Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 32/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 20-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2018/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Thực hiện Văn bản số 328/HĐND-KTNS ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 805/TTr-STNMT ngày 10/12/2018 và Báo cáo thẩm định số 167/BC-STP ngày 10/12/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2.
1. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 thay thế Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Quy định chung
1. Phân loại bảng giá các loại đất
a) Bảng giá nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng giá đất trồng lúa.
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác.
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất rừng phòng hộ.
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất nông nghiệp khác (bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
b) Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng giá đất ở tại nông thôn và đô thị.
- Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (bao gồm: đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội).
- Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác).
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (bao gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế)).
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (bao gồm: đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm).
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm: đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đạt danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác).
- Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh doanh.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (bao gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở).
c) Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng: là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Nội dung giải thích cách xác định loại đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
2. Nguyên tắc chung xác định giá đất.
a) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục).
b) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
c) Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
d) Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
3. Một số quy định về xác định giá đất
a) Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong Quy định này được gọi chung là đường.
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp).
đ) Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:
- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.
- Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất.
e) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
g) Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.
h) Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất | = | Giá đất trong bảng giá đất | x | Số năm sử dụng đất |
70 |
i) Giá đất ở và đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài.
4. Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp.
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): bao gồm: đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí:
+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.
+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét.
b) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
c) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Phân loại đường phố: các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm theo.
- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
d) Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại Điểm a, b và c Khoản 4 Điều này.
5. Cách thức xác định đơn giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp
- Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính theo công thức:
Đơn giá đất | = | Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí | x | 0,8 |
- Khu vực và vị trí được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.
b) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
- Công thức tính:
+ Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:
Đơn giá đất | = | Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí | x | Hệ số (Đ) | x | 70% |
+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp:
Đơn giá đất | = | Đơn giá đất ở chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí | x | Hệ số (Đ) | x | 65% |
+ Đối với các loại đất còn lại (trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này).
Đơn giá đất | = | Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí | x | Hệ số (Đ) |
- Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.
- Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Khoản 1, 2, 4, 6 và 7 Điều 10 (đối với một số loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) của Quy định này.
- Hệ số (Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | ||
Phụ lục I, III, V (đất tại nông thôn - khu vực 1) | Phụ lục II, IV, VI (đất tại nông thôn - khu vực 2) | Phụ lục VII, VIII, IX (đất tại đô thị) | ||
1 | Thành phố Thủ Dầu Một |
|
| 01 - 12 |
2 | Thị xã Thuận An | 01 | 01 - 02 | 12 - 26 |
3 | Thị xã Dĩ An |
|
| 26 - 37 |
4 | Thị xã Bến Cát | 01 | 02 - 03 | 37 - 41 |
5 | Thị xã Tân Uyên | 01 - 02 | 03 - 04 | 41 - 44 |
6 | Huyện Bàu Bàng | 02 - 03 | 04 - 05 | 44 - 46 |
7 | Huyện Bắc Tân Uyên | 03 | 05 - 06 | 46 - 47 |
8 | Huyện Phú Giáo | 03 - 04 | 06 - 08 | 47 - 50 |
9 | Huyện Dầu Tiếng | 04 - 05 | 08 - 10 | 50 - 53 |
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và quy định tại Điểm a và b Khoản 5 Điều này để xác định đơn giá đất.
Điều 2. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố
- Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của mỗi tỉnh, thành phố 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với phi nông nghiệp. Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì phạm vi khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh có chiều rộng trên 100 mét thì không xác định khu vực đất giáp ranh.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai tỉnh, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã,thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) |
Khu vực 1 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | |
Vị trí 1 | 375 |
Vị trí 2 | 310 |
Vị trí 3 | 270 |
Vị trí 4 | 210 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | |
Vị trí 1 | 450 |
Vị trí 2 | 380 |
Vị trí 3 | 310 |
Vị trí 4 | 240 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 190 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 240 |
2. Thị xã Thuận An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 340 | 310 |
Vị trí 2 | 270 | 240 |
Vị trí 3 | 220 | 200 |
Vị trí 4 | 165 | 155 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 410 | 370 |
Vị trí 2 | 320 | 290 |
Vị trí 3 | 270 | 240 |
Vị trí 4 | 200 | 180 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 165 | 155 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 200 | 180 |
3. Thị xã Dĩ An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) |
Khu vực 1 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | |
Vị trí 1 | 340 |
Vị trí 2 | 270 |
Vị trí 3 | 220 |
Vị trí 4 | 165 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | |
Vị trí 1 | 410 |
Vị trí 2 | 320 |
Vị trí 3 | 270 |
Vị trí 4 | 200 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 165 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 200 |
4. Thị xã Bến Cát
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 200 | 150 |
Vị trí 2 | 160 | 120 |
Vị trí 3 | 130 | 95 |
Vị trí 4 | 100 | 75 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 225 | 185 |
Vị trí 2 | 180 | 150 |
Vị trí 3 | 145 | 120 |
Vị trí 4 | 110 | 95 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 100 | 75 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 110 | 95 |
5. Thị xã Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 200 | 150 |
Vị trí 2 | 160 | 120 |
Vị trí 3 | 130 | 95 |
Vị trí 4 | 100 | 75 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 225 | 185 |
Vị trí 2 | 180 | 150 |
Vị trí 3 | 145 | 120 |
Vị trí 4 | 110 | 95 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 100 | 75 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 110 | 95 |
6. Huyện Bàu Bàng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 160 | 120 |
Vị trí 2 | 130 | 95 |
Vị trí 3 | 105 | 80 |
Vị trí 4 | 80 | 70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 170 | 145 |
Vị trí 2 | 135 | 115 |
Vị trí 3 | 110 | 95 |
Vị trí 4 | 85 | 80 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 80 | 70 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 85 | 80 |
7. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 160 | 120 |
Vị trí 2 | 130 | 95 |
Vị trí 3 | 105 | 80 |
Vị trí 4 | 80 | 70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 170 | 145 |
Vị trí 2 | 135 | 115 |
Vị trí 3 | 110 | 95 |
Vị trí 4 | 85 | 80 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 80 | 70 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 85 | 80 |
8. Huyện Phú Giáo
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 120 | 100 |
Vị trí 2 | 90 | 75 |
Vị trí 3 | 75 | 65 |
Vị trí 4 | 60 | 50 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 125 | 105 |
Vị trí 2 | 95 | 80 |
Vị trí 3 | 80 | 70 |
Vị trí 4 | 65 | 55 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 60 | 50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 65 | 55 |
9. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: | ||
Vị trí 1 | 120 | 100 |
Vị trí 2 | 90 | 75 |
Vị trí 3 | 75 | 65 |
Vị trí 4 | 60 | 50 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: | ||
Vị trí 1 | 125 | 105 |
Vị trí 2 | 95 | 80 |
Vị trí 3 | 80 | 70 |
Vị trí 4 | 65 | 55 |
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ: | 60 | 50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 65 | 55 |
Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết phụ lục I, II kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 3.110 | 2.210 |
Vị trí 2 | 2.020 | 1.440 |
Vị trí 3 | 1.710 | 1.220 |
Vị trí 4 | 1.240 | 880 |
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.930 | 1.440 |
Vị trí 2 | 1.250 | 940 |
Vị trí 3 | 1.060 | 790 |
Vị trí 4 | 770 | 580 |
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.930 | 1.440 |
Vị trí 2 | 1.250 | 940 |
Vị trí 3 | 1.060 | 790 |
Vị trí 4 | 770 | 580 |
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.500 | 1.120 |
Vị trí 2 | 980 | 730 |
Vị trí 3 | 830 | 620 |
Vị trí 4 | 600 | 450 |
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.500 | 1.120 |
Vị trí 2 | 980 | 730 |
Vị trí 3 | 830 | 620 |
Vị trí 4 | 600 | 450 |
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 860 | 590 |
Vị trí 2 | 560 | 380 |
Vị trí 3 | 470 | 320 |
Vị trí 4 | 340 | 240 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 860 | 590 |
Vị trí 2 | 560 | 380 |
Vị trí 3 | 470 | 320 |
Vị trí 4 | 340 | 240 |
Điều 5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục III, IV kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 2.490 | 1.770 |
Vị trí 2 | 1.620 | 1.150 |
Vị trí 3 | 1.370 | 980 |
Vị trí 4 | 990 | 700 |
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.540 | 1.150 |
Vị trí 2 | 1.000 | 750 |
Vị trí 3 | 850 | 630 |
Vị trí 4 | 620 | 460 |
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.540 | 1.150 |
Vị trí 2 | 1.000 | 750 |
Vị trí 3 | 850 | 630 |
Vị trí 4 | 620 | 460 |
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.200 | 900 |
Vị trí 2 | 780 | 580 |
Vị trí 3 | 660 | 500 |
Vị trí 4 | 480 | 360 |
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.200 | 900 |
Vị trí 2 | 780 | 580 |
Vị trí 3 | 660 | 500 |
Vị trí 4 | 480 | 360 |
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 690 | 470 |
Vị trí 2 | 450 | 300 |
Vị trí 3 | 380 | 260 |
Vị trí 4 | 270 | 190 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 690 | 470 |
Vị trí 2 | 450 | 300 |
Vị trí 3 | 380 | 260 |
Vị trí 4 | 270 | 190 |
Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn(chi tiết phụ lục V, VI kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 2.020 | 1.440 |
Vị trí 2 | 1.310 | 940 |
Vị trí 3 | 1.110 | 790 |
Vị trí 4 | 810 | 570 |
2. Thị xã Bến Cát | ||
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.250 | 940 |
Vị trí 2 | 810 | 610 |
Vị trí 3 | 690 | 510 |
Vị trí 4 | 500 | 380 |
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.250 | 940 |
Vị trí 2 | 810 | 610 |
Vị trí 3 | 690 | 510 |
Vị trí 4 | 500 | 380 |
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 980 | 730 |
Vị trí 2 | 640 | 470 |
Vị trí 3 | 540 | 400 |
Vị trí 4 | 390 | 290 |
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 980 | 730 |
Vị trí 2 | 640 | 470 |
Vị trí 3 | 540 | 400 |
Vị trí 4 | 390 | 290 |
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 560 | 380 |
Vị trí 2 | 360 | 250 |
Vị trí 3 | 310 | 210 |
Vị trí 4 | 220 | 160 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 560 | 380 |
Vị trí 2 | 360 | 250 |
Vị trí 3 | 310 | 210 |
Vị trí 4 | 220 | 160 |
Điều 7. Bảng giá đất ở tại đô thị(chi tiết phụ lục VII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | Loại 1 | 34.400 | 22.360 | 17.200 | 13.760 |
Loại 2 | 23.000 | 14.950 | 11.500 | 9.200 | |
Loại 3 | 14.500 | 9.430 | 7.250 | 5.800 | |
Loại 4 | 9.700 | 6.310 | 4.850 | 3.880 | |
Loại 5 | 4.800 | 3.120 | 2.400 | 1.920 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 14.800 | 9.620 | 7.400 | 5.920 |
Loại 2 | 11.100 | 7.220 | 5.550 | 4.440 | |
Loại 3 | 7.400 | 4.810 | 3.700 | 2.960 | |
Loại 4 | 3.700 | 2.410 | 1.850 | 1.480 | |
Loại 5 | 2.660 | 1.730 | 1.330 | 1.060 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 14.800 | 9.620 | 7.400 | 5.920 |
Loại 2 | 11.100 | 7.220 | 5.550 | 4.440 | |
Loại 3 | 7.400 | 4.810 | 3.700 | 2.960 | |
Loại 4 | 3.700 | 2.410 | 1.850 | 1.480 | |
Loại 5 | 2.660 | 1.730 | 1.330 | 1.060 |
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 11.000 | 7.150 | 5.500 | 4.400 |
Loại 2 | 7.650 | 4.970 | 3.830 | 3.060 | |
Loại 3 | 4.700 | 3.060 | 2.350 | 1.880 | |
Loại 4 | 2.950 | 1.920 | 1.480 | 1.180 | |
Loại 5 | 1.780 | 1.160 | 890 | 710 |
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 11.000 | 7.150 | 5.500 | 4.400 |
Loại 2 | 7.650 | 4.970 | 3.830 | 3.060 | |
Loại 3 | 4.700 | 3.060 | 2.350 | 1.880 | |
Loại 4 | 2.950 | 1.920 | 1.480 | 1.180 | |
Loại 5 | 1.780 | 1.160 | 890 | 710 |
6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.700 | 1.760 | 1.350 | 1.080 |
Loại 2 | 1.950 | 1.270 | 980 | 780 | |
Loại 3 | 1.450 | 940 | 730 | 580 | |
Loại 4 | 1.300 | 850 | 650 | 520 |
7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.700 | 1.760 | 1.350 | 1.080 |
Loại 2 | 1.950 | 1.270 | 980 | 780 | |
Loại 3 | 1.450 | 940 | 730 | 580 | |
Loại 4 | 1.300 | 850 | 650 | 520 |
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí 1 | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 5.850 | 3.800 | 2.930 | 2.340 |
Loại 2 | 3.250 | 2.110 | 1.630 | 1.300 | |
Loại 3 | 1.950 | 1.270 | 980 | 780 | |
Loại 4 | 1.300 | 850 | 650 | 520 |
9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 5.850 | 3.800 | 2.930 | 2.340 |
Loại 2 | 3.250 | 2.110 | 1.630 | 1.300 | |
Loại 3 | 1.950 | 1.270 | 980 | 780 | |
Loại 4 | 1.300 | 850 | 650 | 520 |
Điều 8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục VIII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | Loại 1 | 27.520 | 17.890 | 13.760 | 11.010 |
Loại 2 | 18.400 | 11.960 | 9.200 | 7.360 | |
Loại 3 | 11.600 | 7.540 | 5.800 | 4.640 | |
Loại 4 | 7.760 | 5.040 | 3.880 | 3.100 | |
Loại 5 | 3.840 | 2.500 | 1.920 | 1.540 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 11.840 | 7.700 | 5.920 | 4.740 |
Loại 2 | 8.880 | 5.770 | 4.440 | 3.550 | |
Loại 3 | 5.920 | 3.850 | 2.960 | 2.370 | |
Loại 4 | 2.960 | 1.920 | 1.480 | 1.180 | |
Loại 5 | 2.130 | 1.380 | 1.070 | 850 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 11.840 | 7.700 | 5.920 | 4.740 |
Loại 2 | 8.880 | 5.770 | 4.440 | 3.550 | |
Loại 3 | 5.920 | 3.850 | 2.960 | 2.370 | |
Loại 4 | 2.960 | 1.920 | 1.480 | 1.180 | |
Loại 5 | 2.130 | 1.380 | 1.070 | 850 |
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 8.800 | 5.720 | 4.400 | 3.520 |
Loại 2 | 6.120 | 3.980 | 3.060 | 2.450 | |
Loại 3 | 3.760 | 2.440 | 1.880 | 1.500 | |
Loại 4 | 2.360 | 1.530 | 1.180 | 940 | |
Loại 5 | 1.420 | 920 | 710 | 570 |
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 8.800 | 5.720 | 4.400 | 3.520 |
Loại 2 | 6.120 | 3.980 | 3.060 | 2.450 | |
Loại 3 | 3.760 | 2.440 | 1.880 | 1.500 | |
Loại 4 | 2.360 | 1.530 | 1.180 | 940 | |
Loại 5 | 1.420 | 920 | 710 | 570 |
6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.160 | 1.400 | 1.080 | 860 |
Loại 2 | 1.560 | 1.010 | 780 | 620 | |
Loại 3 | 1.160 | 750 | 580 | 460 | |
Loại 4 | 1.040 | 680 | 520 | 420 |
7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.160 | 1.400 | 1.080 | 860 |
Loại 2 | 1.560 | 1.010 | 780 | 620 | |
Loại 3 | 1.160 | 750 | 580 | 460 | |
Loại 4 | 1.040 | 680 | 520 | 420 |
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.680 | 3.040 | 2.340 | 1.870 |
Loại 2 | 2.600 | 1.690 | 1.300 | 1.040 | |
Loại 3 | 1.560 | 1.010 | 780 | 620 | |
Loại 4 | 1.040 | 680 | 520 | 420 |
9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.680 | 3.040 | 2.340 | 1.870 |
Loại 2 | 2.600 | 1.690 | 1.300 | 1.040 | |
Loại 3 | 1.560 | 1.010 | 780 | 620 | |
Loại 4 | 1.040 | 680 | 520 | 420 |
Điều 9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị(chi tiết phụ lục IX kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | Loại 1 | 22.360 | 14.530 | 11.180 | 8.940 |
Loại 2 | 14.950 | 9.720 | 7.480 | 5.980 | |
Loại 3 | 9.430 | 6.130 | 4.720 | 3.770 | |
Loại 4 | 6.310 | 4.100 | 3.160 | 2.520 | |
Loại 5 | 3.120 | 2.030 | 1.560 | 1.250 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 9.620 | 6.250 | 4.810 | 3.850 |
Loại 2 | 7.220 | 4.690 | 3.610 | 2.890 | |
Loại 3 | 4.810 | 3.130 | 2.410 | 1.920 | |
Loại 4 | 2.410 | 1.570 | 1.210 | 960 | |
Loại 5 | 1.730 | 1.120 | 870 | 690 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 9.620 | 6.250 | 4.810 | 3.850 |
Loại 2 | 7.220 | 4.690 | 3.610 | 2.890 | |
Loại 3 | 4.810 | 3.130 | 2.410 | 1.920 | |
Loại 4 | 2.410 | 1.570 | 1.210 | 960 | |
Loại 5 | 1.730 | 1.120 | 870 | 690 |
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 7.150 | 4.650 | 3.580 | 2.860 |
Loại 2 | 4.970 | 3.230 | 2.490 | 1.990 | |
Loại 3 | 3.060 | 1.990 | 1.530 | 1.220 | |
Loại 4 | 1.920 | 1.250 | 960 | 770 | |
Loại 5 | 1.160 | 750 | 580 | 460 |
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 7.150 | 4.650 | 3.580 | 2.860 |
Loại 2 | 4.970 | 3.230 | 2.490 | 1.990 | |
Loại 3 | 3.060 | 1.990 | 1.530 | 1.220 | |
Loại 4 | 1.920 | 1.250 | 960 | 770 | |
Loại 5 | 1.160 | 750 | 580 | 460 |
6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 1.760 | 1.140 | 880 | 700 |
Loại 2 | 1.270 | 830 | 640 | 510 | |
Loại 3 | 940 | 610 | 470 | 380 | |
Loại 4 | 850 | 550 | 430 | 340 |
7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 1.760 | 1.140 | 880 | 700 |
Loại 2 | 1.270 | 830 | 640 | 510 | |
Loại 3 | 940 | 610 | 470 | 380 | |
Loại 4 | 850 | 550 | 430 | 340 |
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 3.800 | 2.470 | 1.900 | 1.520 |
Loại 2 | 2.110 | 1.370 | 1.060 | 840 | |
Loại 3 | 1.270 | 830 | 640 | 510 | |
Loại 4 | 850 | 550 | 430 | 340 |
9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 3.800 | 2.470 | 1.900 | 1.520 |
Loại 2 | 2.110 | 1.370 | 1.060 | 840 | |
Loại 3 | 1.270 | 830 | 640 | 510 | |
Loại 4 | 850 | 550 | 430 | 340 |
Điều 10. Bảng giá một số loại đất khác
1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
2. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
3. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, khu vực.
4. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
5. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực.
6. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
7. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí loại đường (hoặc khu vực).
8. Bảng giá đất chưa sử dụng áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung. |