cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 37/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 28-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 420 ngày (1 năm 1 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-02-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-02-2020, Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cLuật sa đổi, bổ sung một số điều ca các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cLuật thuế sử dụng đt nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định s 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sa đi, bổ sung một số điu của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hưng dn về thuế tài nguyên;

Căn cThông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khon 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính cht lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 212/TTr-SNN ngày 03/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục I) và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019.

Điều 2. Giá quy định lại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng là giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.

Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.

Việc xác định giá khởi điểm đtổ chức bán đu giá đối với các loại lâm sn từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi đim của tài sn bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sn quy định tại Quyết định này.

Điều 3: Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chtrì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng Bng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định ca Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

2. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc gim) ngoài mc quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính ch trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 5: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c):
- T
ng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c):
- Bộ Tài nguy
ên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VB
QPPL (Bộ Tư Pháp):
- TT Tỉnh ủy (b/c):
- TT H
ĐND tnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Q
H tỉnh (b/c);
- Như điều 5;
- Ch
i cục Kiểm lâm;
- Chi cục V
ăn thư - Lưu trữ tnh;
- Đài Phát
thanh - Truyền hình tnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh;
Cổng TTĐT;
- Lưu VT, NNTN3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhânn tỉnh Kon Tum)

1. Đối với gỗ tròn và các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên (đng)

Cấp 1

Cấp 2

Cp 3

Cấp 4

Cp 5

Cấp 6

III

 

 

 

 

 

Sn phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Nhóm I

 

 

 

 

III101

 

 

 

Cẩm lai, lát

 

 

 

 

 

III10101

 

 

D<25cm

m3

12.500.000

 

 

 

III10102

 

 

25≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10103

 

 

D≥50cm

m3

36.000.000

 

 

III105

 

 

 

đỏ (Cà te/H bì)

 

 

 

 

 

III10501

 

 

D<25cm

m3

6.500.000

 

 

 

III10502

 

 

25D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10503

 

 

D≥50cm

m3

35.000.000

 

 

III108

 

 

 

Hoàng đàn

 

 

 

 

 

III10801

 

 

D<25cm

m3

35.000.000

 

 

 

III10802

 

 

25D<50cm

m3

37.500.000

 

 

 

III10803

 

 

D>50cm

m3

40.000.000

 

 

III109

 

 

 

Huê mộc, Sưa (trắc thối/huỳnh đàn đỏ)

 

 

 

 

 

III10901

 

 

D<25cm

m3

2.800.000.000

 

 

 

III10902

 

 

25D<50cm

m3

3.400.000.000

 

 

 

III10903

 

 

D≥50cm

m3

4.000.000.000

 

 

III111

 

 

 

Hương

 

 

 

 

 

III11101

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

 

 

III11102

 

 

25D<50cm

m3

18.500.000

 

 

 

IIl11103

 

 

D≥50cm

m3

22.800.000

 

 

III116

 

 

 

Mu

 

 

 

 

 

III11601

 

 

D<25cm

m3

7.000.000

 

 

 

III11602

 

 

25D<50cm

m3

18.000.000

 

 

 

III11603

 

 

D≥50cm

m3

24.000.000

 

 

III119

 

 

 

Trắc

 

 

 

 

 

IIl11901

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

 

 

IIl11902

 

 

25≤D<35cm

m3

14.500.000

 

 

 

IIl11903

 

 

35D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III11904

 

 

50D<65cm

m3

73.900.000

 

 

 

III11905

 

 

D≥65cm

m3

180.000.000

 

 

III120

 

 

 

Các loi khác

 

 

 

 

 

IIl12001

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III12002

 

 

25D<35cm

m3

8.400.000

 

 

 

III12003

 

 

35D<50cm

m3

12.000.000

 

 

 

III12004

 

 

D≥50cm

m3

23.000.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III201

 

 

 

Cẩm xe

 

 

 

 

 

III20101

 

 

D<25cm

m3

6.400.000

 

 

 

III20102

 

 

25D<50cm

m3

6.700.000

 

 

 

III20103

 

 

D≥50cm

m3

7.000.000

 

 

III205

 

 

 

Kiền kiền

 

 

 

 

 

III20501

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III20502

 

 

25D<50cm

m3

8.500.000

 

 

 

III20503

 

 

D≥50cm

m3

15.000.000

 

 

III207

 

 

 

Sao xanh

 

 

 

 

 

III20701

 

 

D<25cm

m3

5.500.000

 

 

 

III20702

 

 

25D<50cm

m3

6.300.000

 

 

 

III20703

 

 

D≥50cm

m3

7.000.000

 

 

III209

 

 

 

Sến mt

 

 

 

 

 

III20901

 

 

D<25cm

m3

5.500.000

 

 

 

III20902

 

 

25D<50cm

m3

5.750.000

 

 

 

III20903

 

 

D≥50cm

m3

6.000.000

 

 

III213

 

 

 

Xoay

 

 

 

 

 

III21301

 

 

D<25cm

m3

3.500.000

 

 

 

III21302

 

 

25D<50cm

m3

5.000.000

 

 

 

III21303

 

 

D≥50cm

m3

8.000.000

 

 

III214

 

 

 

Các loi khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III21402

 

 

25D<50cm

m3

8.000 000

 

 

 

III21403

 

 

D≥50cm

m3

12.000.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bng ng

 

 

 

 

 

III30101

 

 

D<25cm

m3

3.800.000

 

 

 

III30102

 

 

25≤D<50cm

m3

4.400.000

 

 

 

III30103

 

 

D≥50cm

m3

5.000.000

 

 

III302

 

 

 

Cà chít (Cà chắc)

 

 

 

 

 

III30201

 

 

D<25cm

m3

2.800.000

 

 

 

III30202

 

 

25D<50cm

m3

4.200.000

 

 

 

III30203

 

 

D≥50cm

m3

6.000.000

 

 

III308

 

 

 

Gii

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

8.000.000

 

 

 

III30802

 

 

25≤D<50cm

m3

13.000.000

 

 

 

III30803

 

 

D≥50cm

m3

18.000.000

 

 

III315

 

 

 

Sao cát

 

 

 

 

 

III31501

 

 

D<25cm

m3

3.500.000

 

 

 

lII31502

 

 

25≤D<50cm

m3

3.750.000

 

 

 

III31503

 

 

D≥50cm

m3

4.000.000

 

 

III319

 

 

 

Các loi khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

2.400.000

 

 

 

III31902

 

 

25≤D<35cm

m3

4.000.000

 

 

 

III31003

 

 

35≤D<50cm

m3

6.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50cm

m3

8.000.000

 

III4

 

 

 

 

G nhóm IV

 

 

 

 

III408

 

 

 

Sen bo bo

 

 

 

 

 

III40801

 

 

D<25cm

m3

3.000.000

 

 

 

III40802

 

 

25D<50cm

m3

3.250.000

 

 

 

III40803

 

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá (thông dầu)

 

 

 

 

 

III41201

 

 

D<25cm

m3

2.900.000

 

 

 

III41202

 

 

25D<50cm

m3

3.100.000

 

 

 

III41203

 

 

D≥50cm

m3

3.300.000

 

 

III413

 

 

 

Thông nàng

 

 

 

 

 

III41301

 

 

D<35cm

m3

2.100.000

 

 

 

III41302

 

 

D≥35cm

m3

4.100.000

 

 

III415

 

 

 

Các loi khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.500.000

 

 

 

III41502

 

 

25D<35cm

m3

3.200.000

 

 

 

III41503

 

 

35D<50cm

m3

4.200.000

 

 

 

III41504

 

 

D≥50cm

m3

5.500.000

 

III5

 

 

 

 

G nhóm V, VI, VII, VIII và các loi gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50104

 

 

Dầu

 

 

 

 

 

 

III5010401

 

D<25cm

m3

3.800.000

 

 

 

 

III5010402

 

25D<50cm

m3

4.150.000

 

 

 

 

III5010403

 

D≥50cm

m3

4.500.000

 

 

 

III50105

 

 

Dầu đ

 

 

 

 

 

 

III5010501

 

D<25cm

m3

3.400.000

 

 

 

 

III5010502

 

25D<50cm

m3

3.500.000

 

 

 

 

III5010503

 

D≥50cm

m3

3.600.000

 

 

 

III50106

 

 

Dầu đồng

 

 

 

 

 

 

III5010601

 

D<25cm

m3

3.200.000

 

 

 

 

III5010602

 

25D<50cm

m3

3.350.000

 

 

 

 

III5010603

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

 

III50107

 

 

Du nước

 

 

 

 

 

 

III5010701

 

D<25cm

m3

3.000.000

 

 

 

 

III5010702

 

25D<50cm

m3

3.300.000

 

 

 

 

III5010703

 

D≥50cm

m3

3.600.000

 

 

 

III50112

 

 

Thông 2 lá

 

 

 

 

 

 

III5011201

 

D<25cm

m3

3.000.000

 

 

 

 

III5011202

 

25≤D<50cm

m3

3.300.000

 

 

 

 

III5011203

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loi khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

III5011302

 

25≤D<50cm

m3

2.700.000

 

 

 

 

III5011303

 

D≥50cm

m3

5.000.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

 

 

 

 

 

 

III5020601

 

D<25cm

m3

2.200.000

 

 

 

 

III5020602

 

25D<50cm

m3

2.600.000

 

 

 

 

III5020603

 

D≥50cm

m3

3.000.000

 

 

 

III50209

 

 

Trám hng

 

 

 

 

 

 

III5020901

 

D<25cm

m3

2.400.000

 

 

 

 

III5020902

 

25D<50cm

m3

2.700.000

 

 

 

 

III5020903

 

D≥50cm

m3

3.000.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

 

 

 

 

 

 

III5021001

 

D<25cm

m3

3.100.000

 

 

 

 

III5021002

 

25≤D<50cm

m3

3.400.000

 

 

 

 

III5021003

 

D≥ 50cm

m3

3.700.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5021202

 

25D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

4.500.000

 

 

III503

 

 

 

G nhóm VII

 

 

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

 

 

 

 

 

 

III5030201

 

D<25cm

m3

2.800.000

 

 

 

 

III5030202

 

25D<50cm

m3

2.900.000

 

 

 

 

III5030203

 

D≥50cm

m3

3.000.000

 

 

 

III50303

 

 

Sữa (Mò cua/Mù cua)

 

 

 

 

 

 

III5030301

 

D<25cm

m3

2.100.000

 

 

 

 

III5030302

 

25D<50cm

m3

2.600.000

 

 

 

 

III5030303

 

D≥50cm

m3

3.000.000

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

 

 

 

 

 

 

III5030401

 

D<25cm

m3

2.300.000

 

 

 

 

III5030402

 

25D<50cm

m3

2.650.000

 

 

 

 

III5030403

 

D≥50cm

m3

3.000.000

 

 

 

III50305

 

 

Vạn trứng (Vang trứng)

 

 

 

 

 

 

III5030501

 

D<25cm

m3

2.800.000

 

 

 

 

III5030502

 

25≤D<50cm

m3

2.900.000

 

 

 

 

III5030503

 

D≥50cm

m3

3.000.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5030701

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5030702

 

25≤D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5030703

 

D≥50cm

m3

3.800.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bồ đ

 

 

 

 

 

 

III5040101

 

D<25cm

m3

1.100.000

 

 

 

 

III5040102

 

25D<50cm

m3

1.150.000

 

 

 

 

III5040103

 

D≥50cm

m3

1.200.000

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (đa xanh)

 

 

 

 

 

 

III5040201

 

D<25cm

m3

4.100.000

 

 

 

 

III5040202

 

25D<50cm

m3

4.600.000

 

 

 

 

III5040203

 

D≥50cm

m3

5.000.000

 

 

 

III50403

 

 

Tr m

 

 

 

 

 

 

III5040301

 

D<25cm

m3

840.000

 

 

 

 

III5040302

 

25≤D<50cm

m3

920.000

 

 

 

 

III5040303

 

D50cm

m3

1.000.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

800.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

2.800.000

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngon, gốc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 20 % giá bán gỗ tròn tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

Bng 50 % giá bán gỗ tròn tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ster

490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

Cây

8.000

 

 

 

III80102

 

 

5cmD<6cm

Cây

13.000

 

 

 

III80103

 

 

6cmD<10cm

Cây

21.000

 

 

 

III80104

 

 

D≥10cm

Cây

30.000

 

 

III802

 

 

 

Trúc

Cây

7.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

Cây

3.000

 

 

 

III80302

 

 

D≥7cm

Cây

6.000

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

Cây

13.000

 

 

 

III80402

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

21.000

 

 

 

III80403

 

 

D≥10cm

Cây

30.000

 

 

III805

 

 

 

Vu

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

Cây

8.000

 

 

 

III80502

 

 

6cmD<10cm

Cây

15.000

 

 

 

III80503

 

 

D>10cm

Cây

21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

 

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

Cây

4.500

 

 

 

III80702

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

7.000

 

 

 

III80703

 

 

D≥10cm

Cây

13.000

 

 

III808

 

 

 

Lồ ô

 

 

 

 

 

III80801

 

 

D<6cm

Cây

6.000

 

 

 

III80802

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

11.000

 

 

 

III80803

 

 

D>10cm

Cây

15.000

 

III9

 

 

 

 

Trầm hương, k nam

 

 

 

 

III901

 

 

 

Trầm hương

 

 

 

 

 

III90101

 

 

Loại 1

Kg

425.000.000

 

 

 

III90102

 

 

Loi 2

Kg

85.000.000

 

 

 

III90103

 

 

Loại 3

Kg

18.000.000

 

 

III902

 

 

 

K nam

 

 

 

 

 

III90201

 

 

Loi 1

Kg

885.000.000

 

 

 

III90202

 

 

Loại 2

Kg

655.000.000

 

III10

 

 

 

 

Hi, quế, sa nhân, thảo qu

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Tươi

Kg

70.000

 

 

 

III100102

 

 

Khô

Kg

90.000

 

 

III1002

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Tươi

Kg

28.000

 

 

 

III100202

 

 

Khô

Kg

100.000

 

 

III1003

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Tươi

Kg

128.000

 

 

 

III100302

 

 

Khô

Kg

255.000

 

 

III1004

 

 

 

Tho qu

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

Kg

100.000

 

 

 

III100402

 

 

Khô

Kg

340.000

 

III11

 

 

 

 

Các sn phẩm khác ca rừng tự nhiên

 

 

 

 

III1101

 

 

 

Vỏ bi li đỏ (khô)

Kg

12.000

 

 

III1102

 

 

 

Vỏ bi li xanh (khô)

Kg

6.000

 

 

III1103

 

 

 

V bi li nưc (khô)

Kg

4.000

 

 

III1104

 

 

 

Chai cục

Kg

5.000

 

 

III1105

 

 

 

Criềng khô

Kg

4.000

 

 

III1106

 

 

 

Củ riềng tươi

Kg

2.000

 

 

III1107

 

 

 

Hạt ươi

Kg

100.000

 

 

III1108

 

 

 

Qu cà na

Kg

2.000

 

 

III1109

 

 

 

Nhựa thông

Kg

10.000

 

 

III1110

 

 

 

Quả mơ

Kg

12.000

 

 

III1111

 

 

 

Bông đót

Mét

120.000

 

 

III1112

 

 

 

Le, sậy

Cây

2.000

 

 

III1113

 

 

 

Cua đinh

Kg

100.000

 

 

III1114

 

 

 

V hu phát

Kg

4.000

 

 

III1115

 

 

 

Song mây

 

 

 

 

 

III111501

 

 

Song mây bột

 

 

 

 

 

 

III11150101

 

D <25mm

 

 

 

 

 

 

 

III1115010101

Song mây tươi

Sợi

20.000

 

 

 

 

 

Kg

8.000

 

 

 

 

 

IIl1115010102

Song mây sơ chế

Si

25.000

 

 

 

 

 

Kg

10.000

 

 

 

 

III11150102

 

D ≥ 25mm

 

 

 

 

 

 

 

III1115010201

Song mây tươi

Sợi

28.000

 

 

 

 

 

Kg

9.500

 

 

 

 

 

III1115010202

Song mây sơ chế

Sợi

32.000

 

 

 

 

 

Kg

11.000

 

 

 

III111502

 

 

Mây mật, đá cành

 

 

 

 

 

 

III11150201

 

Song mây tươi

Si

4.500

 

 

 

 

 

Kg

3.500

 

 

 

 

III11150202

 

Song mây sơ chế

Si

5.000

 

 

 

 

 

Kg

3.500

 

 

 

IIl111503

 

 

Các loi mây khác

 

 

 

 

 

 

III11150301

 

Song mây tươi

Si

2.000

 

 

 

 

 

Kg

3.000

 

 

 

 

IIl11150302

 

Song mây sơ chế

Sợi

2.500

 

 

 

 

 

Kg

3.500

 

 

III1116

 

 

 

Cu ly

Kg

1.500

 

 

III1117

 

 

 

Máu chó

Kg

1.500

Ghi chú: D: Đường kính

- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá nhưng có trong Thông số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài ngun đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (gọi tắt là Thông 44/2017/TT-BTC) thì giá tính thuế tài ngun là gghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán thấp hơn mức giá ti thiu của khung giá thì giá tính thuế tài nguyên là giá tối thiu của khung giá.

- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bng giá và chưa có trong Thông tư 44/2017/TT-BTC thì giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của các loài khác trong cùng nhóm được quy định tại Bảng giá này.

- Giá tính thuế đối với gốc, rễ, g có hình thù phức tạp; gdạng cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ bao gồm crễ, thân, cành, lá không th đo được đường kính, chiều dài đxác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sn hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sn, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đi c 1.000 kg bng 1 m3 g tròn hoc đo, tính theo đơn vị ster và quy đi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 g tròn để tính thuế tài nguyên; Sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được tính bằng 50% giá bán gỗ tròn tương ứng của loài g có kích thước đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định tại Bng giá này.

- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiu dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhnhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.

2. Đối với gỗ x:

Khi tính thuế tài ngun phi quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đi áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương bề rộng gxẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại Bng giá này.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy han nhân dân tnh Kon Tum)

TT

Loài cây

Giá (đồng/m3)

Ghi chú

1

Gỗ muồng đen

 

 

Đường kính < 35 cm

1.100.000

 

Đường kính từ 35 cm - 50 cm

1.800 000

 

Đường kính > 50 cm

2.500.000

 

2

Gỗ keo lá tràm

600.000

 

3

Gỗ keo tai tượng

420.000

 

4

Gỗ bạch đàn

660.000

 

5

Gỗ thông các loại

850.000

 

6

Gỗ tếch

1.800.000

 

7

Các loài khác

Bằng 80% giá tính thuế ca các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng