Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 31/12/2018 Về Thông tin đối ngoại tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu văn bản: 122/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Ngày ban hành: 31-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 31-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2154 ngày (5 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch Thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018 - 2020; Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động Thông tin đối ngoại tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018 - 2020; tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”.
2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc triển khai công tác thông tin đối ngoại; góp phần quan trọng đấu tranh phản bác thông tin xuyên tạc của các thế lực thù địch và tăng cường củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
3. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa; những thành tựu, tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của Tuyên Quang. Đưa hoạt động hội nhập quốc tế của tỉnh đi vào chiều sâu nhằm thu hút đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa, thu hút khách du lịch… thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương.
4. Cụ thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu để các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện trong giai đoạn 2018 - 2020.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tập trung thông tin, quảng bá hình ảnh của Tuyên Quang theo hướng đa dạng hóa nội dung, hình thức và phương thức thông tin đối ngoại; chú trọng đến hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại.
2. Thường xuyên nắm bắt tình hình, kịp thời giải thích làm rõ và đấu tranh, phản bác những thông tin, luận điệu tuyên truyền sai trái ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
3. Chú trọng công tác thông tin đối ngoại với các nước Lào và Campuchia theo các Đề án thông tin đối ngoại của Chính phủ.
4. Tiếp tục tập trung công tác thông tin, tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới quốc gia; thành tựu về quyền con người ở trong nước cũng như ở địa phương. Đấu tranh phản bác những thông tin sai sự thật, xuyên tạc xung quanh vấn đề biển đông, biên giới, lãnh thổ, vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền và những vấn đề phức tạp mới nảy sinh thu hút sự chú ý của dư luận.
5. Tiếp tục biên soạn và phát hành tài liệu bằng tiếng nước ngoài về các Dự án mời gọi đầu tư; xuất bản các ấn phẩm giới thiệu các tiềm năng và thế mạnh về kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương để phục vụ quảng bá tiềm năng, cơ hội thu hút đầu tư của tỉnh.
6. Quảng bá hình ảnh, tiềm năng của địa phương thông qua các lễ hội văn hóa đặc sắc của tỉnh và các hoạt động trao đổi đoàn song phương và đa phương; tham gia các hội chợ, triển lãm, hội thảo quốc tế, hợp tác kinh tế, xúc tiến đầu tư, du lịch, đào tạo, giới thiệu lịch sử văn hóa… nhằm giới thiệu, quảng bá về địa phương.
7. Tăng cường hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong nước; tạo điều kiện thuận lợi để phóng viên trong nước và nước ngoài đến thăm và làm phim, viết bài, đưa tin quảng bá hình ảnh của tỉnh.
8. Kiện toàn tổ chức và bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phụ trách công tác thông tin đối ngoại của địa phương. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phân công lãnh đạo phụ trách chỉ đạo thông tin đối ngoại và cán bộ kiêm nhiệm thực hiện công tác thông tin đối ngoại tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
9. Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan để mở các lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
10. Xây dựng bộ dữ liệu số hóa về thông tin đối ngoại, giới thiệu, quảng bá hình ảnh của Tuyên Quang bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài để đưa lên Cổng thông tin điện tử và Trang Thông tin đối ngoại tỉnh.
(Có Phụ lục các hoạt động cụ thể thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và phân công thực hiện kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết hoạt động thông tin đối ngoại của đơn vị mình và dự toán kinh phí đảm bảo tính khả thi trong quá trình thực hiện theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, tổng hợp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, phát hiện kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Thực hiện kiểm tra, thanh quyết toán việc quản lý, sử dụng kinh phí về hoạt động thông tin đối ngoại theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch và Phụ lục các nội dung nhiệm vụ thông tin đối ngoại trọng tâm giai đoạn 2018 - 2020 kèm theo kế hoạch này, các cơ quan đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai và xây dựng kế hoạch kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định đồng thời gửi Sở Thông tin và truyền thông để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động Thông tin đối ngoại tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện; trong quá trình thực hiện, trường hợp có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 31/12 /2018)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện |
I | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | |
1 | Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh. | Hằng năm |
2 | Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan để mở các lớp tập huấn bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ về quản lý nhà nước và thông tin đối ngoại cho các đối tượng liên quan trên địa bàn tỉnh. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
3 | Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan để tổ chức lớp bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia trong tình hình mới; thực hiện tuyên truyền công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
4 | Theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí thông tin về Tuyên Quang; kiểm tra, ngăn chặn thông tin xấu và đấu tranh, phản bác các quan điểm, luận điệu sai trái, xuyên tạc... | Giai đoạn 2018 - 2020 |
5 | Duy trì hoạt động của trang Thông tin đối ngoại (tiếng Việt và tiếng Anh) và Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Hằng năm |
6 | Chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, các cơ quan báo chí và các đơn vị có liên quan xây dựng bộ dữ liệu số hóa giới thiệu, quảng bá hình ảnh của ngành, địa phương bằng tiếng Việt và tiếng Anh để đưa lên trang Thông tin đối ngoại và Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
7 | Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các cơ quan, đơn vị; sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh. | Hằng năm |
8 | Đề xuất khen thưởng định kỳ và đột xuất đối với những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt công tác thông tin đối ngoại. | Hằng năm |
II | SỞ NGOẠI VỤ | |
1 | Thực hiện công tác tuyên truyền các hoạt động đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. | Hằng năm |
2 | Chủ trì, là đầu mối liên hệ với các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan triển khai hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh ở nước ngoài theo kế hoạch thông tin đối ngoại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Hằng năm |
3 | Cung cấp thông tin đối ngoại của tỉnh với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng liên quan để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá hình ảnh của tỉnh. | Hằng năm |
4 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn các đoàn báo chí nước ngoài đến tác nghiệp, hoạt động trên địa bàn tỉnh; chuẩn bị nội dung chương trình làm việc trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài. | Hằng năm |
5 | Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phiên bản tiếng nước ngoài cho Trang thông tin đối ngoại Tuyên Quang. | Hằng năm |
6 | Xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ thông tin đối ngoại của tỉnh thuộc phạm vi phụ trách | Hằng năm |
7 | Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dữ liệu về các Đoàn của lãnh đạo tỉnh đi công tác nước ngoài, các chuyến thăm, làm việc tại tỉnh của các đoàn khách ngoại giao, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ; phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế, tin trong nước liên quan đến đối ngoại. | Hằng năm |
8 | Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng bộ dữ liệu số hóa giới thiệu, quảng bá hình ảnh của địa phương . | Giai đoạn 2018 - 2020 |
Ill | SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | |
1 | Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, du lịch. | Hằng năm |
2 | Chỉ đạo Ban quản lý các khu, điểm du lịch, đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh thực hiện thông tin, tuyên truyền, quảng bá về lịch sử, văn hóa, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh… thông qua hoạt động hướng dẫn du lịch và các hình thức phù hợp khác. | Hằng năm |
3 | Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin, giới thiệu quảng bá về văn hóa, du lịch của tỉnh. | Hằng năm |
4 | Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện quảng bá hình ảnh Tuyên Quang ở trong nước và nước ngoài thuộc lĩnh vực quản lý. | Hằng năm |
5 | Phối hợp, tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại. | Hằng năm |
6 | Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung về Tuyên Quang; phát hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh những ấn phẩm có nội dung thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời. | Hằng năm |
7 | Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh. | Hằng năm |
8 | Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác phát triển sản phẩm du lịch với các tỉnh, thành phố trong nước; tổ chức khảo sát kết nối tour, tuyến du lịch từ Tuyên Quang đi các tỉnh, thành phố và ngược lại. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
9 | Tập trung nâng cao chất lượng nội dung trang thông tin điện tử của đơn vị. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
IV | SỞ TÀI CHÍNH | |
1 | Tham mưu cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch thông tin đối ngoại tỉnh. | Hằng năm |
2 | Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. | Hằng năm |
V | LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ TỈNH | |
| Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về công tác đối ngoại nhân dân trên các kênh thông tin đại chúng và các hoạt động giao lưu văn hóa, hòa bình hữu nghị với bạn bè các nước. | Hằng năm |
VI | TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ | |
1 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu để tuyên truyền, quảng bá về môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, giới thiệu tiềm năng kinh tế, văn hóa, du lịch của tỉnh. | Hằng năm |
2 | Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại các chương trình, sự kiện trong nước và nước ngoài. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
3 | Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng bộ dữ liệu số hóa giới thiệu, quảng bá hình ảnh của ngành, địa phương. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
4 | Phối hợp Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch triển khai các chương trình hợp tác, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
5 | Tập trung nâng cao chất lượng nội dung trang Thông tin điện tử của đơn vị. | Giai đoạn 2018 - 2020 |
VII | CÔNG AN TỈNH | |
1 | Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kịp thời phát hiện các luận điệu, thông tin tuyên truyền xuyên tạc của các thế lực thù địch; theo dõi, tổng hợp tình hình, đề xuất chủ trương, biện pháp đấu tranh với các hành động chống phá Đảng và Nhà nước ta. | Hằng năm |
2 | Phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí thông tin nhanh nhạy, kịp thời đấu tranh phản bác luận điệu của các thế lực thù địch. | Hằng năm |
3 | Xây dựng các phương án đảm bảo an ninh trật tự cho các sự kiện đối ngoại diễn ra trên địa bàn tỉnh. | Hằng năm |
VIII | CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG TRONG TỈNH | |
1 | Tổ chức tuyên truyền, phản ánh kịp thời, chính xác những thông tin quan trọng về tình hình thời sự, thông tin trong các lĩnh vực phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Tuyên Quang đến với nhân dân trong tỉnh và bạn bè quốc tế. | Hằng năm |
2 | Quảng bá về hình ảnh Tuyên Quang, đất nước Việt Nam phát triển năng động, giàu truyền thống văn hóa, hội nhập sâu rộng... đến bạn bè quốc tế. | Hằng năm |
3 | Phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam nói chung, của tỉnh Tuyên Quang nói riêng. | Hằng năm |
4 | Phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương thực hiện công tác tuyên truyền đối ngoại của tỉnh. | Hằng năm |
IX | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ | |
1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của đơn vị, địa phương. | Hằng năm |
2 | Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý. | Hằng năm |
3 | Phân công tổ chức hoặc cá nhân trực thuộc làm đầu mối chịu trách nhiệm triển khai hoạt động thông tin đối ngoại. | Hằng năm |
4 | Tập trung nâng cao chất lượng nội dung trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương. | Hằng năm |
5 | Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin cho báo chí về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực và địa bàn quản lý. Kịp thời phát hiện những thông tin sai sự thật báo cáo đề xuất xử lý thông tin theo thẩm quyền. Phối hợp chặt chẽ Ban Tuyên giáo, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai công tác thông tin đối ngoại, nhất là trong việc đấu tranh phản bác các thông tin sai sự thật, ảnh hưởng đến hình ảnh của tỉnh. | Hằng năm |