cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 Về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 35/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 21-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 420 ngày (1 năm 1 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-02-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-02-2020, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 Về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật đt đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cLuật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định số 47/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính phủ Quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt;

Căn cứ Nghị định s177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt sđiều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết ban hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư s 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà ớc thu hồi đt;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại T trình s 205/TTr-SNN ngày 21 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá bồi thường.

Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Bảng đơn giá này còn được áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định. Xây dựng Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 hằng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính:
- Bộ Nông nghiệp v
à Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thư
ng trực HĐND tỉnh;
- Đo
àn Đại biểu Quốc hội tnh;
- Ủy ban MT
TQVN tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Kon Tu
m;
- Đài PTTH t
nh;
- Công báo UBND t
nh;
- Ch
i cục Văn Thư - Lưu trữ tỉnh;
- CVP, các PVP UBND
tỉnh;
- Cổng thông tin
điện tử;
- Lưu VT, NN5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Hòa

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

1

y lúa

 

 

 

1.1

Lúa nước 2 vụ

 

 

 

 

Mới gieo s

đ/ha

13.000.000

 

 

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

30.600.000

 

1.2

Lúa nước 1 vụ

 

 

 

 

Mi gieo sạ

đ/ha

10.500.000

 

 

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

24.700.000

 

1.3

Lúa rẫy

 

 

 

 

Mới gieo sạ

đ/ha

10.000.000

 

 

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

24.000.000

 

2

Cây ngô

 

 

 

2.1

Ngô lai

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

10.000.000

 

 

Đang trcờ, có trái non

đ/ha

28.800.000

 

2.2

Ngô địa phương

 

 

 

-

Mi trồng

đ/ha

7.000.000

 

-

Đang trổ cờ, có trái non

đ/ha

13.000.000

 

3

Cây sn

 

 

 

-

Mới trồng

đ/ha

12.000.000

 

-

Có củ non

đ/ha

30.000.000

 

4

Khoai lang (trồng lấy choặc trng làm rau, thức ăn gia súc)

 

 

 

-

Mới trng

đ/ha

12.000.000

 

-

Đang phát triển hoặc có c non

đ/ha

18.000.000

 

5

Cây mía

 

 

 

5.1

Mía ô nà

 

 

 

 

Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

đ/ha

65.700.000

 

 

Mía lưu gc năm 1

đ/ha

110.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

đ/ha

90.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

đ/ha

45.000.000

 

5.2

Mía đồi

 

 

 

 

Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tui)

đ/ha

55.700.000

 

 

Mía lưu gốc năm 1

đ/ha

100.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

đ/ha

80.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

đ/ha

41.700.000

 

5.3

Mía vườn (trồng phân tán)

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

5.000

 

 

Trồng chưa thu hoạch

đ/cây

30.000

 

6

Cây Lạc (đậu phụng)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

9.700.000

 

 

Có c non

đ/ha

29.000.000

 

7

Đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

12.500.000

 

 

Có trái non

đ/ha

24.000.000

 

8

Thuốc lá

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

7.500.000

 

 

Đang phát triển

đ/ha

15.000.000

 

9

Dưa chuột, dưa leo

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

3.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

6.500

 

10

Dưa hu

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

7.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

14.000

 

11

Rau muống

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

6.500

 

 

Đang thu hoạch

đ/m2

15.400

 

12

Rau cải, rau ngót, mồng tơi

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

4.600

 

 

Đang thu hoạch

đ/m2

12.000

 

13

Su hào

 

 

 

 

Mi trng

đ/m2

20.000

 

 

Đang phát triển

đ/m2

50.000

 

14

Khoai tây, khoai m, khoai môn, khoai tím, khoai trắng

 

 

Mi trng

đ/m2

6.500

 

 

Đang phát triển

đ/m2

14.500

 

15

Hành, ti

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

17.000

 

 

Đang phát triển

đ/m2

37.000

 

16

Cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha

 

 

 

16.1

Cà chua không ghép

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5.000

 

 

Đang ra hoa,trái non

đ/m2

14.000

 

16.2

Cà chua ghép

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5.500

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

25.000

 

17

Đậu cô ve, đậu đũa

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

4.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

7.800

 

18

Cây t

đ/m2

 

 

18.1

Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

8.640

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

17.000

 

18.2

Trồng phân tán

đ/cây

7.200

 

19

Cà tím, cà pháo, cà đng, cà dĩa

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

7.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

15.000

 

20

Bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/gốc

5.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

30.000

 

21

Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ 5.000 gốc/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/gốc

17.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

48.000

 

22

Bắp cải (bắp sú)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

30.000

 

 

Đang đóng bắp

đ/m2

90.000

 

23

Rau gia vị các loại

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5.700

 

 

Đang phát triển

đ/m2

16.000

 

24

Riềng, nghệ

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

15.000.000

 

 

Có c non

đ/ha

30.000.000

 

25

Mình tinh

 

 

 

25.1

Trồng tập trung

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

3.600.000

 

 

Có củ non

đ/ha

7.600.000

 

25.2

Trồng phân tán

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

2.600

 

 

Có củ non

đ/bụi

5.600

 

26

Sa Nhân, gừng

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

24.000.000

 

 

Có củ non

đ/ha

70.000.000

 

27

Sả

 

 

 

27.1

Trồng tập trung

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

6.720.000

 

 

Đang phát triển

đ/ha

9.600.000

 

27.2

Trồng phân tán

đ/bụi

3.000

 

28

Cây Nha đam

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

1.400

 

 

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/cây

5.000

 

29

Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

 

Trồng mới

đ/gốc

60.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gc

120.000

 

30

Cây dưa nước

đ/m2

6.500

 

32

y Sâm dây (Mật độ chuẩn: 80.000 cây/ha (trng thuần)

 

 

 

 

Trồng, chăm sóc năm thứ nht

đ/m2

24.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/m2

26.000

 

 

Thu hoạch (năm thứ 3)

đ/m2

27.000

 

33

Cây Ngũ vị tử

đ/gốc

15.000

 

34

Cây bo bo

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/ha

12.000.000

 

 

Có hạt non

đ/ha

30.000.000

 

35

Cây dâu tây

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

19.000.000

 

 

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/ha

43.200.000

 

36

Cây bầu bí trồng theo hướng ly ngọn mật độ: 500 gốc/1.000m2)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

2.280

 

 

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/m2

11.300

 

37

Cây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha

 

 

 

37.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bn

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

65.900

 

 

Chăm sóc năm th 2

đ/cây

100.600

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

131.900

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

158.900

 

 

Chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

191.400

 

 

Chăm sóc năm thứ 6

đ/cây

248.600

 

 

Chăm sóc năm thứ 7

đ/cây

302.700

 

37.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

đ/cây

142.500

 

 

Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

 

 

Không bồi thường

38

Cây cao su (Bầu đặt hạt): Mật độ: 555 cây/ha

 

 

 

38.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bn

 

 

 

 

Trng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

76.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

108.000

 

 

Chăm sóc năm th 3

đ/cây

141.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

168.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

200.000

 

 

Chăm sóc năm th 6

đ/cây

249.000

 

 

Chăm sóc năm th 7

đ/cây

305.000

 

38.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm th1 đến năm th 5

đ/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm th17 đến năm thứ 20

đ/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

đ/cây

142.500

 

 

Cây già ci (năm thứ 25 trở đi)

 

 

Không bồi thường

39

Cây giống cao su

 

 

 

39.1

Stum trần 10 tháng tui; 80.000 cây/ha

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thưng mà chhỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tui đến trước khi ghép

đ/cây

3.000

 

Từ khi ghép đến trước khi đ tiêu chun xuất vườn

đ/cây

4.000

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

4.000

39.2

Stum bầu 10 tháng tui: Mt độ 130.000-160.000 bầu/ha

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tui

đ/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16mm) thì không bồi thường mà chhỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

đ/cây

4.000

 

Từ khi ghép đến trước khi đ tiêu chuẩn xut vườn

đ/cây

12.000

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

12.000

40

Cây cà phê Rubusta (vối): Mật độ: 1.100 cây/ha

 

 

40.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm th 1

đ/cây

85.000

 

 

Chăm sóc năm th 2

đ/cây

148.000

 

 

Chăm sóc năm th 3

đ/cây

218.000

 

40.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

600.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25

đ/cây

350.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

đ/cây

200.000

 

 

Cây già ci (từ năm thứ 31 trở đi)

 

 

Không bồi thường

41

Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha

 

 

 

41.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

73.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

130.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

182.000

 

41.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

đ/cây

300.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm th 9

đ/cây

400.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25

đ/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

đ/cây

150.000

 

 

Cây già ci (từ năm 30 trở đi)

 

 

Không bồi thường

42

Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 5.000 cây/ha

 

42.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bn

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

45.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

64.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

76.000

 

42.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

128.000

 

 

Kinh doanh từ năm th 6 đến năm thứ 16

đ/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21

đ/cây

49.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

 

Không bồi thường

43

Cây tiêu: Mật độ 2.000 trụ/ha

 

 

 

*

Bồi thường trụ tiêu

 

 

 

 

Trụ gỗ, sống

đ/trụ

200.000

 

 

Trụ bê tông, trụ xây

đ/trụ

400.000

 

*

Bồi thường cây tiêu

 

 

 

43.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm 1

đ/trụ

70.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

120.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

190.000

 

43.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

920.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

đ/trụ

980.000

 

 

Kinh doanh tnăm thứ 11 đến năm thứ 16

đ/trụ

570.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

140.000

 

 

Cây già cỗi

đ/trụ

-

Không bồi thường

44

Nhãn, vi, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha

 

 

 

44.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm 1

đ/cây

120.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

190.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

260.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

330.000

 

44.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

730.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

1.080.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

180.000

 

45

Cam, Chanh, Quýt, Bưi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha

 

45.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mi và chăm sóc năm thứ nht

đ/cây

57.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

90.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

124.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

158.000

 

45.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

360.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

đ/cây

94.000

 

46

Thanh long (1.000 trụ/ha)

 

 

 

*

Bồi thường tr(Trụ có kích thước (0,2*0,2*2,4)m, chiều sâu chôn trụ khoảng 0,4 m)

 

 

 

 

Trụ g

đ/trụ

200.000

 

 

Trụ xây, trụ bê tông

đ/trụ

400.000

 

*

Bồi thường cây thanh long

 

 

 

46.1

Thanh long ruột trắng

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/trụ

49.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

83.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

103.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/trụ

170.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

20.000

 

46.2

Thanh long ruột đỏ

 

 

 

a

Thời kkiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/trụ

60.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

98.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

124.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

250.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

50.000

 

47

Cây su riêng: 200 cây/ha

 

 

 

47.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bn

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/cây

218.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

358.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

507.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

658.000

 

47.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

1.020.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

đ/cây

1.820.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

950.000

 

48

Cây dứa

 

 

 

48.1

Dứa Cayen: Mật độ 38.000 cây/ha

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/m2

10.000

 

 

Trên 6 tháng và sp thu hoạch

đ/m2

20.000

 

48.2

Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/m2

7.000

 

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/m2

12.000

 

49

Cây cau: Mật độ 555 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

34.300

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

75.000

 

 

Kiến thiết cơ bn từ 4 đến 5 năm

đ/cây

99.200

 

 

Thu hoạch từ năm thứ 6 đến năm thứ 20

đ/cây

240.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

 

Không bồi thường

50

Cây dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

7.700.000

 

 

Thu hoạch

đ/ha

14.300.000

 

51

Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha (1 bụi có t 2 cây tr lên và tối đa 8 cây)

 

 

 

 

Mới trồng, cây con

đ/cây

45.000

 

 

Cây đến tuổi trưởng thành

đ/cây

80.000

 

 

Cây đang ra hoa và có trái

đ/cây

100.000

 

52

Đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Ươm mới

đ/m2

10.000

 

 

Trồng mới

đ/cây

7.000

 

 

Sắp có trái

đ/cây

60.800

 

 

Đang thu hoạch

đ/cây

140.000

 

53

Cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nhót, Sơ ri (Mật độ 500-700 cây/ha)

 

Trồng mới

đ/cây

35.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm th2 đến năm thứ 3

đ/cây

57.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

71.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4

đ/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 12

đ/cây

242.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

71.500

 

54

Cây bơ ghép (mật độ từ 200-400 cây/ha)

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

151.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

202.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

270.000

 

 

Kinh doanh năm 1 đến năm 5

đ/cây

700.000

 

 

Kinh doanh năm 5 đến năm 25

đ/cây

1.200.000

 

 

Kinh doanh từ năm 25 trở đi

đ/cây

200.000

 

55

Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

40.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

92.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

238.000

 

 

Kinh doanh t năm 1 đến năm th 5

đ/cây

550.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

860.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

150.000

 

56

Cây điều (Đào lộn hột)

 

 

 

56.1

Cây điều hạt: Mt độ: 400 cây/ha

 

 

 

 

Năm 1

đ/cây

10.000

 

 

Năm 2

đ/cây

25.000

 

 

Năm 3

đ/cây

40.000

 

 

m 4

đ/cây

60.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 7

đ/cây

80.000

 

 

Năm th8 trở đi

đ/cây

120.000

 

56.2

Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

 

Năm 1

đ/cây

40.000

 

 

Năm 2

đ/cây

55.000

 

 

Năm 3

đ/cây

75.000

 

 

Năm 4

đ/cây

100.000

 

 

Năm 5

đ/cây

110.000

 

 

Năm 6

đ/cây

140.000

 

 

Năm 7

đ/cây

180.000

 

 

Năm 8

đ/cây

210.000

 

 

Năm 9

đ/cây

240.000

 

 

Năm 10

đ/cây

300.000

 

 

Năm thứ 11 tr đi

đ/cây

350.000

 

57

Cây trầu

 

 

 

57.1

Bồi thường trụ

 

 

 

 

Trụ xây, trụ bê tông

đ/trụ

250.000

 

 

Trụ gỗ

đ/trụ

100.000

 

57.2

Bồi thường cây

 

 

 

 

Trồng mới

đ/trụ

14.000

 

 

Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

đ/trụ

58.000

 

 

Cây già ci

đ/trụ

14.000

 

58

Măng cụt: Mật độ 555 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

50.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

98.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

282.000

 

 

Thu hoạch từ năm thứ 5 đến năm thứ 20

đ/cây

1.560.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

130.000

 

59

Cây cari: Mật độ 1.111 cây/ha

 

 

 

 

Năm 1

đ/cây

50.000

 

 

Năm 2

đ/cây

100.000

 

 

Năm 3

đ/cây

200.000

 

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

250.000

 

60

n chè: Mt độ 21.750 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

15.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

20.000

 

 

Đang thu bói

đ/cây

40.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 - 5

đ/cây

80.000

 

 

Kinh doanh từ năm 6 - 20

đ/cây

120.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

7.000

 

61

Bi li: Mật độ: 2.500 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

29.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

50.000

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/cây

14.000

 

62

Sạch dàn, Keo lá tràm: Mật độ 1.100 cây/ha

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

29.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

50.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

đ/cây

100.000

 

63

Cây thông: Mật độ 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Trng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

26.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

31.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

33.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 9

đ/cây

160.000

 

 

Từ năm thứ 10-16

đ/cây

180.000

 

 

Năm thứ 17 tr đi

đ/cây

-

Không đền bù

64

Phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông): Mật độ 1.100 cây/ha

 

Mới trồng

đ/cây

7.000

 

 

Từ 2 đến 3 năm

đ/cây

26.000

 

 

Từ năm thứ 4

đ/cây

50.000

 

65

Muồng, bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà c: Mật độ 1.100 cây/ha

 

Trồng mới năm thứ nht

đ/cây

11.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

26.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

31.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

33.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

45.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

59.000

 

 

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

77.000

 

66

Cây Trắc, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch: Mật độ: 1.100 cây/ha

 

 

 

 

Trng mi năm thứ nhất

đ/cây

11.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

16.500

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

24.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

90.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

250.000

 

67

Lồ ô, Tre, Nứa: Mật độ 270 bụi/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

8.000

 

 

Chăm sóc 1 năm

đ/bụi

14.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/bụi

90.000

 

 

Năm thứ 4 tr đi

đ/bụi

170.000

 

68

Cây Vú sữa

 

 

 

 

Năm thứ 1

đ/cây

50.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

190.000

 

 

Năm thứ 4

đ/cây

470.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 30

đ/cây

1.150.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

200.000

 

69

Xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê: Mt độ 500-700 cây/ha

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

70.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 20

đ/cây

250.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

60.000

 

70

Cây Quế: Mật độ 2.200 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

31.000

 

 

m thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

78.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

156.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

240.000

 

71

Cây Gió (Trầm): Mật độ: 1.600 Cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

24.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

66.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

240.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

340.000

 

72

Huỳnh đàn đ(gỗ Sưa): Mật độ: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

75.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

 

 

Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9

đ/cây

350.000

 

 

Từ năm thứ 10 trở đi

đ/cây

500.000

 

73

Cây long não: Mật độ: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Trng mới năm 1

đ/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

đ/cây

110.000

 

 

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

đ/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 11 trở đi

đ/cây

200.000

 

74

Cây bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mi năm 1

đ/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản 2-4 năm

đ/cây

69.000

 

 

Kinh doanh

đ/cây

230.000

 

 

Già ci

đ/cây

92.000

 

75

Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bi/ha

 

 

Năm thứ 1

đ/bụi

54.000

 

 

Năm thứ 2

đ/bụi

70.000

 

 

Năm thứ 3

đ/bụi

116.000

 

 

Năm thứ 4

đ/bụi

175.000

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/bụi

320.000

 

76

Ctrồng thc ăn gia súc

đ/m2

12.000

 

77

Hoa các loại

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/m2

17.000

 

 

Cây đang phát triển

đ/m2

37.000

 

78

Cây cảnh các loại

 

 

 

78.1

Cây cnh: Là loại cây được tạo dáng, un nắn công phu và được dùng đ trang trí theo thuật phong thủy.

a

Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

 

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

đ/chậu

80.000

 

 

Đường kính chậu > 60 cm - 1m

đ/chậu

150.000

 

 

Đưng kính chậu > 1 m

đ/chậu

430.000

 

b

Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

đ/cây

150.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

đ/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

đ/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm - 1 m

đ/cây

650.000

 

 

Đường kính gốc > 1 m

đ/cây

870.000

 

78.2

Cây có tính cht cảnh

 

 

 

a

Trồng trong chậu: Mt độ 2.500 chậu/ha (H trcông di dời)

 

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

đ/chậu

110.000

 

 

Đường kính chậu > 60 cm - 1m

đ/chậu

184.000

 

 

Đường kính chậu > 1 m

đ/chậu

618.000

 

b

Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

 

 

 

 

Đưng kính gốc cây < 10cm

đ/cây

20.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

đ/cây

120.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm

đ/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm - 1m

đ/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 1 m

đ/cây

650.000

 

78.3

Ươm các loi cây cnh (Mai, Xanh,...)

đ/m2

20.000

 

79

Cây phát tài, đinh lăng

 

 

 

79.1

Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha)

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm th 1

đ/m2

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

 

34.300

 

79.2

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <1 năm

đ/cây

5.000

 

 

Trồng > 2 năm

đ/cây

10.000

 

80

Cây cau vua

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

đ/cây

200.000

 

 

Cây cao trên 2m

đ/cây

500.000

 

81

Chuối cành (rquạt)

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

đ/cây

100.000

 

 

Cây cao trên 2m

đ/cây

127.000

 

82

Cây Sơn tra (mật độ 1,660 cây/ha)

đ/cây

242.000

 

82.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bn

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

15.100

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

25.200

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

50.400

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

85.700

 

82.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

120.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10

đ/cây

180.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 10 trở đi

đ/cây

300.000

 

83

Cây mắc ca

 

 

 

83.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

75.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

85.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

94.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

108.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

122.000

 

83.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

330.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30

đ/cây

420.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 31 đến năm thứ 50

đ/cây

270.000

 

84

Cây dương quy (mật độ chuẩn 75.000 cây/ha)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

16.000

 

 

Đang phát triển, nuôi củ

đ/m2

27.000

 

85

Cây Sa Chi (mật độ từ 1.800 cây/ha đến 5.400 cây/ha)

 

 

 

 

Mới trồng, cây con: 51.000 đồng/cây

đ/cây

51.000

 

 

Cây đang ra hoa và có trái: 120.000 đồng/y

đ/cây

120.000

 

86

Cây Sâm Ngọc Linh (mật độ từ 30.000 đến 40.000 cây)

 

 

 

 

Năm trồng mới

đ/cây

210.000

Đơn giá này áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan. Trưng hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đt thì được hỗ trợ chi phí di chuyển: thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại

 

Năm thứ 2

đ/cây

304.000

 

Năm thứ 3

đ/cây

506.000

 

m th 4

đ/cây

708.000

 

Năm th 5

đ/cây

1.010.000

 

Năm th 6 tr đi

đ/cây

1.211.000

 

PHỤ LỤC 2

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum)

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền th nhưng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:

- Mức độ phát triển tốt: Hệ số 1,2

- Mức độ phát triển trung bình: Hệ số 1,0

- Mức độ phát triển xấu: Hệ số 0,8

Đối với các loại cây ăn quthuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, ging ghép) có trong danh mục bng giá.

2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bi thường được xác định bng đơn giá bồi thường cây trng nhân (x) với slượng cây thực tế khi kiểm định.

3. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần quá mật độ chuẩn (cây trồng vn sinh trưởng phát triển bình thường, người dân không li dụng việc thực hiện dự án để trồng cây mới phát sinh để lợi dụng bồi thường) thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với slượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,2 lần mật độ chuẩn. Trong trường hợp vượt quá 1,2 lần mật độ chuẩn, đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức kim tra, thống kê, lập biên bản và báo cáo Ủy ban nhân dân tnh quyết định biện pháp hỗ trợ khác đbảo đảm ổn định đời sng, sản xuất và công bằng đối với người có cây trồng bị thu hồi theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

4. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trng đó.

5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyn đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyn và trồng lại.

6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế ca từng loại cây trồng đcó sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở slượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 ln giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

7. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá đ tính toán.

8. Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời); Thực hiện kim kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chi tái sinh/gốc, làm cơ sở xây dựng phương án bi thường, hỗ trợ, tái định cư, tránh tình trạng lợi dụng kê khai, kim kê tăng thêm cây trồng vào diện tích giải phóng mặt bằng để nhận kinh phí đền bù.

9. Đối với những cây lấy g, cây lâu năm khác (không phi cây ăn trái), như cây trắc, huỳnh đàn đ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, thông,.... đến thời kỳ khai thác chỉ bồi thường, hỗ trợ một phần chi phí do khai thác sớm và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát thực tế về chu kỳ sn xuất, năng sut, sản lượng và giá trung bình tại thời đim thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện./.