cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 Quy định về đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 53/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 19-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2154 ngày (5 năm 10 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2018/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 19 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng chng thiên tai s 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch s43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thng kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 655/TTr-SNN ngày 07 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quy định này áp dụng cho một số thiệt hại cơ bản do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh. Đối với các tài sản, vật chất chưa quy định trong Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị căn cứ mức độ thiệt hại, thời điểm xảy ra thiên tai, giá thị trường tại địa phương để tính giá trị thiệt hại.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019, thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo TW về PCTT;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn QPPL-Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Mạnh KT, 28 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định đơn giá tính thiệt hại về cơ sở vật chất (nhà cửa, tài sản; công trình hạ tầng...); cây trồng, vật nuôi và thủy sản bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại và làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.

2. Các loại thiên tai áp dụng tính thiệt hại theo Quy định này được quy định tại khoản 1, Điều 3, Luật Phòng, chống thiên tai và các loại thiên tai khác được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguyên tắc tính thiệt hại

1. Thiệt hại hoàn toàn: Đơn giá tính thiệt hại bằng 100% đơn giá theo Phụ lục kèm theo Quy định này.

2. Thiệt hại rất nặng: Đơn giá tính thiệt hại bằng 70% đơn giá theo Phụ lục kèm theo Quy định này. Trường hợp nhà ở bị tốc mái, thủng mái 100%, nhà gỗ tre nứa bị siêu vẹo do lốc xoáy mưa đá, nhà bị hư hỏng phải tháo dỡ làm lại có tận dụng lại vật liệu tính theo mức thiệt hại rất nặng.

3. Thiệt hại nặng: Đơn giá tính thiệt hại bằng 50% đơn giá theo Phụ lục kèm theo Quy định này.

4. Thiệt hại một phần: Đơn giá tính thiệt hại bằng 30% đơn giá theo Phụ lục kèm theo Quy định này.

5. Thiệt hại các thiết bị giáo dục ở điểm/ trường; thuốc, vật tư, máy móc và thiết bị y tế; trang thiết bị tại công trình văn hóa; hạt giống, lương thực, thức ăn chăn nuôi, vật tư phục vụ chăn nuôi; khoáng sản, sản phẩm công nghiệp... do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê, tính toán theo đơn giá thị trường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

6. Thiệt hại về xây dựng

- Công trình đang thi công: Đơn giá tính thiệt hại áp dụng đơn giá trúng thầu của gói thầu bị thiệt hại.

- Vật liệu xây dựng: Đơn giá tính thiệt hại áp dụng đơn giá trong Công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La của sở Xây dựng tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

7. Thiệt hại về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh: Giá trị thiệt hại do các đơn vị quản lý tự thống kê, tính toán theo các quy định hiện hành về quản lý di sản văn hóa.

8. Thiệt hại về máy móc, trang thiết bị thông tin; máy móc, thiết bị công nghiệp; máy móc, thiết bị xây dựng; trạm biến áp;... giá trị thiệt hại do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê, tính toán theo sổ sách theo dõi tài sản của đơn vị.

Điều 4. Chi tiết đơn giá áp dụng tính toán thiệt hại

1. Đơn giá tính thiệt hại về nhà ở: Theo Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.

2. Đơn giá tính thiệt hại về cơ sở hạ tng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Quy định này.

3. Đơn giá tính thiệt hại về nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản: Theo Phụ lục 03 kèm theo Quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này; đồng thời thực hiện nhiệm vụ tổng hợp chung thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ huy Phòng, chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh

2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để xem xét, tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Danh mục công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Nhà cửa

 

 

1

Nhà kiên cố: khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

Đồng/m2 (sàn)

4.175.000

2

Nhà bán kiên cố: tường gạch 110mm, mái lợp Fibrôximăng hoặc lợp ngói, nền lát gạch hoa

Đồng/m2 (xây dựng)

2.720.000

3

Nhà thiếu kiên cố: Nhà cột gỗ, lợp Fibrôximăng, thưng gỗ, sàn g,

Đồng/m2 (xây dựng)

1.005.000

4

Nhà đơn sơ: nhà tranh tre

Đồng/m2 (xây dựng)

304.000

II

Công trình phụ - vật kiến trúc

 

 

1

Tường rào xây gạch

Đồng/m2

422.000

2

Tường rào kết hợp cọc và lưới thép

Đồng/m2

169.000

3

Kè xây bằng gạch

Đồng/m3

1.820.000

4

Kè xây bằng đá

"

1.339.000

5

Kè xếp khan bằng đá

"

900.000

6

Trụ cổng xây gạch chỉ 330x330 mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve

Đồng/trụ

1.413.000

7

Cổng sắt

Đồng/m2 cổng

852.000

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Danh mục công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Thit hi về thủy li

 

 

1

Kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng

 

 

1.1

Kênh bê tông mặt cắt (0.5x0.5)m

Đồng/m dài

1.114.070

1.2

Đất vùi lấp kênh mương

Đồng/m3

155.000

2

Công trình kè bị hư hỏng

 

 

2.1

Kè sông, suối biên giới

Đồng/m dài

45.000.000

2.2

Kè sông, suối nội địa

"

20.000.000

2.3

Đất sạt lở

Đồng/m3

330.000

3

Công trình trên kênh bị hư hỏng

 

 

3.1

Cầu máng

Đồng/m

2.700.000

3.2

Cống, bể lắng cát, tràn qua kênh

Đồng/cái

15.000.000

4

Đập thủy lợi bị vỡ, hư hỏng

 

 

4.1

Sạt mái đập đất

Đồng/m3

550.000

4.2

Đập tạm (xếp đá, đắp đất)

Đồng/ m3

165.000

4.3

Đập bê tông trọng lực

Đồng/m3

3.270.000

5

Cống xây có np đậy bằng bê tông cốt thép

Đồng/m dài

1.394.000

6

Rọ đá 2m3

Đồng/rọ

864.000

7

R đá 1m3

Đồng/rọ

500.000

8

Cọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào cọn nước)

Đồng/m đường kính

1.500.000

II

Thiệt hại về giao thông

 

 

1

Sạt lở đất taluy dương

Đồng/m3

50.000

2

Sạt lở đá taluy dương

Đồng/m3

500.000

3

Bùn tràn lấp rãnh đường

Đồng/m3

250.000

4

Mặt đường bê tông nhựa bị hư hỏng

Đồng/m2

450.000

5

Mặt đường láng nhựa bị hư hỏng

Đồng/m2

350.000

6

Mặt đường bê tông xi măng bị hư hỏng

Đồng/m2

650.000

7

Sạt lở taluy âm

Đồng/m

15.000.000

8

Rãnh dọc bị hư hỏng

Đồng/m

800.000

9

Cống thoát nước ngang đường

Đồng/m

8.000.000

10

Biển báo

Đồng/cái

2.200.000

11

Hộ lan

Đồng/m

1.200.000

12

Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L=9m

Đồng/m2

17.700.000

III

Thiệt hại về công trình nước sạch

 

 

1

Công trình cấp nước bị hư hỏng

Đồng/hộ

12.000.000

2

Đường ống thép bị cuốn trôi

Đồng/m dài

250.000

3

Đường ống HDPE bị cuốn trôi

Đồng/m dài

85.000

IV

Thiệt hại về công trình hạ tầng khác

 

 

1

Trụ sở cơ quan, trạm y tế, phòng học

Đồng/m2

3.754.000

2

Nhà công vụ, nhà giáo viên, nhà bán trú cho học sinh, nhà văn hóa thôn

Đồng/m2

2.992.000

3

Chợ trung tâm thương mại bị hư hng

Đồng/m2

1.986.545

4

Nhà kho, phân xưởng bị thiệt hại

Đồng/m2

1.986.545

V

Thiệt hại về thông tin liên lạc

 

 

1

Máy phát FM 100W

Đồng/máy

68.200.000

2

Máy phát FM 50W

Đồng/máy

55.000.000

3

Bộ thu tín hiệu

Đồng/bộ

1.980.000

4

Loa nén phát thanh

Đồng/cái

825.000

5

Anten

Đồng/chiếc

3.300.000

6

Dây Fidơ

Đồng/m

120.000

7

Máy phát hình

Đồng/máy

25.000.000

8

Bộ lưu điện

Đồng/bộ

3.300.000

9

Cột bê tông treo cáp

Đồng/cột

2.700.000

10

Dây cáp quang

Đồng/m

28.000

VI

Thiệt hại về công nghiệp

 

 

1

Cột điện cao thế bị đổ, gãy

Đồng/cột

15.700.000

2

Cột điện hạ thế bị đổ, gãy

Đồng/cột

2.900.000

3

Dây điện 35 KVA bị đứt

Đồng/m

1.100.000

4

Dây điện 0,4KVA bị đứt

Đồng/m

650.000

5

Trạm biến áp (đơn giá tính cho 1KVA)

Đồng/KVA

2.800.000

6

Nhà xưởng, công trình công nghiệp bị thiệt hại

Đồng/m2

1.757.000

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP CHĂN NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Thiệt hại về nông, lâm nghiệp

 

 

1

Lúa (bao gồm cả lúa lai và lúa thuần)

Đồng/m2

4.500

2

Mạ (bao gồm cả mạ lúa lai và lúa thuần)

Đồng/m2

3.000

3

Lúa nương

Đồng/m2

1.900

4

Diện tích lúa ruộng bị xói lở, vùi lấp

Đồng/m2

1.500

5

Ngô

Đồng/m2

2.900

6

Sắn giống địa phương

Đồng/m2

1.700

7

Khoai lang

Đồng/m2

2.500

8

Lạc, Vừng

Đồng/m2

3.200

9

Đu tương, đậu xanh

Đồng/m2

4.000

10

Cây thực phẩm khác

Đồng/m2

1.500

11

Rau màu

Đồng/m2

6.600

12

Hoa màu

Đồng/m2

18.000

13

Cây Mía

Đồng/m2

5.000

14

Cây Dứa đang ra quả chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

4.700

15

Cây Chuối thân cao từ 1m trở lên

Đồng/cây

35.000

16

Cây Đu đủ đã cho thu hoạch

Đồng/cây

45.000

17

Cây Chè đã cho thu hoạch từ 5-10 năm

Đồng/m2

17.500

18

Cây Cà phê đã cho thu hoạch từ 5-10 năm

Đồng/m2

13.500

19

Cây Nhãn, Xoài, Bơ đã cho thu hoạch từ 5-10 năm

Đồng/cây

700.000

20

Cây Mận, Mơ, Đào đã cho thu hoạch trên 10 năm

Đồng/cây

780.000

21

Cây Chanh leo đã cho thu hoạch trên 2 năm

Đồng/cây

307.000

22

Cây bóng mát, cây xanh đô thị bị đổ, gãy

Đồng/cây

636.700

23

Diện tích rừng bị thiệt hại (Bao gồm rừng trồng phân tán và rừng trồng tập trung)

Đồng/m2

10.494

24

Cây giống lâm nghiệp bị thiệt hại

Đồng/cây

1.245

II

Thiệt hại về chăn nuôi

 

 

1

Trâu, bò, ngựa (Từ 12 tháng tuổi trở lên)

Đồng/con

20.000.000

2

Trâu, bò, ngựa (Từ 1-12 tháng tuổi)

Đồng/con

10.000.000

3

Nai, hươu, dê (Từ 12 tháng tuổi trở lên)

Đồng/con

2.600.000

4

Nai, hươu, dê (Từ 1-12 tháng tuổi)

Đồng/con

1.300.000

5

Lợn đến 28 ngày tui

Đồng/con

700.000

6

Lợn trên 28 ngày tuổi (Bình quân)

Đồng/con

2.000.000

7

Gia cầm đến 28 ngày tuổi

Đồng/con

35.000

8

Gia cầm trên 28 ngày tuổi (Bình quân)

Đồng/con

100.000

9

Chuồng nuôi gia súc xây gạch, nền láng xi măng, mái lợp ngói hoặc lợp Proximămg

Đồng/m2

612.000

10

Chuồng nuôi ghép tre, ghép gỗ nền láng xi măng; mái Proximămg

Đồng/m2

393.000

11

Chuồng nuôi ghép tre, ghép gỗ nền láng xi măng; mái tranh

Đồng/m2

140.000

III

Thiệt hại về thủy sản

 

 

1

Diện tích nuôi cá truyền thống, cá bản địa

Đồng/m2

15.000

2

Lồng khung sắt, mặt ghép bằng sắt

Đồng/m3

400.000

3

Lồng khung sắt, mặt ghép bằng gỗ

Đồng/m3

350.000

4

Lồng khung g, mặt ghép bằng gỗ

Đồng/m3

330.000

5

Lồng khung gỗ, mặt ghép bằng tre

Đồng/m3

165.000

Ghi chú: Đối với các tài sản, vật chất chưa có trong các phụ biểu; các cơ quan, đơn vị căn cứ mức độ thiệt hại, thời điểm xảy ra thiên tai, đơn giá tại địa phương để ước tính giá trị thiệt hại.