Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
- Số hiệu văn bản: 2053/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Ngày ban hành: 18-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 18-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2167 ngày (5 năm 11 tháng 12 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2053/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN THỚI BÌNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chọn huyện Thới Bình là huyện điểm chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình tại Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 19/9/2018 và ý kiến đề xuất của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2142/SKHĐT-TH ngày 12/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình đạt chuẩn nông thôn mới, với những nội dung chính như sau: (có Đề án kèm theo)
I. MỤC TIÊU CHUNG:
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái xanh, sạch đẹp; an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Đến năm 2020 có 11/11 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Trong đó, 02 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn, theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tại Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; cả 05 xã sau khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tại Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (02 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 nêu trên và 03 xã đã đạt chuẩn năm 2017), tiếp tục xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, phấn đấu đến cuối năm 2020 trên địa bàn huyện Thới Bình có ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (xã Trí Lực).
2. Đạt chuẩn 09 tiêu chí huyện nông thôn mới được ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và hoàn thiện các tiêu chí trong phong trào gắn với xây dựng thị trấn Thới Bình đạt chuẩn văn minh đô thị, theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
III. NỘI DUNG ĐỀ ÁN:
1. Tiêu chí xã nông thôn mới:
1.1. Phấn đấu đến năm 2020, huyện Thới Bình có thêm 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới (Tân Lộc Bắc, Hồ Thị Kỷ, Tân Lộc Đông, Biển Bạch, Thới Bình, Tân Phú); cụ thể như sau:
- Năm 2018:
+ Xã Tân Lộc Bắc hoàn thành 09 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại, Thu nhập, Môi trường và an toàn thực phẩm, Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật; đồng thời hoàn thiện tiêu chí Thông tin và Truyền thông do trang thiết bị xuống cấp.
+ Xã Hồ Thị Kỷ hoàn thành 05 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Thông tin và Truyền thông và Thu nhập.
+ Xã Tân Lộc Đông hoàn thành 09 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Thu nhập, Tổ chức sản xuất, Y tế, Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật.
+ Xã Biển Bạch hoàn thành 09 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Thu nhập, Hộ nghèo, Tổ chức sản xuất, Văn hóa, Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
- Đến năm 2019:
+ Xã Thới Bình hoàn thành 10 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở Hạ tầng thương mại nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Thu nhập, Hộ nghèo, Tổ chức sản xuất, Y tế; đồng thời hoàn chỉnh tiêu chí Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật do cán bộ thiếu chuẩn.
+ Xã Tân Phú hoàn thành 11 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Thu nhập, Hộ nghèo, Tổ chức sản xuất, Y tế, Văn hóa, Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật.
1.2. Hoàn thiện các tiêu chí của 02 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn, theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tại Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Trí Phải, Trí Lực):
- Đến năm 2019:
+ Xã Trí Phải hoàn thành 03 tiêu chí chưa đạt: Hộ nghèo, Y tế, Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật.
+ Xã Trí Lực hoàn thành 04 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Cơ sở vật chất văn hóa, Tổ chức sản xuất và Y tế.
- Đến năm 2020:
+ Xã Trí Phải hoàn thiện 03 tiêu chí: Thủy lợi, Điện và Tổ chức sản xuất.
+ Xã Trí Lực hoàn thiện 03 tiêu chí: Thủy lợi, Điện, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
2. Xây dựng thị trấn Thới Bình đạt chuẩn văn minh đô thị: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình chỉ đạo thực hiện và công nhận thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị theo quy định hiện hành.
3. Tiêu chí huyện nông thôn mới:
3.1. Tiêu chí Quy hoạch:
a) Nội dung tiêu chí: Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện được phê duyệt.
b) Công việc thực hiện: Rà soát, đối chiếu việc lập quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện với Luật Quy hoạch, để triển khai thực hiện đúng quy định của pháp luật.
3.2. Tiêu chí Giao thông:
a) Nội dung tiêu chí:
- Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã;
- Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch 100%.
b) Công việc thực hiện:
- Đường bộ: Hoàn thiện mở rộng nâng cấp 03 tuyến đường, xây dựng cầu tổng chiều dài 42,5 km; xây dựng mới 02 tuyến đường tổng chiều dài 19,7 km, điểm tránh xe 02 tuyến và 04 cây cầu.
- Vận tải: Đầu tư theo hình thức xã hội hóa để xây dựng 02 bến xe khách tại trung tâm huyện 6.300 m2 và xã Biển Bạch 3.400 m2 đạt loại 4; bố trí điểm dừng, điểm đỗ xe tại trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có tuyến vận tải khách công cộng.
- Thực hiện duy tu sửa chữa đường tại các xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 tổng số 43 km.
3.3. Tiêu chí Thủy lợi:
a) Nội dung tiêu chí: Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch.
b) Công việc thực hiện: Nạo vét 14 công trình kênh cấp 1 và cấp 2 với tổng chiều dài khoảng 61 km, xây dựng mới 06 cống và 01 công trình đê ngăn mặn. Nạo vét 31 công trình kênh cấp 3 với tổng chiều dài 66 km.
3.4. Tiêu chí Điện:
a) Nội dung tiêu chí: Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống.
b) Công việc thực hiện:
- Đầu tư 90 km đường dây trung áp; 161,6 km đường dây hạ áp; trạm biến áp 2.725KVA; cung cấp điện cho 2.454 hộ dân.
- Cải tạo nâng cấp lưới điện theo tiêu chuẩn N-1 mạch vòng từ các trạm 110/22kV nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định và liên tục trên hệ thống điện thuộc các tuyến 472AX, 478VT và 479KA.
- Triển khai đầu tư trạm 110kV Thới Bình 400MVA và đường dây đấu nối dự kiến hoàn thành đóng điện quí IV năm 2019.
3.5. Tiêu chí Y tế - Văn hóa - Giáo dục:
a) Nội dung tiêu chí:
- Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia;
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu quả;
- Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn ≥ 60%.
b) Công việc thực hiện:
- Nâng cấp xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn.
- Xây dựng Trường Phổ thông trung học Nguyễn Văn Nguyễn đạt chuẩn quốc gia.
3.6. Tiêu chí Sản xuất:
a) Nội dung tiêu chí:
Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện.
b) Công việc thực hiện:
- Năm 2018, tiếp tục triển khai cánh đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm với diện tích 436 ha lúa, dự kiến sẽ bao tiêu được 2.180 tấn, chiếm 4,36% tổng sản lượng lúa toàn huyện. Đến năm 2020, triển khai nhân rộng cánh đồng liên kết gắn với tiêu thụ hơn 2.000 ha, dự kiến sẽ bao tiêu 9.100 ha, chiếm 10% tổng sản lượng lúa toàn huyện.
- Thực hiện hoàn thành dự án Xây dựng và bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Lúa sạch Thới Bình”.
- Tiếp tục củng cố, nâng chất lượng và tăng quy mô số lượng tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, nhằm tạo đầu mối kết nối nông dân với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm nông sản trên địa bàn huyện.
- Tiếp tục mở các lớp tập huấn về kỹ thuật canh tác lúa theo quy trình an toàn, tăng cường chuyển giao kỹ thuật canh tác mới để người dân nắm và thực hiện. Ưu tiên đối tượng sản xuất trong vùng liên kết với doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã bao tiêu sản phẩm.
3.7. Tiêu chí Môi trường:
a) Nội dung tiêu chí:
- Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn.
- Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%.
b) Công việc thực hiện:
- Tập trung giải quyết vấn đề bức xúc về môi trường nông thôn trong quá trình phát triển sản xuất; thu gom xử lý rác thải sinh hoạt, xử lý môi trường trong sản xuất (thuốc bảo vệ thực vật, nước thải chăn nuôi, nước thải làng nghề, nhà máy,...) và xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Có 100% lò đốt chất thải rắn y tế đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế.
- Các cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường.
3.8. Tiêu chí An ninh trật tự:
a) Nội dung tiêu chí: Đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã hội.
b) Công việc thực hiện:
- Hàng năm, Huyện ủy có Nghị quyết, Ủy ban nhân dân huyện có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm liền kề trước.
- Lực lượng vũ trang huyện (công an và quân sự) hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại địa phương.
3.9. Tiêu chí Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới:
a) Nội dung tiêu chí:
- Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định;
- Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định.
b) Công việc thực hiện:
- Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định:
+ Có Quyết định thành lập, kiện toàn tổ chức;
+ Có Quy chế hoạt động, phân công trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên của Ban;
+ Hoạt động đúng quy chế, quy định.
- Văn phòng nông thôn mới huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định:
+ Có Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Văn phòng nông thôn mới huyện;
+ Có Quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên của Văn phòng nông thôn mới huyện;
+ Đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Bao gồm 04 nhóm giải pháp như sau: (chi tiết theo Đề án)
- Về công tác quản lý, chỉ đạo;
- Về công tác tuyên truyền, vận động;
- Về đào tạo, tập huấn;
- Về phát triển sản xuất.
V. VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Đề án đến năm 2020 là 685,85 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn Ngân sách (bao gồm cả Trung ương và địa phương): 95 tỷ đồng;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác: 100 tỷ đồng;
- Vốn từ doanh nghiệp: 179,19 tỷ đồng;
- Vốn tín dụng: 110 tỷ đồng;
- Vốn của nhân dân: 151,66 tỷ đồng;
- Vốn khác: 50 tỷ đồng.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Đề án đã được phê duyệt; kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nhằm đảm bảo đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |