu năm 2019, tỷ lệ ssản xuất kinh doanh thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 98,5%; tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản và nông sản xếp loại C được nâng hạng A/B đạt 65%. Tỷ lệ mẫu thủy sản được giám sát đạt yêu cầu về tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm đạt 98%; tỷ lệ mu sản phẩm động vật chế biến được giám sát đạt yêu cầu về hoá chất, kháng sinh đạt 90% và tỷ lệ mẫu sản phẩm thực vật chế biến được giám sát đạt yêu cầu về thuốc BVTV đạt 10%.

6. Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

- Tiếp tục hoàn thiện chế, chính sách, luật pháp để nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước tạo động lực mới cho phát triển nông nghiệp, hỗ trợ thực hiện cơ cấu lại ngành, thúc đẩy xây dựng nông thôn mới, Xây dựng và trình Chính phủ ban hành 10 Nghị định hướng dẫn thực hiện 2 Luật: Trồng trọt, Chăn nuôi và các Luật khác được giao hướng dẫn; ban hành theo thẩm quyền 30 Thông tư hướng dẫn chi tiết các Nghị định. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách mới ban hành về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, bảo him nông nghiệp, tín dụng trong nông nghiệp...

- Xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cắt giảm hơn nữa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và hỗ trợ khởi nghiệp, sáng tạo trong lĩnh vực nông nghiệp. Triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp thực các Nghị quyết của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

7. Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và quản lý hiệu quả vốn đầu tư xây dựng bản

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 16 của Chính phủ và chương trình hành động của Bộ về phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; đầu tư nâng cấp và phát triển hệ thống thủy lợi, hạ tầng thủy sn, nông nghiệp, nông thôn phục vụ sn xuất và dân sinh, nht là ở các vùng mới bị thiệt hại nng do thiên tai; tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác các công trình thủy li; dự kiến năng lực tưới của hệ thống thủy lợi tăng thêm khoảng 15 nghìn ha, năng lực tiêu tăng thêm 15 nghìn ha.

- Tổ chức thực hiện nghiêm, hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư công được giao, đảm bảo vừa thực hiện đúng Luật và các quy định về quản lý đầu tư, đng thời giải ngân và thực hiện được 100% kế hoạch vốn. Tập trung chỉ đạo, triển khai thi công các dự án đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ cho các công trình thủy lợi ln của ngành; đối với các dự án ODA, cần đẩy nhanh thực hiện, bảo đảm hoàn thành các dự án theo đúng tiến độ hiệp định đã ký kết.

8. Tăng cường công tác thủy li, phòng chống thiên tai, phát triển bền vững

- Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; trình Thtướng Chính phủ phê duyệt: Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam; Đán hiện đại hoá hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái vùng đồng bằng sông Cửu Long.

- Phát triển thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng đa chức năng phục vụ nuôi trng thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp nước cho dân sinh và sản xuất công nghiệp. Ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung và tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có lợi thế cạnh tranh theo vùng miền.

- Tập trung đầu tư các chương trình đã được phê duyệt (các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung; tưới tiết kiệm cho cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao; hệ thống đê sông, đê biển, hồ đập xung yếu, khu neo đậu tàu thuyn trú tránh bão, công trình chng sạt lở bờ sông, bờ biển, trạm quan trắc, cảnh báo thiên tai;...). Ưu tiên đầu tư các công trình trng điểm, cấp bách, xung yếu trên các tuyến đê theo thứ tự từ tuyến đê cấp đặc biệt đến tuyến đê cấp III. Dự kiến năm 2019, có 250 km đê sông và 200 km đê biển được củng cố. n định dân cư vùng thiên tai; sửa chữa khẩn cấp công trình đê điều, hồ đập bị sự cố và xử lý cấp bách các trọng điểm về sạt lở bờ sông, xói lở bbiển.

- Tập trung rà soát, đánh giá điều chỉnh nhiệm vụ công trình thủy lợi; xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật về thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tổ chức thủy lợi cơ sở; đầu tư hoàn chỉnh hệ thng thủy lợi nội đng phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.

- Cng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi. Đi với các doanh nghiệp qun lý khai thác công trình thủy lợi tiến hành tăng cường giao khoán công việc trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật đnâng cao hiệu quả sản xuất, tăng cường tính tchủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị. Thực hiện mở rộng các hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp để tăng ngun thu, đm bảo nguồn tài chính bền vững cho đơn vị.

- Thực hiện Chương trình đảm bo an toàn h cha (ch yếu tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án WB8); theo dõi diễn biến thời tiết, dbáo diễn biến nguồn nước, hạn hán, kịp thời điều chỉnh kế hoạch phân phối nước, thc hin các biện pháp tiết kiệm nước khi hạn hán, thiếu nước xảy ra.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án dở dang nguồn ngân sách nhà nước; hoàn thành thủ tục đầu tư xây dựng, khởi công mới tối đa các dự án trái phiếu Chính phủ trung hạn giai đoạn 2017 - 2020.

- Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác các công trình thủy lợi tham gia quản lý và sử dụng hiệu qutài nguyên nước, bảo vệ chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng, biển; tăng cường năng lực phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao các Lãnh đạo Bộ chủ trì, đôn đốc các đơn vị được giao phụ trách triển khai nghiêm túc Kịch bản tăng trưởng của ngành năm 2019.

Thủ trưởng các quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm trên để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.

2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cuối năm các đơn vị tiến hành rà soát, báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: những mục tiêu phải đạt theo Quý, các nhiệm vụ, giải pháp đã hoàn thành, chưa hoàn thành và nguyên nhân; đánh giá khó khăn, vướng mắc thời gian tới và đề xuất những giải pháp mới, mang tính đột phá đảm bảo thúc đẩy tăng trưởng của nh vực mình phụ trách nói riêng và góp phần thúc đy tăng trưởng chung của ngành. Báo cáo gửi qua đường công văn và qua thư điện tử: trangtiencong@gmail.com trước ngày 20 tháng cuối của Quý để tng hợp báo cáo Chính phủ, Thtướng Chính phủ.

3. Vụ Kế hoạch theo dõi tình hình thực hiện, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị tại cuộc họp giao ban Quý của Bộ.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)./.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

 

PHỤ LỤC 1:

KẾ HOẠCH CHI TIẾT VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2019 CỦA NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-BNN-KH ngày 02/01/2019)

TT

Nội dung/ Hoạt động

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp, gn với đi mới mô hình tăng trưởng nâng cao năng suất, hiệu quả và sc cạnh tranh của ngành

1.

Triển khai thực hiện các Đề án/Kế hoạch TCC các chuyên ngành, lĩnh vực (đã được rà soát, điều chỉnh) phù hp với thực tiễn và theo định hướng chung Kế hoạch toàn ngành theo QĐ số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017

Các đơn vị chtrì Đề án/Kế hoạch

Vụ Kế hoạch, Các Sở Nông nghiệp và PTNT

2019 -2020

2

Tiếp tục trin khai Kế hoạch cơ cấu lại sản xuất và các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh đi vi những nông sn chủ lực quốc gia (sản phẩm có kim ngạch XK từ 1,0 tỷ USD trở lên và thịt lợn, gia cm)

Các Tổng cục; LN, TS; các Cục: TT, CN, CB và PTTTNS

Vụ KH; các Cục: KTHT và PTNT. QLCL NLS và TS; các SNN&PTNT

2019-2020

3

Tiếp tục thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khậu; tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật; áp dụng các quy trình sản xuất tốt

Cục Trồng trọt

Các Vụ: Kế hoạch, KHCN và MT; các đơn vị liên quan

2019-2020

4.

Tăng cường công tác bo vệ thực vật, giám sát, dự báo và thực hiện tốt các biện pháp phòng trừ sâu bệnh; quản lý tốt việc sản xuất, lưu thông và sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

Cục Bảo vthực vật

Cục Trồng trọt. Các Sở Nông nghiệp và PTNT

2019-2020

5.

Điều chnh quy mô các loại vật nuôi theo nhu cầu thị trường để nâng cao hiu quả sản xuất và phát triển bền vững; thực hiện các điều kiện tiếp cận thị trường để gia tăng xuất khẩu một số sản phm chăn nuôi có lợi thế.

Cục Chăn nuôi

Cục Thú y; các đơn vị liên quan

2019

6.

Giám sát và kiểm soát phòng chống dịch bệnh; giám sát việc kinh doanh và sử dụng thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, bo đm ATTP

Cục Thú y

Cục Chăn nuôi; đơn vị liên quan

2019

7.

Phát triển đồng bộ, hiệu quả cả khai thác và nuôi trồng thy sn; khuyến khích nuôi công nghiệp, áp dụng KHCN và quy trình thực hành nuôi tốt; tổ chức liên kết chuỗi từ nuôi, chế biến đến xuất khẩu cá tra; thực hiện Kế hoạch phát triển ngành tôm nhằm đạt mục tiêu 10 tỷ USD vào năm 2025

Tổng cục Thủy sản

Vụ KHCN và MT, Cục KTHT và PTNT; các đơn vị liên quan

2019-2020

8.

Xử lý các vụ việc phát sinh trên biển và hợp tác khai thác, chế biến hải sản; hài hòa hóa với các tiêu chuẩn quốc tế khác; gắn khai thác thủy sản với bảo vệ chquyn quốc gia và an ninh quốc phòng trên các vùng biển, đo của Tổ quốc. Xử lý dt điểm việc EU áp thẻ vàng đối với thủy sn Việt Nam

Tng cục Thủy sn

Các đơn vị liên quan

2019

9.

Bảo vệ, phát triển, sử dụng hiệu qu, bền vững din tích rừng hiện có và quỹ đất QH cho phát triển LN; khôi phục hệ thống rừng ven biển, kiểm soát chặt chẽ chuyển mục đích sử dụng rừng và phát triển DVMTR Thực hiện nghiêm chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên

Tổng cục Lâm nghiệp

Các đơn vị liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT

2018-2020

II

Đổi mới, tổ chức lại sản xuất; quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công

10.

Triển khai các giải pháp để tận dụng ti đa cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Thúc đy đổi mới sáng tạo, biến khởi nghiệp sáng tạo là một trong những động lực đột phá cho đổi mới mô hình ng trưng ngành

Vụ KHCN và Môi trưng

Vụ Kế hoạch; các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Quý II/2019

11.

Thực hiện CTHĐ của Chính phủ thực hiện NQTW 5 (khóa XII) về sp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả của DNNN

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Vụ Kế hoạch; các đơn vị liên quan

2019

12.

Đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất NTLS phù hợp với điều kiện từng vùng, miền, sản phẩm, ngành hàng

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

2019, năm tiếp theo

13.

Đẩy mạnh liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

2019-2020

14.

Thực hiện Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu qugiai đoạn 2017 - 2020

Cục Kinh tế hp tác và PTNT

Các Tổng cục, các Cục; Vụ Kế hoạch

2019-2020

15.

Thực hiện Chương trình hợp tác giữa Bộ và VCCI giai đoạn 2016 - 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Các Vụ: Quản lý doanh nghiệp, Kế hoạch

Cục CB và PTTTNS, Viện CSCL PT NN, NT

2019

16.

Tchức thực hiện kế hoạch đu công năm 2019 theo định hướng cơ cu lại ngành

Vụ Kế hoạch

Cục QL XDCT; các TC, Cục, Vụ

KH đầu tư công 2019

III.

Đẩy mạnh phát triển thương mại, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và tăng cường xuất khẩu

17.

Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại nội địa và khuyến khích tiêu thụ sản phẩm NLTS nội địa, gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam

Cục Chế biến và PTTT nông sản

TT XTTM NN; các Sở NN và PTNT

2019

18.

Nâng cao năng lực hệ thống thông tin thị trường; nghiên cứu và dự báo cung cầu, quy mô và đặc điểm của từng loại thị trường xuất khu NLTS, cung cấp kịp thời cho các địa phương, DN và người dân điều chỉnh sản xuất phù hợp

Viện Chính sách và CL phát triển NN, NT

Cục CB và PTTTNS; TT. TH và TK; Vụ KH

Quý I/2019

19.

Chđộng tổ chức qung bá, xúc tiến thương mại; tăng cường kiểm soát rào cản kỹ thuật, tháo g rào cn thương mại nhm mrộng thị trường, đy mạnh xuất khẩu NLTS

Các Cục: CB và PT TTNS, QLCL NLS&TS

Trung tâm XTTM nông nghiệp; các Sở NN và PTNT

Theo kế hoạch năm 2019

20.

Triển khai các chương trình, đề án nhằm mục tiêu đa dạng hóa, phát triển thị trường tiêu thụ nông sản

Cục Chế biến và PT TT nông sản

TT XTTM NN; các S NN và PTNT

2019-2020

IV.

Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới

21.

Hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch năm 2019 của Bộ thực hiện CT MTQG xây dựng NTM 2016 - 2020 và theo chỉ đạo của TTgCP, Trường BCĐ các CT MTQG

Văn phòng Điều phối, nông thôn mới Trung ương

Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện; các địa phương

Theo Kế hoạch năm 2019 của Bộ

22.

Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới nhằm đạt mục tiêu cuối năm 2018, cnước có 50% xã và 70 huyện đạt tiêu chí nông thôn mới

Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương

Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, các Sở Nông nghiệp và PTNT

2019

23.

Thực hiện hiệu quả Đề án phát triển Mỗi xã một sn phẩm” giai đoạn 2018 - 2020, định hưng đến năm 2030

Văn phòng ĐP NTM Trung ương

Các Cục: Chế biến và PTTTNS, KTHT& PTNT

2019

V.

ng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, tăng cường qun lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

24.

Đề án nâng cao năng lực Quốc gia về phòng, chng thiên tai

Tổng cục Thủy lợi

Tổng cục PCTT; Bộ TNMT

2019

25.

Nghiên cứu, xây dựng chương trình tổng thể phòng, chng thiên tai cho các khu vực trên cnước, nhất là vùng miền núi phía Bắc, ven biển miền Trung, Tây Nguyên và ĐBSCL

Tổng cục Phòng chống thiên tai

Tổng cục Thủy lợi; Bộ TNMT

2019 -2020

26.

Tăng cường năng lực phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư, trong đó trọng tâm là di dân khẩn cấp, phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt lở đt vùng thiên tai; bảo đảm an toàn hồ chứa, hệ thống đê sông, đê bin

Tổng cục Phòng chng thiên tai

Tổng cục Thủy lợi; Bộ TNMT

2019 và các năm tiếp theo

27.

Tăng cường năng lực dự báo, cnh báo, chủ động phòng chng, giảm nhẹ thiên tai và thích ng với BĐKH; di dân tái định cư khỏi vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lđất

Tổng cục Phòng chống thiên tai

Tổng cc Thủy lợi; Bộ TNMT

2019 và các năm tiếp theo

28.

Nâng cao hiệu qu qun lý, khai thác các công trình thủy lợi; nâng cấp cơ sở hạ tầng NLTS

Tổng cục Thủy lợi

Cục QLXDCT; các Tng cục, Cục chun ngành

Theo các Chương trình, Đề án, Dự án

29.

Theo dõi, đánh giá, dự báo nguồn nước, xâm nhập mặn và xây dựng kế hoạch sử dụng nước phục vụ chỉ đạo điều hành cp nước sn xuất nông nghiệp các lưu vực sông

Tng cục Thủy lợi

Các Bộ, ngành và các địa phương liên quan

Định kỳ

30.

Thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu và KH hành động của Bộ

Vụ Kế hoạch

Các TC: PCTT, TL; Viện CS và CL PT NN, NT

2019

31.

Nâng cao hiệu qu, nhân rộng thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

Tổng cục Lâm nghiệp

Các đơn vị liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT

2019

32.

Thực hiện nghiêm chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên và các quy định về bảo vệ, phát triển rng, bo tồn đa dạng sinh học.

Tổng cục Lâm nghiệp

Các đơn vị liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT

2019

VI.

Thúc đẩy mạnh m ci cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; xây dựng Chính phủ điện t

33.

Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của Bộ, ngành tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị thuộc Bộ; các Sở Nông nghiệp và PTNT

2019

34.

Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung ci cách hành chính. Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính

Vụ Tchức cán bộ, Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ, Văn phòng CP, Bộ Nội Vụ

Theo Kế hoạch CCHC năm 2019

35.

Tập trung cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, nông nghiệp nông thôn, ng dụng công nghệ thông tin...

Văn phòng Bộ, Vụ T chc cán bộ, Vụ Tài chính

TT TH và TK, các đơn vị thuộc Bộ; VPCP, Bộ NV; các đơn vị liên quan

Theo kế hoạch ci cách hành chính 2018

36

Tổ chức triển khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Văn phòng Bộ, Vụ TCCB

Trung tâm THTK, VP Chính phủ, Bộ Nội vụ

2019 và các năm tiếp theo

37.

Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4

Các đơn vị thuộc Bộ, Vụ TCCB, VP Bộ

Văn phòng CP, Bộ Nội Vụ, các đơn vị liên quan

2019

38.

Sửa đổi, bổ sung Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện lĩnh vực Bộ quản lý

Vụ Pháp chế

Vụ QLDN, các đơn vị liên quan

2019

39.

Nâng cao hiệu quả kiểm tra chuyên ngành đối với với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tiếp tục rà soát, bãi b, ct giảm thủ tục hành chính và các điều kiện kinh doanh cụ thể, tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Văn phòng Bộ, Tổng cục Hi quan (Bộ TC)

Quý III/2019

 

PHỤ LỤC 2

TỐC ĐỘ TĂNG VA CỦA NLTS NĂM 2019 THEO QUÝ (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010)
(Kèm theo Quyết định số: 02/BNN-KH ngày 02 tháng 01 năm 2019)

Đơn vị: %

Chỉ tiêu

Ước năm 2018

Năm 2019

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

C năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn ngành NLTS

103,76

102,97

102,56

102,69

103,12

102,84

103,36

103,00

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nông nghiệp

102,89

102,39

101,93

102,07

102,14

102,09

102,97

102,36

2. Lâm nghiệp

106,01

105,40

105,80

105,61

105,82

105,70

106,01

105,80

3. Thy sản

106,46

104,25

104,78

104,59

105,30

104,89

104,12

104,65

 

PHỤ LỤC 3

TỐC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NLTS NĂM 2019 THEO QUÝ
(Kèm theo Quyết định số: 02/BNN-KH ngày 02 tháng 01 năm 2019)

(Giá so sánh năm 2010)

Đơn vị: %

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

C năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn ngành NLTS

103,86

102,9

102,82

102,85

103,32

103,01

103,32

103,11

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1. ng nghiệp

102,91

102,4

101,95

102,16

102,26

102,19

102,92

102,43

- Trồng trọt

102,52

101,21

100,89

101,02

101,53

101,18

102,88

101,78

- Chăn nuôi

103,98

104,53

104,93

104,71

104,04

104,51

103,13

104,15

- Dịch vụ

102,45

102,36

102,4

102,38

103,13

102,62

102,05

102,47

2. Lâm nghiệp

106,09

105,5

106,06

105,8

106,08

105,9

106,29

106

3. Thủy sn

106,50

104,27

104,82

104,6

105,35

104,89

104,21

104,69

 

PHỤ LỤC 4

ƯỚC TÍNH SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM CHỦ YẾU NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định s: 02/BNN-K H ngày 02 tháng 01 năm 2019)

STT

Tên ch tiêu

Đơn v tính

GTSX theo giá so sánh 2010

So sánh 2019/2018

Ước 2018

2019

a)

Cây hàng năm

 

 

 

 

 

- Lúa cả năm

Nghìn tấn

43 979,2

43 779,2

99,6

 

- Ngô

Nghìn tn

4 905,9

4 768,5

97,2

 

- Sn

Nghìn tn

9 939,9

9 761,0

98,2

 

- Rau

Nghìn tn

17 093,0

17 605,8

103,0

b)

Sản lượng một số cây CN lâu năm

 

 

 

 

 

- Cà phê nhân

Nghìn tn

1 626,2

1 678,6

103,2

 

- Chè

Nghìn tn

987,3

1 005,0

101,8

 

- Cao su

Nghìn tấn

1 141,9

1 187,5

104,0

 

- Hồ tiêu

Nghìn tấn

255,4

257,4

100,8

 

- Điều

Nghìn tấn

260,3

260,3

100,0

 

- Dừa

Nghìn tấn

1 564,8

1 610,0

102,9

c)

Cây ăn qu

 

 

 

 

 

- Xoài

Nghìn tấn

788,5

840,7

106,6

 

- Chuối

Nghìn tấn

2 104,5

2 239,6

106,4

 

- Dừa

Nghìn tấn

674,0

723,5

107,3

 

- Thanh Long

Nghìn tấn

1 074,2

1 203,0

112,0

 

- Cam

Nghìn tấn

840,1

972,2

115,7

 

- Bưởi

Nghìn tấn

642,9

674,5

104,9

 

- Nhãn

Nghìn tấn

541,4

508,4

93,9

 

- Vải

Nghìn tấn

375,5

300,0

79,9

e)

Tht hơi các loại

Nghìn tấn

 

 

 

 

Trong đó: Thịt lợn

Nghìn tấn

3 816,4

3 967,6

104,0

 

Thịt gia cầm

Nghìn tấn

1 097,5

1 160,5

105,7

3

Lâm nghiệp

 

 

 

 

a)

Khai thác gỗ

 

 

 

 

 

- Tng số gỗ khai thác

Nghìn m3

12 818,0

17 006,1

132,7

b)

Tlệ che ph rng

%

41,65

41,85

100,5

c)

Diện tích trồng rừng

1000 ha

220,20

220,00

99,9

4

Thy sn

 

 

 

 

 

- Sản lưng thủy sản

Nghìn tấn

7756,5

8 081,2

104,2

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Sn lượng nuôi trng

Nghìn tấn

4153,8

4 386,3

105,6

 

+ Cá tra

Nghìn tấn

1418,0

1 511,7

106,6

 

+ Tôm

Nghìn tấn

804,3

864,0

107,4

 

- Sn lượng khai thác

Nghìn tấn

3602,7

3 694,9

102,6

 

PHỤ LỤC 5:

ƯỚC TÍNH SẢN LƯỢNG NĂM 2019 THEO QUÝ
(Kèm theo Quyết định số: 02/BNN-KH ngày 02 tháng 01 năm 2019)

 

Đơn vị tính

Ước 2018

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

C năm

II. SN LƯỢNG CHỦ YU

1. Trồng trọt

a) Cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- a

Nghìn tn

43 979,2

908,6

20 404,0

21 312,6

7 849,3

29 161,9

14 617,3

43 779,2

- Ngô

Nghìn tn

4 905,9

454,7

1 429,5

1 884,2

864,9

2 749,1

2 019,4

4 768,5

- Sn

Nghìn tn

9 939,9

576,5

1 975,3

2 551,8

3 604,3

6 156,1

3 604,9

9 761,0

- Rau

Nghìn tn

17 093,0

3 385,7

6 255,8

9 641,5

4 685,6

14 327,1

3 278,9

17 606,0

b) Cây công nghiệp u năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cà phê nhân

Nghìn tn

1 626,2

 

 

 

 

 

1 078,6

1 678,6

- Chè

Nghìn tn

987,3

194,9

238,3

433,2

385,5

818,7

186,3

1 005,0

- Cao su

Nghìn tn

1 141,9

148,6

222,9

371,5

451,4

822,8

364,7

1 187,5

- Hồ tiêu

Nghìn tn

254,8

154,7

102,7

257,4

 

257,4

 

257,4

- Điều

Nghìn tn

257,7

182,2

78, 1

260,3

 

260,3

 

260,3

- Dừa

Nghìn tn

1 564,8

330,4

495,6

825,9

390,4

1 216,3

393,7

1 610,0

c) Cây ăn qu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xoài

Nghìn tn

788,5

74,0

419,3

493,3

264,5

757,9

82,8

840,7

- Chuối

Nghìn tn

2 104,5

608,9

608,9

1 217,8

638,0

1 855,8

383,8

2 239,6

- Dứa

Nghìn tn

674,0

159,2

238,8

398,0

224,4

622,4

101,1

723,5

- Thanh Long

Nghìn tn

1 074,2

394,5

98,6

493,1

91,8

584,9

618,1

1 203,0

- Cam

Nghìn tn

868,0

318,6

136,5

455,1

176,0

631,1

341,1

972,2

- Bưởi

Nghìn tn

613,2

189,9

47,5

237,4

279,9

517,3

157,2

674,5

- Nhãn

Nghìn tn

567,9

84,0

84,0

168,1

265,3

433,4

75,0

508,4

- Vi

Nghìn tn

375,5

 

252,6

252,6

47,4

300,0

 

300,0

2. Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thịt lợn

Nghìn tấn

3 815,0

1 065,4

954,0

2 019,4

869,5

2 888,9

1 078,7

3 967,6

- Thịt gia cầm

Nghìn tấn

1 094,8

306,4

292,4

598,8

257,6

856,4

304,1

1 160,5

3. Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số gỗ khai thác

Nghìn m3

12 818,0

2 519,0

4 591,9

7 110,9

4 599,1

11 710,0

5 296,1

17 006,1

- Tlệ che phủ rng

%

41,65

 

 

 

 

 

 

41,85

- Diện tích rừng trồng

Nghìn ha

220,2

 

 

 

 

 

 

220,0

4. Thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sản lượng thủy sản

Nghìn tn

7 756,5

1 451,2

2 269,1

3 720,3

2 055,8

5 776,1

2 305,1

8 081,2

+ Sn lượng nuôi trồng

Nghìn tn

4 153,8

644,6

1 252,4

1 897,0

1 209,7

3 106,7

1 279,6

4 386,3

* Cá tra

Nghìn tn

1 418,0

236,0

395,3

631,3

397,3

1 028,5

483,1

1 511,7

* Tôm

Nghìn tn

804,3

101,3

211,2

312,5

272,5

584,9

279,1

864,0

+ Sản lượng khai thác

Nghìn tn

3 602,7

806,6

1 016,6

1 823,3

846,1

2 669,4

1 025,5

3 694,9

 

PHỤ LỤC 6

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 02/BNN-KH ngày 02 tháng 01 năm 2019)

Đơn vị: Triệu USD

STT

Mặt hàng

Ước năm 2018

Kịch bản năm 2019

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

C năm

 

Tng kim ngạch XK

40.020

9.357

10.976

11.371

11.296

43.000

1

Thủy sản

9.013

2.285

2.680

2.777

2.758

10.500

2

Lâm sản chính

9.346

2.285

2.680

2.777

2.758

10.500

3

Chăn nuôi

546

174

204

212

210

800

4

Hàng rau quả

3.813

931

1.092

1.131

1.124

4.277

5

Gạo

3.037

642

753

780

775

2.950

6

Hạt điều

3.429

805

944

978

972

3.700

7

Cà phê

3.459

815

956

990

984

3.744

8

Cao su

2.187

518

608

629

625

2.380

9

Chè

220

56

66

68

68

257

10

Hạt tiêu

758

247

289

300

298

1.133

11

Sắn và sn phm từ sn

959

257

301

312

310

1.180

12

Sản phẩm khác

3.250

344

403

418

415

1.579

 



[1] Số liệu của Tổng cục Lâm nghiệp là 19 triệu m3