cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 16/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 13-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 407 ngày (1 năm 1 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-02-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-02-2020, Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2019 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 12/02/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2018/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn đu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

Xét Tờ trình số 5336/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018, Báo cáo s 207/BC-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) 2019, phân bổ như sau:

1. Về nguồn vốn đầu tư

Tổng số vốn đầu tư kế hoạch năm 2019 là 2.398.224 triệu đồng, trong đó:

- Vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ có mục tiêu) là 502.520 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài ODA là 302.422 triệu đồng.

- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 1.212.019 triệu đồng.

- Vốn bố trí cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia là 381.263 triệu đồng.

2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí kế hoạch

Kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2019 theo các nguyên tắc, tiêu chí dưới đây:

(1) Góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, phù hợp với hệ thống quy hoạch Quốc gia; kế hoạch tài chính 5 năm Quốc gia giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2019 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 và đột phá xây dựng kệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.

(2) Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị định hướng dẫn; Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09/11/2016 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10/11/2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 13/CT-TTG ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019; Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 27/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Văn bản số 7446/BKHĐT-TH ngày 19/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư vviệc dự kiến phân bổ Kế hoạch vốn NSNN năm 2019.

(3) Kế hoạch đầu tư năm 2019 được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.

(4) Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2019 cho các dự án phải quán triệt các nguyên tắc sau:

- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2019 cho từng dự án phải phù hợp và không được vượt quá dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền sau khi trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch năm 2016, 2017 và 2018.

- Phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2019.

(5) Thứ tự ưu tiên.

- Bố trí vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;

- Công trình dự kiến hoàn thành trong năm 2019;

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt, đảm bảo bố trí vốn hoàn thành dự án theo đúng thời gian quy định tại Điều 13 Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ;

- Dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 120/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015; Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ;

- Đối với vốn nước ngoài, ưu tiên tập trung bố trí vốn cho các dự án kết thúc Hiệp định năm 2019 nhưng không có khả năng gia hạn, các dự án có tiến độ giải ngân tốt.

3. Phương án phân bổ chi tiết

3.1. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ mục tiêu):

Tổng số vốn đăng ký phân bổ là 502.520 triệu đồng, trong đó:

- Bố trí hoàn trả vốn ứng trước: 22.500 triệu đồng

- Bố trí vốn cho các dự án đầu tư đang triển khai: 480.020 triệu đồng.

3.2. Vốn nước ngoài ODA cấp phát từ NSTW: Tổng số vốn đăng ký phân bổ là 302.422 triệu đồng, bố trí cho 05 chương trình, dự án.

3.3. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

Tổng số phân bổ là 1.212.019 triệu đồng, trong đó:

a) Phần vốn ngân sách tỉnh phân bổ 862.019 triệu đồng, bố trí cụ thể như sau:

- Phần vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí và nguồn thu xổ số kiến thiết: 461.419 triệu đồng, cụ thể:

+ Bố trí cho các công trình hoàn thành, quyết toán: 111.916 triệu đồng;

+ Bố trí cho các công trình chuyển tiếp: 200.378 triệu đồng;

+ Bố trí cho các công trình khi công mới: 7.000 triệu đồng;

+ Hỗ trợ lồng ghép ngân sách huyện, xã (Thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, y tế, giáo dục...): 142.125 triệu đồng.

- Phần vốn từ nguồn Bội thu ngân sách nhà nước: 150.600 triệu đồng, bố trí trả các khoản nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương.

- Phần vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh được hưởng: 250.000 triệu đồng, bố trí như sau:

+ Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10.000 triệu đồng;

+ Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang: 70.000 triệu đồng;

+ Trả các khoản vay nước ngoài của Chính phủ: 25.400 triệu đồng;

+ Bố trí các công trình, dự án hoàn thành, thanh toán nợ xây dựng cơ bản…: 144.600 triệu đồng.

b) Ngân sách huyện, xã từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo tlệ điều tiết là 350.000 triệu đồng: bố trí đảm bảo theo tiêu chí, nguyên tắc chung, dành một phần kinh phí bố trí cho công tác xử lý, bảo vệ môi trường và lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3.4. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số vốn đầu tư đăng ký phân bổ là 381.263 triệu đồng, trong đó:

- Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: 107.663 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới: 273.600 triệu đồng. (Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ chi tiết kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;

- Đối với những công trình, dự án quyết định phân bổ sau, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi ra quyết định phân bổ;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế của các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- TTTU, HĐND, UBND,
UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT Công báo - Tin học;
- CVP, các PCVP;
- Lưu VT.

CHỦ TỌA




PHÓ CHỦ TỊCH
Vi Trọng Lễ

 

Phụ biểu số 01

DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU) NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết s: 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc quyết định đầu tư điều chnh được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch các năm

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Số vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 còn lại

KH 2019

Ghi chú

SQuyết định

Tổng số (tất cả các ngun vốn

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

A

TNG SỐ

 

 

 

4.932.579

3.569.084

1.766.802

1.425.602

1.132.729

75.000

0

502.520

22.500

0

 

I

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

 

 

2.610.557

1.546.250

1.131.430

790.230

291.731

0

0

169.270

0

0

 

1

Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp)

TX Phú Thọ

 

112/QĐ-UBND, 12/01/2012; 2766/QĐ-UBND , 30/10/2013, 3390/QĐ-UBND ngày 15/12/2016; 112/QĐ-UBND , 21/1/2012; 451/QĐ-UBND ngày 3/3/2017

105.559

83.000

72.680

70.000

13.000

0

0

13.000

0

0

 

-

Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp) - Giai đoạn 1

TX Phú Thọ

14-16

112/QĐ-UBND, 12/01/2012; 2766/QĐ-UBND , 30/10/2013

52.500

50.000

52.680

50.000

0

0

0

 

 

 

 

-

Đường sơ tán dân, cu hộ cứu nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp) - Giai đoạn 2

TX Phú Thọ

16-20

3390/QĐ-UBND ngày 15/12/2016; 112/QĐ-UBND, 21/1/2012

53.059

33.000

20.000

20.000

13.000

0

0

13.000

 

 

 

2

Đường Tân Phú - Xuân Đài (giai đoạn 2)

Tân Sơn

16-20

2642/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

139.059

115.000

45.000

45.000

30.500

0

0

24.500

 

 

 

3

Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh

Đoan Hùng

14-18

1197/QĐ-UBND ngày 8/5/2012; 2768/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 771/QĐ-UBND, 10/4/2014

348.065

300.000

214.500

214.500

42.000

0

0

20000

 

 

 

4

Cầu qua sông Bần xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn

Thanh Sơn

2014-2018

1729/QĐ-UBND, 29/7/2014; 2608/QĐ-UBND , 29/10/2014; 748/QĐ-UBND ngày 5/4/2017

294.500

249.500

88.000

88.000

2.000

0

0

2.000

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 + GĐ2)

Hạ Hòa

14-18

2402/QĐ-UBND, 12/9/2012; 2747/QĐ-UBND , 30/10/2013; 2679/QĐ-UBND , 31/10/2014

425.219

350.000

177.000

177.000

64.500

0

0

34.000

 

 

 

6

Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê

 

 

358/QĐ-UBND ngày 22/2/2016; 807/QĐ- UBND ngày 8/4/2016

323.024

114.000

48.000

48.000

25.211

 

 

10.000

 

 

 

7

Hoàn thiện hệ thống giao thông, cấp nước sinh hoạt, điện chiếu sáng trung tâm huyện Tân Sơn

Tân Sơn

16-20

734/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

101.885

85.000

18.230

18.230

25.770

0

0

25.770

 

 

 

8

Xây dựng hệ thng kênh tưới, tiêu kết hợp đường giao thông từ Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng đi cầu Phong Châu

Lâm Thao

2015-2019

2794/QĐ-UBND 31/10/2013; 1961/QĐ-UBND 26/8/2014; 304/QĐ-UBND , 17/2/2017

240.610

40.750

63.000

18.000

22.750

0

0

20.000

 

 

 

9

Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh Sơn

Thanh Thủy, Thanh Sơn

2015-2019

1806/QĐ-UBND ngày 06/8/2014; 65/QĐ-UBND , 12/1/2017

213.236

44.000

84.000

10.000

34.000

0

0

20.000

 

 

 

II

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chng giảm nhẹ thiên tai, n định đời sng dân cư

 

 

 

899.700

899.700

158.500

158.500

404.500

0

0

118.750

0

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

899.700

899.700

158.500

158.500

0

0

0

118.750

0

0

 

1

Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 tthị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn 1: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê tả ngòi Lò Lợn)

TX Phú Thọ

16-20

607/QĐ-UBND, 17/3/2016

499.603

499.603

103.500

103.500

236.500

0

0

88.750

 

 

 

2

Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn 1: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9+400)

Cẩm Khê

16-20

637/QĐ-UBND, 17/3/2016

400.097

400.097

55.000

55.000

168.000

0

0

30.000

 

 

 

III

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

 

219.559

207.889

48.000

48.000

57.400

5 000

0

13.400

5.000

0

 

(1)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

26.759

25.899

2.000

2.000

5.000

5.000

0

5.000

5.000

0

 

1

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cấp bách giai đoạn 2012-2015

HTT

16-20

2949/QĐ-UBND 31/10/2012; 3318, 27/12/2013

26.759

25.899

2.000

2.000

5.000

5.000

0

5.000

5.000

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

192.800

181.990

46.000

46.000

52.400

0

0

8.400

0

0

 

1

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020

Tân Sơn

16-20

638/QĐ-UBND, 18/3/2016

129.990

129.990

31.000

31.000

45.000

0

0

5.000

 

 

 

2

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy cha cháy rừng và bảo vệ rừng cấp bách giai đoạn 2015-2020

HTT

16-20

499/QĐ-UBND, 10/3/2016

62.810

52.000

15.000

15.000

7.400

0

0

3.400

 

 

 

IV

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

 

 

12.998

7.000

5.000

5.000

2.000

0

0

2.000

0

0

 

(1)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

12.998

7.000

5.000

5.000

2.000

0

0

2.000

0

0

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy giai đoạn 2016-2020

Phù Ninh

2017-2020

688/QĐ-UBND ngày 30/3/2017

12.998

7.000

5.000

5.000

2.000

0

0

2.000

0

 

 

V

Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

 

 

 

503.710

316.200

105.739

105.739

210.461

0

0

90.000

0

0

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

503.710

316.200

105.739

105.739

210.461

0

0

90.000

0

0

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

 

 

 

 

1

Hoàn thiện tu bổ, tôn tạo hạ tầng, cảnh quan Trung tâm lễ hội Khu di tích lịch sử Đền Hùng

Việt Trì

16-20

710/QĐ-UBND, 30/3/2016; 1219/UBND- KTTH ngày 31/3/2017

503.710

316.200

105.739

105.739

210.461

0

0

90.000

 

 

 

VI

Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch

 

 

 

250.050

197.257

87.338

87.338

0

0

0

40.000

0

0

 

 

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

250.050

197.257

87.338

87.338

0

0

0

40.000

0

0

 

1

Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016-2020

Việt Trì

16-20

711/QĐ-UBND, 30/3/2016

250.050

197.257

87.338

87.338

107.662

0

0

40.000

 

 

 

VII

Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trng điểm

 

 

 

237.149

226.788

52.482

52.482

66.518

0

0

25.000

0

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

237.149

226.788

52.482

52.482

66.518

0

0

25.000

0

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường nối các xã vùng 229 huyện Yên Lập gồm các xã (Phúc Khánh, Thượng Long, Nga Hoàng và Xuân Thủy)

Yên Lập

16-20

04/QĐ-UBND, 04/3/2016

100.361

90.000

25.482

25.482

21.518

0

0

10.000

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thắng - Cự Đng, huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229)

Thanh Sơn

16-20

01/QĐ-UBND, 19/02/2016

136.788

136.788

27.000

27.000

45.000

0

0

15.000

 

 

 

VIII

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

 

 

66.978

60.000

19.000

19.000

14.600

0

0

14.600

0

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

66.978

60.000

19.000

19.000

14.600

0

0

14.600

0

0

 

1

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản bền vững thuộc xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ

TX Phú Thọ

16-20

465/QĐ-UBND ngày 08/3/2016

66.978

60.000

19.000

19.000

14.600

0

0

14.600

 

 

 

IX

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

 

 

131.878

108.000

63.000

63.000

17.480

0

0

12.000

0

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

131.878

108.000

63.000

63.000

17.480

0

0

12.000

0

0

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

0

0

0

0

0

 

 

 

 

1

Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19)

Cẩm Khê

2016-2020

359/QĐ-UBND ngày 22/02/2016; 809/QĐ-UBND , 8/4/2016

131.878

108.000

63.000

63.000

17.480

0

0

12.000

 

 

 

X

Chương trình mục tiêu hỗ trvốn đối ứng ODA

 

 

 

 

 

96.313

96.313

68.039

70.000

0

17.500

17.500

 

Chi tiết tại phụ biểu số 02

 

Phụ biểu số 02

DỤ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NƯỚC NGOÀI ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí  đến hết KH năm 2018

Kế hoạch năm 2019

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất c các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất c các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng (1)

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)(2)

Vốn đối ng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tính bằng ngoại tệ nghìn USD

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó NSTW

Tổng số

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

 

TNG SỐ

 

 

 

 

 

 

3.953.186

987.201

524.690

133.356

2.965.984

2.136.388

412.058

369.031

1.724.330

319.922

17.500

17.500

17.500

302.422

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường huyện Thanh Sơn (Tnh lộ 316D- Tân Lập - Yên Lương - Yên Sơn)

xã Tân Lập, Yên Lương và Yên Sơn

22km đường cấp V miền núi

2011-2018

JICA

 

2816/QĐ-UBND, 3/10/2008; 2035/QĐ-UBND , 17/6/2011 1158/QĐ-UBND , 10/5/2013

158.352

102.892

48.999

 

55.460

85.390

29.930

23.530

55.460

17.500

17.500

17.500

17.500

 

 

2

PTTD KTXH các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng-HP dự án tại TP Việt Trì

Thành phố Việt Trì

 

2012-2017

ADB

2826-VIE

3026/QĐ-UBND, 28/9/11

1.101.760

415.360

290.752

32.000

686.400

930.067

269.900

245.000

660.167

 

 

 

-

 

Dự án đã kết thúc, đang làm thủ tục quyết toán. Điều chuyn 24900 cho dự án khác

3

Hệ thng xử lý nước thải khu liên hợp công nghiệp- dịch vụ-đô thị Thụy Vân, tnh Phú Thọ

KCN Thụy Vân

HT XLNT 5.000m3/ ngày đêm

2014-2016

Na UY

21/12/2012

1426/QĐ-UBND; 12/6/2012

141.015

52.971

37.080

3.214

88.043

108.221

29.900

19.600

78.321

 

 

 

 

 

 

4

Trạm bơm tiêu Bình Bộ, huyện Phù Ninh

Phù Ninh

Tiêu úng 5.367 ha đất TN, 2.160 ha đất NN

2014-2018

EXB

11/7/2013

3007/QĐ-UBND, 25/11/2013 1966/QĐ-UBND , 26/8/2014; 3213/QĐ-UBND ngày 30/11/2016; 923/QĐ-UBND ngày 27/4/2017; 2124/QĐ-UBND ngày 28/6/2018; 1540/QĐ-UBND ngày 28/6/2018

258.326

58.114

40.680

9.500

200.212

198.753

28.541

28.501

170.212

 

 

 

 

 

 

5

Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết qutại 8 tnh đồng bằng sông Hng

Toàn tnh

 

2013-2018

WB

22/2/2013

2283/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012

651.607

129.153

0

25.000

522.455

111.147

0

0

111.147

10.420

 

 

 

10.420

 

6

Dự án thành phần sửa chữa, nâng cao an toàn đập tnh Phú Thọ, thuộc dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

Tnh Phú Thọ

 

2016-2022

WB

8/4/2016

673/QĐ-UBND, 24/3/2016

216.830

11.470

 

9.130

205.360

36.081

0

0

36.081

23.710

 

 

 

23.710

 

7

Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sch nông thôn dựa trên kết qu

Toàn tỉnh

 

2016-2020

WB

29/4/2016

3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2016

235.476

19.530

0

10.000

215.946

60.152

0

0

60.152

76.480

 

 

 

76.480

-

8

Dự án hỗ trợ xử lý cht thi bệnh viện

BVĐK tnh Phú Thọ, BVĐK huyện Tam Nông, huyện Cm Khê và thị xã Phú Thọ

 

2011-2019

WB

31/5/2011

QĐ 147/QĐ-BYT ngày 21/01/2011

60.897

3.317

0

 

57.580

30.137

0

0

30.137

 

 

 

 

 

 

9

Dự án Hỗ trợ y tế các tnh Đông Bắc Bộ và Đồng Bằng Sông Hng

BVĐK tnh Phú Thọ, BVĐK huyện Thanh Sơn, huyện Cẩm Khê, huyện Hạ Hòa và huyện Đoan Hùng

 

2013-2019

WB

01/8/2013

2136/QĐ-BYTngày 16/6/2014

226.396

10.368

4.147

10.269

216.028

58.325

0

0

58.325

 

 

 

 

 

 

10

Dự án GD THCS khu vực KKN, giai đoạn 2, tnh Phú Th

Huyện Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn

 

2016-2017

ADB

23/1/2015

3240, 3241, 3242, 3243 ngày 24/12/2015

14.437

4.049

0

455

10.389

10.372

0

0

10.372

 

 

 

 

 

Dự án kết thúc. Đnghị điều chuyển cho dự án khác

11

Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2

Huyện Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn

 

2018-2020

ADB

02/03/2017

 

46.700

11.700

0

1.535

35.000

0

0

0

0

32.112

 

 

 

32.112

 

12

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải TP Việt Trì

Thành phố Việt Trì

 

2009-2018

EDCF-Hàn Quốc

VNM 17

309/QĐ-UBND, 2/2/2010; 2737/QĐ-UBND , 29/10/2013

841.390

168.278

103.032

32.253

673.112

507.743

53.787

52.400

453.956

159.700

 

 

 

159.700

 

 

Phụ biểu số 03

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP (XDCB TẬP TRUNG) NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên, danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 31/12/2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú (Chủ đầu tư)

Số quyết định, ngày tháng năm

TMĐT, QT *

A

NGUỒN VN

*

Tổng số

 

1 212 019

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Cân đối ngân sách địa phương

 

439 419

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

600 000

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách huyện và xã

 

350 000

 

 

+ Chi môi trường, Lập hồ sơ địa chính và các nhiệm vụ chi khác

 

250 000

 

 

- Thu xổ skiến thiết

 

22 000

 

 

- Bội thu ngân sách địa phương (theo báo cáo số 41/BC-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ)

 

150 600

 

+

Svốn ngân sách tnh được phân bổ: (439.419 + 22.000 + 250.000+150.600) triệu đồng = 862.019 triệu đồng

 

 

 

+

Svốn ngân sách huyện, xã phân b: 350.000 triệu đồng (do huyện và xã phân b)

 

 

 

B

KẾ HOẠCH PHÂN B (PHN VN NGÂN SÁCH TỈNH)

 

862 019

 

1

Phần vn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí và ngun thu xsố kiến thiết

 

461 419

 

 

Trong đó:

 

 

 

-

Công trình hoàn thành, quyết toán

 

111 916

Chi tiết tại mục C

-

Công trình chuyển tiếp

 

200 378

Chi tiết tại mục C

-

Hỗ trợ lồng ghép ngân sách huyện, xã (Thực hiện nhiệm vụ XDCS hạ tầng NTM, y tế, giáo dục...)

 

142 125

Chi tiết tại mục C

-

Công trình khởi công mới

 

7 000

Chi tiết tại mục C

2

Bội thu ngân sách địa phương (dùng để trả các khoản nợ gốc các khoản vay của địa phương)

 

150 600

 

-

Trả nợ Ngân hàng Phát triển

 

89 600

Quyết định phân bổ sau

-

Trả nợ vay nhàn rỗi Kho bạc nhà nước

 

52 300

Quyết định phân bổ sau

-

Trả các khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ

 

8 700

Quyết định phân bổ sau

3

Phần vn từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh được hưởng năm 2019

 

250 000

 

 

Trong đó:

 

 

 

-

Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang

 

70 000

 

-

Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

10 000

 

-

Trả các khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính Phủ

 

25 400

Quyết định phân bổ sau

-

Bố trí các công trình, dự án hoàn thành, thanh toán nợ XDCB...

 

144 600

Chi tiết tại mục C

C

Bố trí các công trình, dự án

 

5 882 191

3 386 010

606 019

 

I

Công trình, dự án cấp tỉnh quản lý

 

4 842 613

3 096 496

319 294

 

1

Công trình, dự án đã hoàn thành, quyết toán

 

3 331 382

2 523 032

111 916

 

a

Các s, ban, ngành

 

1 557 229

1 022 344

65 092

 

*

Ban QL các Khu công nghiệp và Công ty PTHT Khu công nghiệp

 

68 922

50 473

9 954

Ban QL các Khu công nghiệp và Công ty PTHT Khu công nghiệp

-

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bạch Hạc giai đoạn II

3383/QĐ-UBND 26/12/2014

19 283

18 642

641

 

-

San nn, đường giao thông nội bộ phần còn lại lô s9 và hạng mục: Một nửa mặt đường đoạn FLS3 A + nền, mặt đường rãnh thoát nước mưa phần còn lại đoạn FLS lô số 9 và lô số 10 - KCN Thụy Vân giai đoạn II

846/QĐ-UBND 18/4/2017

6 487

6 031

456

 

-

Khu công nghiệp Trung Hà (các hạng mục đã phê duyệt quyết toán trước 31/12/2014)

 

 

 

427

 

-

Tuyến đường N3 Khu công nghiệp Trung Hà

2949 ngày 08/11/2016

8 734

6 400

1 430

 

-

Tuyến đường ngang nối Khu công nghiệp Thụy Vân với xã Thanh Đình

2827 ngày 31/10/2016

4 922

2 200

2 000

 

-

Tuyến đường S2 Khu công nghiệp Thụy Vân

2635 ngày 18/10/2016

29 496

17 200

5 000

 

*

SGiao thông vận tải

 

330 905

254 401

18 200

Sở Giao thông vận tải

-

Cải tạo, nâng cấp đường nối QL2 (ngã 3 Đền Hùng) đến đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai thuộc xã Hùng Lô, thành phố Việt Trì (323B)

308, ngày 12/2/2014

52 537

24 000

4 600

 

-

Đường tnút giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường 35m thị xã Phú Thọ (đường vào khu CN Phú Hà)

596-QĐ-UBND, 26/3/15; 2643/QĐ-UBND , 30/10/15

116 000

109 900

6 100

 

-

Cải tạo, nâng cấp ĐT.316 đoạn Tân Phương-Hưng Hóa (đối với đoạn từ K0+000-K4+200, từ xã Tân Phương đến xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy)

2667 20/10/2016

59 947

47 000

5 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường từ QL2 đến Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng

1078/QĐ-UBND 15/5/2014

85 000

58 000

600

 

-

Dự án đường nối QL32C-QL70 và xây dựng cầu Hạ Hoà (bổ sung tầng cường moduyn đàn hồi yêu cầu toàn bộ mặt đường dẫn và đường nối trên lớp mặt đường cũ) đoạn từ Km15+00-Km21+127,43

348 ngày 18/02/2016

17 421

15 501

1 900

 

*

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

892 896

495 898

21 828

Sở Nông nghiệp và PTNT

-

Đắp tôn cao, mở rộng và cứng hóa mặt đê tả sông Thao kết hợp đường giao thông đoạn km0-km17, huyện Hạ Hòa (giai đoạn II: Đoạn km15 đê tả sông Thao - đầu cầu Lửa Việt)

2887 ngày 25/11/2015; 2433 ngày 19/9/2017

24 408

20 900

1 700

 

-

Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Phú Thọ (QSEAP)

1122/QĐ-BNN ngày 04/4/2016

173 451

2 000

1 000

Đối ứng dự án ODA

-

Nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt xã Xuân Lũng và Xuân Huy, thuộc dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc, tỉnh Phú Thọ

2272/QĐ-UBND 11/9/2018

26 341

24 087

850

Đi ứng dự án ODA

-

Đường ô tô đến các xã khó khăn huyện Tân Sơn, tuyến đường đến xã Tân Sơn (đoạn Km5+500 - Km9+323,26)

1946 ngày 6/8/2007; 1482 ngày 10/6/2009

145 182

144 420

750

 

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ Quốc lộ 32C đi Hiền Đa, Văn Khúc và tuyến đường từ quốc lộ 32C qua Cát Trù, Văn Khúc đi tỉnh lộ 329 kết hợp đường sơ tán dân (Tuyến QL32C-Hiền Đa-Văn khúc và nhánh rẽ)

247/QĐ-UBND ngày 21/01/2012; 2748/QĐ- UBND ngày 17/10/2012

48 253

26 955

2 200

 

-

Đường sơ tán dân thuộc xã Bo Yên, Sơn Thủy, Tất Thắng - huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn

1285/QĐ-UBND 09/6/2014; 1149/QĐ- UBND ngày 22/5/2017

35 975

24 987

2 343

 

-

Cải tạo, nâng cấp và gia cố tuyến đê tả ngòi Vĩnh Mộ

20/7/2009; 2130/QĐ-UBND 8/8/2012; 1776/QĐ-UBND 20/7/2016

90 320

75 787

2 757

 

-

Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km2,4-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; Km3,3-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng.

406/QĐ-SNN ngày 10/9/2012; 2728/QĐ-UBND 28/10/2013

65 286

62 022

928

 

-

Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn Km20+420-Km21+400 và đoạn km21+950 đến km22+940 đê tả Đà, huyện Thanh Thủy.

2357 ngày 02/10/2014, 2944 ngày 25/11/2014

62 988

37 922

4 500

 

-

Đầu tư phát triển giống cây lâm nghiệp chất lượng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2015

2662/QĐ-UBND ngày 22/10/2013

16 052

 

400

 

-

Hệ thống cấp điện, thuộc dự án Hồ Suối Mương và hệ thống cấp nước, cấp điện cho bản Đèo Mương, xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn

145/QĐ-UBND 13/01/2011

5 642

4 184

1 400

 

-

Tu bổ tuyến đê tả, đê hữu ngòi Me huyện Cẩm Khê (gói thầu số 04)

2070/QĐ-UBND ngày 9/7/2010

198 998

72 634

3 000

 

*

Ngành giáo dục và đào tạo

 

31 699

15 805

5 424

Ngành giáo dục và đào tạo

-

Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng học- Trường THPT Hạ Hòa

2749, ngày 10/11/2014

5 535

 

400

Trường THPT Hạ Hòa

-

Nhà làm việc cho các tổ bộ môn và họp hội đồng sư phạm; san nền cục bộ mở rộng sân vận động

2653 ngày 30/10/2015

4 290

1 700

2 400

THPT Thanh Ba

-

Cải tạo, sửa chữa 02 nhà lớp học 2 tầng 20 phòng học và xây dựng nhà điều hành - Trường THPT Cẩm Khê

 

4 632

 

2 000

THPT Cẩm Khê

-

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trường THPT Mỹ Văn đthực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia

2647/QĐ-UBND 10/10/2017

2 805

2 455

350

THPT Mỹ Văn

-

Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

số 3240, 3241, 3242, 3243/QĐ-UBND ngày 24/12/2015

14 437

11 650

274

Sở Giáo dục đào tạo

*

S, ngành khác

 

232 807

205 767

9 686

 

.

Nâng cấp, cải tạo trụ sở nhà làm việc Báo Phú Thọ

2683 ngày 31/10/2014

11 161

7 600

2 300

Báo Phú Thọ

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Tỉnh ủy

157/QĐ-UBND, ngày 19/01/2016

20 125

19 103

1 000

Văn phòng Tỉnh ủy

-

Cải tạo, nâng cấp Sân vận động Việt Trì

1808/QĐ-UBND 26/7/2016

94 131

89 724

1 000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Dự án trung tâm Phát thanh - Truyền hình tỉnh Phú Thọ

2246/QĐ-UB ngày 15/7/2002

37 181

24 036

1 200

Đài PTTH tnh

-

Cải tạo, sa chữa trụ sở làm việc Sở Ngoại vụ

2323/QĐ-UBND 14/9/2018

4 568

3 168

1 400

Sở Ngoại vụ

-

Nhà N1, N2, N3 - Khoa Kinh tế

1082/QĐ-UBND 11/5/2016

30 378

29 678

500

Trường Đại học Hùng Vương

-

Nhà giảng đường 3 tầng A - Trường Cao đẳng kinh tế và Kỹ nghệ thực hành

269 ngày 11/02/201

15 540

14 701

500

Trường Cao đẳng kinh tế-Kỹ nghệ thực hành

-

Sửa chữa nhà làm việc Sở Tài nguyên Môi trường

770/QĐ-UBND, 4/4/2016

5 580

4 500

900

Sở Tài nguyên Môi trường

 

Sửa chữa phần mái nhà trộn rác với phụ gia EM nhà nghiền sàng; nhà vê viên đóng bao; nhà chứa rác đầu vào; nhà ủ chín; nhà kho thành phẩm; nhà tái chế nilon (giai đoạn 1 năm 2013) - Công trình: Sửa chữa hư hỏng của Nhà máy Chế biến phế thải đô thị Việt Trì

2386/QĐ-UBND, 02/10/2015

2 742

2 200

542

Công ty TNHH NN MTV xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ

-

Xây dựng bãi chôn lấp chất thải trơ tạm thời xã Vân Phú và xã Phượng Lâu thuộc nhà máy chế biến phế thải đô thị Việt Trì

2886/QĐ-UBND ngày 18/11/2014

11 401

11 057

344

Công ty TNHH NN MTV xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ

b

Các huyện, thành, thị

 

1 774 153

1 500 688

46 824

 

*

Huyện Cẩm Khê

 

31 326

28 464

2 300

 

-

Xây dựng khu tái định cư thuộc dự án: Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê

2629/QĐ-UBND ngày 30/10/2015, 253/QĐ-UBND ngày 29/1/2016

8 432

6 746

1 200

UBND huyện Cẩm Khê

-

Trung tâm dạy nghề huyện Cẩm Khê

2228 11/7/2011

22 894

21 718

1100

Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cẩm Khê

*

Huyện Hạ Hòa

 

472 660

392 031

6 400

 

-

Đường giao thông đến trung tâm xã Phụ Khánh, huyện Hạ Hòa (Đoạn Km 2+300-Km9+945)

2067 ngày 20/8/07; 1259 ngày 14/4/11; 205 ngày 24/1/2013

76 925

62 519

2 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Cải tạo nâng cấp nhà hội trường kiêm nhà lớp học - Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hạ Hòa

3703, ngày 07/10/2016

3 565

3 165

400

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hạ Hòa

-

Đường giao thông tránh lũ các xã phía bên bờ hữu sông Thao, huyện Hạ Hòa (tuyến số 3: Vô Tranh - Động Lâm)

1222 ngày 07/5/10; 1749 ngày , 03/8/2015

280 031

223 014

3 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông Vùng đồi huyện Hạ Hòa (gói s01); tuyến số 4: Phụ Khánh - Lệnh Khanh - Đan Thượng (đoạn từ Km0-Km 1+400)

3169 ngày 15/10/04; 2246 ngày 18/8/05; 501 ngày 23/02/06; 2513 ngày 04/9/08; 1054 ngày 30/3/11; 2189/QĐ-UBND 25/7/2011

112 139

103 334

1 000

UBND huyện HHòa

*

Huyện Lâm Thao

 

112 000

93 000

3 500

 

-

Cải tạo, nâng cấp kênh tưới kết hợp đường giao thông trung tâm xã Sơn Dương

số 2181, ngày 21/10/2011

112 000

93 000

3 500

UBND huyện Lâm Thao

*

Huyện Đoan Hùng

 

304 466

238 166

12 644

 

-

Xây dựng kè đê hữu sông Lô đoạn qua Sóc Đăng và thị trấn Đoan Hùng

3494/QĐ-UBND 04/11/11

57 549

53 952

2 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Nhà lớp học bộ môn - Trường Phổ thông DTNT và THCS Đoan Hùng

1330/QĐ-UBND 06/6/2016

4 327

3 783

544

Trường phổ thông dân tộc nội trú Đoan Hùng

-

Nhà hiệu bộ thuộc dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm dạy nghề Đoan Hùng

1726/QĐ-UBND 29/7/2014

4 018

3 718

300

Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đoan Hùng

-

Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ xã Yên Kiện, huyện Đoan Hùng

225/QĐ-UBND 02/02/12

42 102

40 000

1 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Kè bảo vệ bờ, vở sông khu vực tượng đài chiến thắng sông Lô và cầu Đoan Hùng

2141 ngày 9/8/2012; 518 ngày 28/3/2013

68 275

64 736

1 800

UBND huyện Đoan Hùng

-

Đường giao thông kết hợp di dời dân tránh lũ quét thuộc các xã phía Tây Nam, huyện Đoan Hùng

3317/QĐ-UBND - 21/10/11

128 195

71 977

7 000

UBND huyện Đoan Hùng

*

Huyện Phù Ninh

 

95 976

91 898

2 030

 

 

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 323C, huyện Phù Ninh (đoạn quốc lộ 2 - đê hữu sông Lô)

1797 ngày 17/07/2013

69 292

69 262

30

UBND huyện Phù Ninh

-

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Bảo Thanh - Hạ Giáp, huyện Phù Ninh

2545/QĐ-UBND 23/10/2014

26 684

22 636

2 000

UBND huyện Phù Ninh

*

Huyện Thanh Ba

 

42 871

41 870

200

 

-

Đường đến trung tâm xã Vân Lĩnh, huyện Thanh Ba

2005/QĐ-UBND 14/7/2011, 2157/QĐ-UBND 01/8/2011

 

41 870

200

UBND huyện Thanh Ba

*

Huyện Thanh Sơn

 

189 205

137 964

5 950

UBND huyện Thanh Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường nội thị thị trấn Thanh Sơn (đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đi cây xăng khu 19 -5 )

3501/QĐ-UBND 10/10/2017

4 815

2 000

2 000

 

-

Đường giao thông liên xã (đoạn từ xóm Mít đi xóm Nưa xã Tân Lập nối xã Tân Minh), huyện Thanh Sơn

2783 31/10/2013

29 026

26 000

2 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường huyện Thanh Sơn (TL 316-Tân Lập-Yên Lương-Yên Sơn) huyện Thanh Sơn

2816, 03/10/2008

139 964

109 964

1 500

 

-

San nền, cổng tường rào, nhà kho kiêm phòng trực, quản lý học sinh, hạ tầng sân vườn Trường PT dân tộc nội trú Thanh Sơn

 

15 400

14 950

450

Trường PT dân tộc nội trú Thanh Sơn

*

Huyện Thanh Thủy

 

2 277

0

450

UBND huyện Thanh Thủy

-

Cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng nối từ ĐT317 vào đền Lăng Sương

3277 ngày 31/12/2014

2 277

 

450

 

*

Huyện Yên Lập

 

58 480

54 400

3 000

UBND huyện Yên Lập

-

Sân vận động huyện Yên Lập

432 ngày 19/2/2013

19 709

17 135

2 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường Xuân An - Mỹ Lung, huyện Yên Lập (giai đoạn 1: từ Km0-Km8+851)

675/QĐ-UBND 06/4/2015

35 133

34 165

500

Đối ứng dự án ODA

-

Nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ thuộc Dự án đầu tư xây dựng: Trung tâm dạy nghề huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ

2599/QĐ-UBND 05/10/2017

3 638

3 100

500

Trung tâm GDNN-GDTX huyện Yên Lập

*

Thành phViệt Trì

 

449 999

413 695

6 350

UBNDTP Việt Trì

-

Sửa chữa đường Châu Phong (đoạn A8-D8), thành phố Việt Trì

8650/QĐ-UBND 28/10/2016; 3589/QĐ-UBND 20/11/2018

26 734

22 500

2 000

 

-

Sân chính Quảng trường Hùng Vương

3695/QĐ-UBND 30/12/2016

50 092

43 468

500

 

-

Đường Trường Chinh (đoạn từ nút giao Quốc lộ 2 đến đê Sông Lô) thành phố Việt Trì

3026/QĐ-UBND 28/9/2011; 2018/QĐ-UBND 12/12/2012; 2861/QĐ-UBND 21/4/2014; 8867/QĐ-UBND 26/9/2017

373 173

347 727

3 850

 

*

Thị xã Phú Thọ

 

14 893

9 200

4 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT tuyến đồng Môm Mác đi Đồng Chĩnh xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ

1440/QĐ-UBND ngày 21/10/2013

14 893

9 200

4 000

 

2

Công trình, dự án chuyển tiếp

 

1 496 199

573 464

200 378

 

a

Các sở, ban, ngành

 

787 262

296 145

98 978

 

*

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

 

11 398

0

1000

 

-

Tuyến mương thoát nước từ lòng đồng xã Thượng Nông kết nối với mương thoát nước KCN Trung Hà

1591/QĐ-UBND 03/7/2018

1 098

 

500

Ban Quản lý KCN

-

Sửa chữa, thảm mặt đường tuyến D6-1A Khu công nghiệp Thụy Vân

 

10 300

 

500

Ban Quản lý KCN

*

Sở Giao thông Vận tải

 

426 425

165 460

28 500

Sở Giao thông vận tải

-

Dự án sửa chữa, cải to, nâng cấp tỉnh lộ 314 đon Thanh Ba-Hương Xạ

QĐ số 2246/QĐ-UBND ngày 23/9/2014

289 897

141 460

5 000

 

-

Sửa chữa đường tỉnh 313D đoạn km3+000 và km7+800, km11+900, km 12+900

1343/QĐ-UBND 08/6/2018

10 794

5 000

1 500

 

-

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp ĐT313C đoạn Hương Lung - Văn Khúc, huyện Cẩm Khê

2333/QĐ-UBND 11/9/2017

52 981

6 000

3 000

 

-

Đường nối từ đường dẫn cầu Đồng Quang vào Cụm công nghiệp Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy

2851/QĐ-UBND, 28/10/2016

31 253

13 000

2 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ni từ nút giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường Hồ Chí Minh, thị xã Phú Thọ

1236/QĐ-UBND 12/4/2018

41 500

 

17 000

 

*

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

4 200

1 500

3 500

Sở Nông nghiệp và PTNT

-

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Nông nghiệp và PTNT

2010/QĐ-UBND 14/8/2018

4 200

1 500

500

 

-

Dự án thành phần cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Phú Thọ (WB7)

 

 

 

1 000

Đối ứng dự án ODA

-

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Phú Thọ (WB8)

 

 

 

2 000

Đối ứng dự án ODA

*

Ngành giáo dục và đào tạo

 

191 456

74 105

30 500

 

-

Trường THPT Phương Xá

2811/QĐ-UBND, 28/10/2016

7 493

1 900

1 500

THPT Phương Xá

-

Trung tâm GDTX tnh

1322, ngày 14/5/2010

37 572

18 103

1 500

Trung tâm GDTX tỉnh

-

Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng thực hành Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ

4836 ngày 25/10/2016

14 500

7 000

3 000

Trường Cao đng nghề Phú Thọ

 

San nền cục bộ trưng Cao đẳng nghề Phú Thọ

 

 

 

2 000

Trường Cao đng nghề Phú Thọ

-

Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc, hội trường, cổng trường và các nhà lớp học tại khu trụ sở chính của Trường Cao đẳng Kinh tế và Knghệ thực hành

2886/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 1200/QĐ-UBND 28/5/2018

4 782

2 300

1000

Trường Cao đẳng Kinh tế và Knghệ thực hành

 

Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng học, công trình vệ sinh, sửa chữa nhà lớp học - Trường THPT Lương Sơn

572/QĐ-UBND, 31/3/2016

7 881

2 900

1500

Trường THPT Lương Sơn

-

Nhà lớp học bộ môn và nhà chức năng 3 tầng

586/QĐ-UBND ngày 16/03/2016

7 177

3 450

1 500

THPT CN Việt Trì

-

Nhà lớp học và phòng chức năng Trường THPT Kỹ thuật Việt Trì

824/QĐ-UBND ngày 14/4/2017

7 200

1 840

2 000

THPT Kthuật Việt Trì

-

Nhà Lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng- Trường THPT Trung Nghĩa

4756, ngày 22/10/2018

4 600

 

2 500

Trường THPT Trung Nghĩa

-

Cải tạo, sửa chữa Nhà lớp học 3 tầng 18 phòng học (Nhà A1) Trường THPT Việt Trì

2810/QĐ-UBND 29/10/2018

4 761

 

1 500

Trường THPT Việt Trì

-

Nhà lớp học và phòng học bộ môn 3 tầng - Trường THPT Văn Miếu

825/QĐ-UBND ngày 14/4/2017

7 425

1600

1 800

THPT Văn Miếu

-

Nhà công vụ giáo viên - Trường THPT Văn Miếu

2876, ngày 31/10/2017

2 133

 

500

THPT Văn Miếu

 

Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng học Trường THPT Hưng Hóa

2847/QĐ-UBND, ngày 31/10/2018

6 941

250

1 000

Đối ứng dự án ODA

-

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Quế Lâm

2873/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

5 272

1 000

3 000

THPT Quế Lâm

-

Trường THPT Thanh Sơn

2342 ngày 20/7/2011

43 980

22 152

1 100

THPT Thanh Sơn

-

Trường THPT Thanh Thủy

1169 ngày 20/8/2016

8 397

6 190

600

THPT Thanh Thủy

-

Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng

588/QĐ-UBND ngày 17/3/2016

7 987

3 620

1 000

THPT Đoan Hùng

-

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng học - Trường THPT Hưng Hóa

2652, 30/10/2015

6 454

 

1 500

THPT Hưng Hóa

-

Nhà lớp học bộ môn 2 tầng Trường THPT Hiền Đa

 

6 900

1 800

2 000

Trường THPT Hiền Đa

*

Sở, ngành khác

 

153 784

55 080

35 478

 

-

Trung tâm hành chính công và điều hành đô thị thông minh

1462 ngày 23/6/2017

40 000

17 000

6 000

Văn phòng UBND tỉnh

-

Trường Cao đẳng Y tế

 

 

 

1000

Trường Cao đẳng Y tế

-

Trung tâm phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký đất đai

724 ngày 30/3/2016

19 539

9 900

2 000

Sở Tài nguyên và Môi trường

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Phú Thọ

4167/QĐ-UBND ngày 20/9/2017

1 826

1 000

626

Trung tâm công nghệ thông tin-STài nguyên và Môi trường

-

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

2108/QĐ-UBND, 24/8/2016

2 881

1 600

852

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

-

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (trại thực nghiệm)

3656/QĐ-UBND, 11/11/2010; 494/QĐ-UBND , 10/3/2016

30 745

9 155

1000

Sở Khoa học và Công nghệ

-

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Thư viện tỉnh Phú Thọ

2649/QĐ-UBND, 30/10/2014

20 657

9 725

2 000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Cải tạo nhà lớp học và thư viện Trường Trung cấp Văn hóa, nghệ thuật và Du lịch Phú Thọ

2118/QĐ-UBND 21/8/2017

2 769

 

1 500

Trường Trung cấp Văn hóa, nghệ thuật và Du lịch Phú Thọ

-

Nhà văn hóa nghệ thuật tnh

 

 

 

10 000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc sở Giáo dục và Đào tạo

4798/UBND-KGVX ngày 24/10/2017

9 000

4 100

2 000

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Tỉnh đoàn

2844/QĐ-UBND 31/10/2018

9 905

200

2 000

Tỉnh đoàn Phú Thọ

-

Cải tạo, sửa chữa Nhà lớp học 3 tầng, cổng chính, hàng rào trước - Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh

4755, ngày 22/10/2018

5 000

200

2 000

Trung tâm KTTH-HN

-

Cải tạo và nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Xây dựng Phú Thọ

 

6 999

200

2 000

Sở Xây dựng

-

Xưởng thực hành (trước mắt làm ký túc xá) - Trường trung cấp nghề nội trú Phú Thọ

2888/QĐ-UBND 31/10/2017

4 463

2 000

2 500

Trường Trung cấp nghề nội trú Phú Thú Thọ

b

Các huyện, thành, thị

 

640 252

253 869

89 400

 

*

Huyện Cẩm Khê

 

42 432

4 200

9 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường tránh thị trấn Sông Thao, đoạn từ Bưu điện đi bến xe và đoạn từ ngã ba Thủy nông qua bến xe đi Quốc lộ 32

2283/QĐ-UBND 13/10/2016

14 995

3 000

4 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Đồng Cam, huyện Cẩm Khê kết ni với Tỉnh lộ 321C

3187/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

12 500

200

3 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường huyện tuyến Tiên Lương - Phượng Vỹ, huyện Cẩm Khê

3415/QĐ-UBND ngày 30/12/2016

14 937

1 000

2 000

 

*

Huyện Đoan Hùng

 

45 580

15 854

14 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc UBND huyện Đoan Hùng

2831/QĐ-UBND, 31/10/2016

18 300

14 854

2 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải to, nâng cấp tuyến đường từ TL322 (Km3+650) đi Đông Khê, huyện Đoan Hùng

2653/QĐ-UBND, 31/10/2018

14 980

500

6 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường GTNT từ Tỉnh lộ 323 đi Tỉnh lộ 318 xã Hùng Long

2654/QĐ-UBND, 31/10/2018

12 300

500

6 000

UBND huyện Đoan Hùng

*

Huyện Hạ Hòa

 

63 811

17 623

2 000

 

-

Tuyến đường từ trung tâm xã Xuân Áng qua khu vực hồ Hàm Kỳ đến khu dân cư số 11, xã Xuân Áng, huyện Hạ Hòa

2601/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 57/QĐ-UBND ngày 15/01/2015

21 909

15 623

1 000

 

-

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Đan Hà-Đại Phạm, huyện Hạ Hòa

2790, ngày 25/10/2017

41 902

2 000

1 000

 

*

Huyện Lâm Thao

 

29 450

21 500

3 000

 

-

Xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện (HM: Nhà thi đấu và luyện tập đa năng; sân vườn, đường BT nội bộ)

số 870/QĐ-UBND ngày 24/6/2014; 3266/QĐ-UBND 05/10/2017

29 450

21 500

3 000

BQL dự án đầu tư xây dựng huyện

*

Huyện Phù Ninh

 

119 659

24 509

29 500

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường huyện P3 và các tuyến nhánh huyện Phù Ninh

2680/QĐ-UBND ngày 20/8/2018

30 000

500

5 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thị trấn Phong Châu (đoạn QL2 đi khu Đồng Giao)

2159a ngày 4/8/2016

11 949

6 949

1 500

UBND TT Phong Châu

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Liên Hoa, huyện Phù Ninh (đoạn HLP5 Km10+300-TL323E Km3+364) đập bờ lớn đi đê Hốc Kết

3349a/QĐ-UBND 24/10/2017

14 984

5 000

4 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Trị Quận (đoạn từ đường huyện P2 đi đường tnh 323D) huyện Phù Ninh

2231/QĐ-UBND, 18/7/18

14 783

1 000

6 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh (đoạn từ QL2 đi Khu 1 Hò He)

3225/QĐ-UBND 22/10/2018

10 560

6 060

5 000

UBND TT Phong Châu

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Lộc (đoạn Khu 4 đi cụm công nghiệp Phú Gia) huyện Phù Ninh

2321/QĐ-UBND, 2/8/18

14 820

1 000

6 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc UBND huyện Phù Ninh

1511/QĐ-UBND, 25/6/2018

22 563

4 000

2 000

UBND huyện Phù Ninh

*

Huyện Tam Nông

 

84 217

22 546

14 900

 

-

Nâng cấp tuyến đường Hương Nộn-Thọ Văn -QL32, huyện Tam Nông

1677/QĐ-UBND, 11/7/2016

32 613

6 140

5 000

 

-

Xây dựng hệ thống vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng đoạn qua thị trấn Hưng Hóa và đoạn từ dốc chùa Hương Nộn đến ngã tư Cổ Tiết

1426, 16/6/2016; 2278/QĐ-UBND , 09/9/2016

22 154

7 945

2 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường huyện ĐH73C đoạn ni từ đường tỉnh 315 đi đường Hồ Chí Minh, thuộc địa phận xã Hương Nn huyện Tam Nông

 

 

 

3 000

 

-

Ci tạo, nâng cấp tuyến đường huyện ĐH80 thuộc địa phận xã Hồng Đà, huyện Tam Nông

 

14 500

 

2 900

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã Văn Lương, huyện Tam Nông (Lý trình Km0+00-Km3+00m)

1764/QĐ-UBND, 31/10/12

14 950

8 461

2 000

 

*

Huyện Yên Lập

 

31 285

3 000

1 000

 

-

Tuyến đường từ trung tâm xã đến tràn Đồng Măng, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

1989, 15/8/2016

31 285

3 000

1 000

 

*

Thành phố Việt Trì

 

180 346

144 637

3 000

 

-

Đường Thụy Vân - Thanh Đình - Chu Hóa, thành phố Việt Trì (đối với phần khối lượng xây dựng hoàn chỉnh nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước)

3001/QĐ-UBND 9/11/2017

180 346

144 637

3 000

 

*

Huyện Thanh Ba

 

31 904

0

12 000

 

-

Tuyến đường vào cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba

2779/QĐ-UBND 26/10/2018

31 904

 

12 000

 

*

Thxã Phú Thọ

 

68 684

23 450

12 000

 

-

Trường MN trung tâm xã Hà Thạch

2665/QĐ-UBND ngày 30/10/14

23 270

15 450

1 000

 

-

Khắc phục hệ thống thoát nước khu vực nội thị tuyến Nguyễn Du - Phú An - Phú Hà - Phú Bình, thị xã Phú Thọ

3114/QĐ-UBND ngày 16/10/2017

12 400

2 000

8 000

 

-

Kè xử lý sạt lở bờ tả sông Thao đoạn Km58+550 đến Km59+247, xã Thanh Minh, thị xã Phú Thọ

630/QĐ-UBND ngày 19/3/2014

33 014

6 000

3 000

 

*

Huyện Thanh Sơn

 

11 568

0

1000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường từ cầu 30/4 đi Soi Cả xã Sơn Hùng

3722a 27/10/2017

11 568

 

1 000

UBND huyện Thanh Sơn

3

Công trình, dự án khởi công mới

 

15 032

0

7 000

 

(1)

Nâng cấp trung tâm dữ liệu số tỉnh Phú Thọ giai đoạn 1

 

5 532

 

2 000

Sở Thông tin và Truyền thông

(2)

Trường phổ thông dân tộc nội trú Yên Lập

 

9 500

 

5 000

Trường phổ thông dân tộc nội trú Yên Lập

II

Hỗ trợ lồng ghép với nguồn ngân sách địa phương để thanh toán nợ đọng XDCB các dự án, công trình giao thông nông thôn, thủy li nội đồng, trạm y tế, trường học đạt chuẩn và nông thôn mới

 

1 039 578

289 514

286 725

 

*

Huyện Cẩm Khê

 

80 886

22 223

28 800

 

-

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học Trường THCS Sai Nga

2622/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

4 595

1900

1 000

UBND huyện Cẩm Khê

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã cấp Dn tuyến từ Huyện lộ đi xóm Tân Lập và đi khu 6

2068/QĐ-UBND ngày 11/9/2012

4 537

400

3 300

UBND huyện Cẩm Khê

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đến trung tâm xã Phú Khê, huyện Cẩm Khê

2624/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

14 734

3 000

5 100

UBND huyện Cẩm Khê

 

Nhà lớp học kiêm phòng chức năng và phòng bộ môn trường THCS Cát Trù

3191/QĐ-UBND 30/10/2018

4 500

 

1 500

UBND huyện Cẩm Khê

-

Nhà lớp học kiêm phòng chức năng Trường Mầm non Cát Trù, huyện Cẩm Khê

2527/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

4 899

2 250

1 500

UBND huyện Cẩm Khê

-

Trường mầm non Yên Tập huyện Cẩm Khê

1044/QĐ-UBND 16/5/2018

3 843

2 880

500

UBND huyện Cẩm Khê

-

Trường mầm non Tạ Xá huyện Cẩm Khê

673/QĐ-UBND 14/4/2017

2 803

2 500

300

UBND huyện Cẩm Khê

-

Nhà điều hành Trường Tiểu học Phương Xá, xã Phương Xá, huyện Cẩm Khê

20/QĐ-UBND ngày 19/9/2012

880

 

700

UBND xã Phương Xá

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cát Trù đi Yên Dưỡng, huyện Cẩm Khê

1443/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

3 080

1 170

1 000

UBND huyện Cẩm Khê

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 313 nối với đường liên xã Hương Lung - Sơn Tình - Cấp Dn huyện Cẩm Khê

3188/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

7 600

 

3 900

UBND huyện Cẩm Khê

-

Ci tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cấp Dn - Hương Lung, huyện Cẩm Khê

2898/QĐ-UBND 04/12/2015

12 949

6 553

5 000

UBND huyện Cẩm Khê

-

Cải tạo nâng cấp tuyến đường giao thông từ Tỉnh lộ 313E đi trung tâm xã Tạ Xá, huyện Cẩm Khê

3189/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

8 200

 

3 000

UBND huyện Cẩm Khê

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông Tuy Lộc - Ngô Xá - Phượng Vỹ huyện Cẩm Khê

472/QĐ-UBND 22/8/2017

8 266

1 570

2 000

UBND huyện Cẩm Khê

*

Huyện Đoan Hùng

 

47 182

5 957

14 650

 

-

Hỗ trợ xây dựng Khu tập kết rác thải tập trung trên địa bàn huyện Đoan Hùng

3646/QĐ-UBND 27/10/2017

7 183

4 800

1500

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải tạo, nâng cấp Đường Giao thông đến Khu lưu niệm Chủ tịch HChí Minh, xã Yên Kiện

2157/QĐ-UBND 18/10/2017

3 210

 

1 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Hội trường Huyện ủy Đoan Hùng

2655/QĐ-UBND, 31/10/18

8 300

 

3 000

Văn phòng Huyện ủy Đoan Hùng

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn 2 xã Bằng Doãn

2656/QĐ-UBND, 31/10/18

4 054

 

2 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn 5 xã Bằng Doãn đi Phúc Lai

2657/QĐ-UBND, 31/10/18

4 613

 

2 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc UBND xã Bằng Luân

2658/QĐ-UBND, 31/10/18

4 500

 

2 500

UBND xã Bằng Luân

-

Trường Mầm non Tiêu Sơn, huyện Đoan Hùng

2659/QĐ-UBND, 31/10/18

13 500

 

2 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải tạo nâng cấp đường BTXM thôn 5 xã Nghinh Xuyên (2016)

853/QĐ-UBND, 29/3/2016

1 822

1 157

650

UBND xã Bằng Luân

*

Huyện Lâm Thao

 

158 834

63 218

37 400

 

-

Nâng cấp cải tạo Trạm y tế thị trấn Lâm Thao và các hạng mục phụ trợ

1694 ngày 29/5/2017

5 194

3 521

1 100

UBNDTT Lâm Thao

-

Nhà lớp học, nhà điều hành, bếp ăn Trường tiểu học xã Cao Xá

732 ngày 04/6/2014

11 737

3 000

1 000

UBND xã Cao Xá

-

Xây dựng hệ thống thoát nước thi, nước mặt và hồ điều hòa Cụm công nghiệp huyện Lâm Thao

1818/QĐ-UBND 17/11/2015

9 795

5 935

1 000

UBND huyện Lâm Thao (Đại diện: Trung tâm phát triển cụm CN huyện)

-

Cải tạo, nâng cấp NLH 2 tầng 10 phòng Trường mầm non Liên cơ, thị trấn Lâm Thao

số 3396, ngày 30/10/2017

8 284

1 953

3 500

UBND TT Lâm Thao

-

Cải tạo trụ sở làm việc phòng Giáo dục, Phòng Y tế, Trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện Lâm Thao

S 2014, ngày 19/6/2018

1 498

300

1 000

TT phát triển cụm công nghiệp huyện

-

Nhà đa năng bán trú Trường Tiểu học Sơn Vi

 

4 371

3 284

1 000

UBND xã Sơn Vi

-

Hỗ trợ xây dựng Khu tập kết rác thải tập trung trên địa bàn huyện Lâm Thao

666/QĐ-UBND 12/2/2018; 1378/QĐ-UBND 11/4/2018

11 182

8 000

1 600

UBND huyện Lâm Thao (Đại diện: Ban quản lý các công trình công cộng)

-

Nhà điều hành + lớp học trường tiểu học Tứ Xã 2

09/QĐ-UBND 05/01/2015

3 747

2 200

1 000

UBND xã tứ xã

-

Nhà điều hành kiêm lớp học trường MN Cao Xá (phân hiệu 1)

2202/QĐ-UBND 24/10/2012

4 413

1 860

1 000

UBND xã Cao Xá

-

Nhà lớp học 2 tầng, 5 phòng Trường MN Cao Xá 2

1246/QĐ-UBND 30/8/2013

5 394

2 170

2 000

UBND xã Cao Xá

-

Đường GTNT kết hợp kênh tưới Cánh đồng mẫu ln (tuyến số 06) xã Cao Xá - huyện Lâm Thao

1087/QĐ-UBND 13/08/2013

3 915

2 398

1 000

UBND xã Cao Xá

-

Nhà lớp học 3 tầng và các hạng mục phụ trợ Trường THCS Cao Mại, thị trấn Lâm Thao

1948/QĐ-UBND 05/7/2018

8 328

3 860

2 000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu chui dân sinh đến ngã tư Đng Rổ xã Thạch Sơn. Hạng mục (Tuyến số 1): Đường giao thông từ cầu chui dân sinh đến ngã tư nhà ông Thi, xã Thạch Sơn

3232/QĐ-UBND 29/9/2017

6 744

2 000

3 000

Ban quản lý các công trình công cộng

-

Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Sơn Vi (hạng mục tuyến từ UBND xã Sơn Vi đi nhà Lăng; tuyến từ tỉnh lộ 324 đi nhà Thờ)

số 3196, ngày 28/9/2017

4 897

3 000

2 000

UBND xã Sơn Vi

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tuyến từ Đình nội đi nhà ông Sinh (khu 1), từ cống sủng đi nhà ông Lại Chinh (khu 5) xã Sơn Vi

3271/QĐ-UBND 06/10/2017

1 599

750

700

UBND xã Sơn Vi

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đoạn từ Ngã ba (khu 7) đi đập Nhà Nhen, xã Tiên Kiên

3275/QĐ-UBND 11/10/2017

6 590

1 000

2 000

UBND xã Tiên Kiên

-

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng học Trường THCS Thạch Sơn

số 2230, ngày 15/9/2017

7 787

2 000

1 500

UBND xã Thạch Sơn

-

Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học Trường Mầm non Tiên Kiên

QĐ BCKTKT số 3294, ngày 11/10/2017; KHĐT số 3313 ngày 13/10/2017

8 324

1 000

1000

UBND xã Tiên Kiên

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ QL32C đi trung tâm xã Thạch Sơn

Số: 1726, ngày 30/9/2015

10 907

5 853

1 500

UBND xã Thạch Sơn

-

Sửa chữa, cải tạo nhà trụ sở làm việc 3 tầng UBND huyện Lâm Thao. Hạng mục: nhà 3 tầng trụ sở cơ quan HĐND và UBND huyện

Số 860, ngày 10/6/2014; số 393, ngày 13/5/2015

6 829

2 704

1 000

UBND huyện Lâm Thao (Đại diện: BQL dự án khối văn phòng)

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên khu từ ngã tư Phương Lai 6 vào khu Ngọc Tỉnh, thị trấn Lâm Thao

1709 ngày 30/5/2017

9 321

2 930

2 000

UBND TT Lâm Thao

-

Nhà lớp học 4 phòng, Trường tiểu học Sơn Vi, huyện Lâm Thao

số 3379/QĐ-UBND 26/10/2017

3 285

1500

2 000

UBND xã Sơn Vi

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến từ TL324 đi trạm bơm Đồng Chùm, Đồng Thông, Nhà Mưa; từ TL324 đi ven Thủy sản; từ Nhà Xây đi Cây Duối, xã Sơn Vi

số 3130/QĐ-UBND 15/8/2017

9 500

1000

1 000

UBND xã Sơn Vi

-

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu từ kênh Diên Hồng ra ngòi tiêu từ Hà Thạch ra Vĩnh Mộ, xã Thạch Sơn

số 2126/QĐ-UBND ngày 20/7/2018

5 192

1 000

2 500

UBND xã Thạch Sơn

*

Huyện Phù Ninh

 

147 283

41 289

33 600

 

-

Trường Trung học cơ sở Lệ Mỹ, huyện Phù Ninh

622 ngày 28/3/2016

14 444

10 780

1 800

UBND huyện Phù Ninh

-

Đường từ QL 2 đi khu 6 thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh

2988/QĐ-UBND 24/9/2018

5 089

500

1000

UBND TT Phong Châu

 

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã Phú M, đoạn ngã ba Trm Giếng khu 8 - Nhà văn hóa khu 9

3289/QĐ-UBND, 28/10/2006

6 399

2 548

3 000

UBND xã Phú M

 

Nhà lớp học kết hợp nhà điều hành 02 tầng; nhà lớp học kết hợp nhà ăn 02 tầng và các hạng mục phụ trợ trường mầm non Bình Bộ - xã Bình Bộ

1062/QĐ-UBND, 23/3/2018

12 310

5 000

1 500

UBND xã Bình Bộ

-

Đường GTNT xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh, đoạn từ đường Chiến thắng sông Lô - Đồng Chan

2219 ngày 11/9/2015

8 422

4 750

1 500

UBND xã Hạ Giáp

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu từ cống Kẻo đến Năng Soi xã Lệ Mỹ huyện Phù Ninh

2854/QĐ-UBND ngày 7/9/2018

4 500

 

1 500

UBND xã Lệ Mỹ

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Trung Giáp (đoạn Cây Xi khu 2 đi khu 7)

2734/QĐ-UBND 29/8/2018

8 500

 

1000

UBND xã Trung Giáp

-

Đường GTNT xã Bình Bộ, đoạn từ khu 8 đi tỉnh lộ 323C

3158 ngày 13/10/2017

7 161

1000

1500

UBND xã Bình Bộ

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Gia Thanh đoạn từ HLP2-HLP5 xã Gia Thanh đoạn Km00-km1+562,57

3006 ngày 16/10/2013

8 165

2 044

1000

UBND xã Gia Thanh

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù Ninh đoạn Đường tỉnh 323C khu 13 đi trung tâm xã

3223/QĐ-UBND, 22/10/2018

4 984

 

1 500

UBND xã Phù Ninh

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tiên Phú đoạn HLP3 Khu 6 đi Nhà văn hóa khu 2

2851/QĐ-UBND ngày 7/9/2018

5 452

 

2 500

UBND xã Tiên Phú

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù Ninh đoạn kho mìn khu 10 đi Sân vận động công ty Giấy

2852/QĐ-UBND ngày 7/9/2018

10 050

 

3 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Ci tạo, nâng cấp UBND xã Trị Quận

3305/QĐ-UBND 29/10/2018

5 000

 

1 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Nhà chức năng, lớp học 2 tầng 8 phòng trường mầm non Trị Quận

2678/QĐ-UBND 17/8/2018

6 000

 

1000

UBND huyện Phù Ninh

 

Nhà chức năng, lớp học 2 tầng 8 phòng trường Tiểu học xã Trị Quận

2679/QĐ-UBND 17/8/2018

5 000

 

1 000

UBND huyện Phù Ninh

-

Trung tâm học tập cộng đồng kiêm hội trường UBND xã Lệ Mỹ

3349b ngày 24/10/2017

3 354

1 400

2 100

UBND xã Lệ Mỹ

-

Nhà lớp học Trường tiểu học Lệ Mỹ

3111/QĐ-UBND ngày 9/10/2018

4 500

 

2 200

UBND xã Lệ Mỹ

-

Nhà lớp học và phòng chức năng Trường tiểu học xã Tử Đà

3444a/QĐ-UBND 31/10/2017

4 439

2 000

1 000

UBND xã TĐà

-

Đường GTNT nội đồng xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh (đoạn từ trạm bơm Lản Ranh đi ao Sen)

3078/QĐ-UBND ngày 06/10/2016

9 703

7 809

1 000

UBND xã Hạ Giáp

-

Cải tạo, nâng cp tuyến kênh tưới tiêu từ Ao Sen đi cầu Ba Ngả xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh

1240/QĐ-UBND, 01/6/2017

3 895

 

1000

UBND xã Hạ Giáp

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ cổng UBND xã đi Chùa Thông

1208a/QĐ-UBND 12/6/2014

4 916

3 458

1 000

UBND xã Bình Bộ

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Lộc tuyến từ trung tâm khu 2 đi Trung tâm y tế huyện Phù Ninh

2853/QĐ-UBND ngày 7/9/2018

5 000

 

1 500

UBND xã Phú Lộc

*

Huyện Tam Nông

 

61 402

6 000

20 500

 

-

Nhà điều hành Trường THCS Hiền Quan

4779b ngày 10/10/2016

2 950

 

500

UBND huyện Tam Nông

-

Nhà lớp học trường mầm non Xuân Quang

2813 ngày 25/8/2017

4 399

 

1 000

UBND xã Xuân Quang

-

Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 2 tầng - trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Hương Nha, huyện Tam Nông

 

3 128

 

1000

UBND xã Hương Nha

-

Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng Trường mầm non xã Hùng Đô

2788 ngày 20/6/2016

4 427

 

2 000

UBND huyện Tam Nông

-

Nhà điều hành trường tiểu học Hưng Hóa

 

4 300

 

1 000

UBND thị trấn Hưng Hóa

-

Cải tạo, nâng cấp sửa chữa các tuyến đường GTNT xã Vực Trường, huyện Tam Nông

4393 ngày 25/10/2017

10 758

2 000

4 000

UBND huyện Tam Nông

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Vực Trường - Hiền Quan, huyện Tam Nông

4298/QĐ-UBND 30/10/2018

7 000

 

1 500

UBND huyện Tam Nông

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã Hiền Quan, huyện Tam Nông (Đon từ ĐT315 đến UBND xã)

1265 ngày 14/3/2016

6 903

4 000

2 000

UBND huyện Tam Nông

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Văn Lương - Xuân Quang đoạn từ khu 7 xã Văn Lương đi đường Hồ Chí Minh

2745/QĐ-UBND 27/10/2016

4 386

 

2 000

UBND huyện Tam Nông

-

Đường giao thông liên xã Thanh Uyên - Hương Nha, huyện Tam Nông

6769/QĐ-UBND 30/12/2016

5 685

 

1 500

UBND huyện Tam Nông

.-

Đường giao thông khu 9 Tề Lễ

2847/QĐ-UBND 02/8/2017

3 516

 

2 000

UBND huyện Tam Nông

-

Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng học trường Mầm non xã Hương Nộn

 

3 950

 

2 000

UBND xã Hương Nộn

*

Huyện Thanh Thủy

 

49 138

10 410

14 500

 

-

Ci tạo, nâng cấp tuyến đường GTNT xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy

 

7 600

 

2 000

UBND huyện Thanh Thủy

-

Nhà điều hành 2 tầng và các hạng mục phụ trợ Trường mầm non Họa My xã Đào Xá

Số 3388/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5 668

2 500

2 500

UBND huyện Thanh Thủy

-

Xây dựng Trường THCS Đào Xá, huyện Thanh Thủy

số 2827/QĐ-UBND ngày 01/9/2017

11 380

7 910

3 000

UBND huyện Thanh Thủy

-

Kè chống sạt lở bờ, vở sông Đà thuộc Khu 2, khu 3, khu 4 xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy

Số 778/UBND-KTN ngày 0/3/2018

14 990

0

5 000

UBND huyện Thanh Thủy

-

Nhà lớp học 8 phòng và nhà điều hành trường tiu học Hoàng Xá 2

 

9 500

 

2 000

UBND xã Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy

*

Huyn Thanh Ba

 

30 548

9 533

10 260

 

-

Nhà lớp học bộ môn, nhà điều hành trường THCS xã Mạn Lạn, huyện Thanh Ba

1816/QĐ-UBND 23/8/2018

5 245

2 336

2 500

UBND xã Mạn Lạn

-

Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 8 phòng Trưng THCS Hanh Cù, huyện Thanh Ba

2086, ngày 24/9/2018

3 506

 

1 500

UBND xã Hanh Cù

-

Đường GTNT xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba (Tuyến ông Thắng Cống đi Khu 7 đi Khu 12 - giai đoạn 2)

2274, ngày 19/10/2018

8 500

 

3 000

UBND huyện Thanh Ba

-

Kỳ đài sân vận động huyện Thanh Ba

4023/QĐ-UBND 12/4/2013

7 397

7 197

260

UBND huyện Thanh Ba

-

Sửa chữa, bo trì tuyến đường ĐSơn (huyện Thanh Ba) - Thanh Minh (thị xã Phú Thọ) đoạn tuyến từ khu 5 đi Cụm công nghiệp huyện Thanh Ba

2275, ngày 19/10/2018

5 900

 

3 000

UBND huyện Thanh Ba

*

Huyện Tân Sơn

 

63 817

20 034

17 170

 

-

Đường vào Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tân Sơn

4245, 13/9/2018

12 880

 

4 000

UBND huyện Tân Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT khu Tân Trào, xã Minh Đài, huyện Tân Sơn

4703, 31/10/2018

6 250

 

2 000

UBND huyện Tân Sơn

-

Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng Trường Mầm non Thu Cúc 2, huyện Tân Sơn

2296, 02/6/2017

6 997

2 880

1 830

UBND huyện Tân Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đi khu Lóng, xã Thạch Kiệt

3279, 25/9/2017

9 600

6 100

500

UBND huyện Tân Sơn

-

Nhà lớp học 2 tng 8 phòng trường THCS Thạch Kiệt

6747, 20/10/2016

4 974

3 500

500

UBND huyện Tân Sơn

-

Trụ sở Đảng ủy, UBND xã Tam Thanh

6787, 27/10/2016

4 938

1 938

1 000

UBND xã Tam Thanh

-

Trụ sở làm việc Đảng ủy, UBND xã Tân Sơn, huyện Tân Sơn

6703, 19/10/2016

4 630

2 700

1 000

UBND huyện Tân Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xóm Lấp, xã Xuân Sơn

62, 30/10/2017

2 245

600

1 300

UBND huyện Tân Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ QL 32A đi khu Suối Rơm, xã Thu Cúc

4702, 31/10/2018

4 950

 

2 500

UBND huyện Tân Sơn

-

Nhà lớp học 1 tầng 3 phòng Trường Mầm non Kiệt Sơn

2292, 01/06/2017

4 229

2 160

1 200

UBND huyện Tân Sơn

-

Ci tạo, nâng cấp đường GTNT xã Kiệt Sơn - Đoạn trung tâm xã đi xóm Dọc

3479, 18/10/2017

2 124

156

1 340

UBND huyện Tân Sơn

*

Huyện Thanh Sơn

 

37 944

3 000

11 840

 

-

Trạm y tế xã Thục Luyện, huyện Thanh Sơn

3140; 27/10/2016

2 781

1 500

900

UBND huyện Thanh Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Văn Miếu (đoạn từ xóm Xè 2 đi xóm Thành Công)

1764b/QĐ-UBND 9/6/2017

8 210

 

3 440

UBND huyện Thanh Sơn

-

Xây dựng sân vận động huyện Thanh Sơn

3773, 30/10/2018

6 853

1 500

1 000

UBND huyện Thanh Sơn

-

Nhà lớp học + bếp + khuôn viên trường mầm non khu B xã Thục Luyện

3839, 30/10/2018

3 000

 

2 500

UBND huyện Thanh Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Lập nối xã Tân Minh, huyện Thanh Sơn. (Đoạn xóm Chầm 2 xã Tân Lập, đi xóm Dớn xã Tân Minh)

1959; 15/6/2018

14 600

 

3 000

UBND huyện Thanh Sơn

-

Đường GTNT xóm Vót đi xóm Bương xã Khả Cửu

3840, 30/10/2018

2 500

 

1 000

UBND huyện Thanh Sơn

*

Thị xã Phú Thọ

 

73 489

27 900

23 060

 

-

Nâng cấp tuyến đường Ngô Quyền đoạn từ phường Trường Thịnh đi phường Thanh Vinh

3245/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

4 300

1 500

3 700

UBND thị xã Phú Thọ

-

Hỗ trợ xây dựng hệ thống bờ bao (kết hợp đường giao thông) đảm bảo chống tràn hồ điều hòa xử lý nước thải tập trung thị xã Phú Thọ.

3175/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

14 950

11 500

1 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Cải tạo nâng cấp đường Phú Liêm: đoạn tuyến từ ngã tư chợ phường đi trường tiểu học Trường Thịnh, phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ

5401/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

5 400

 

1 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Cải tạo, nâng cấp đường GT khu 8, khu 9 xã Hà Thạch, thị xã Phú Thọ

5402/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

13 500

 

7 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Thanh Minh

3211/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

9 693

6 000

2 000

UBND xã Thanh Minh

-

Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Hà Thạch

3300/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

2 354

900

960

UBND xã Hà Thạch

-

Chỉnh trang tuyến đường Sông Hồng, thị xã Phú Thọ; hạng mục: Vỉa hè, cây xanh, điện trang trí

3564/QĐ-UBND 20/11/2017

6 156

 

1 100

UBND thị xã Phú Thọ

-

Chỉnh trang tuyến đường Sông Hồng, thị xã Phú Thọ (giai đoạn 2)

2962/QĐ-UBND 18/9/2017

6 781

3 000

1000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Khắc phục hệ thống thoát nước khu vực nội thị tuyến Tháng Tám - tuyến Bạch Đằng - Ngọc Hoa, thị xã Phú Thọ

1284/QĐ-UBND 04/5/2017

10 355

5 000

5 300

UBND thị xã Phú Thọ

*

Huyện Hạ Hòa

 

85 641

15 717

23 315

 

-

Trạm Y tế xã Minh Côi

4655/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

3 614

0

2 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Trường mầm non xã Lang Sơn

4019/QĐ-UBND 06/9/2018

10 347

0

2 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nâng cấp, ci tạo đường GTNT xã Yên Kỳ (Đoạn từ ĐT314 - trung tâm xã)

4505/QĐ-UBND 16/10/2018

10 041

0

2 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Xây dựng Trường Mầm non Vụ Cầu, huyện Hạ Hòa

5204/QĐ-UBND ngày 23/10/2017

5 227

0

2 000

UBND xã Vụ Cầu

-

Nâng cấp cải tạo đường GTNT xã Lang Sơn, huyện Hạ Hòa

5162/QĐ-UBND ngày 17/10/2017

5 679

1 300

2 800

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT Động Lâm

3997 ngày 30/10/2016; 5690/QĐ-UBND ngày 29/11/2017

7 849

5 747

1 515

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã Đại Phạm (Tuyến từ ĐT đi khu 7)

3776/QĐ-UBND 30/8/2017

7 720

0

3 000

UBND huyện Hạ Hòa

 

Trạm y tế xã Y Sơn, huyện Hạ Hòa

1832/QĐ-UBND ngày 18/7/2017

3 381

2 370

500

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nâng cấp, cải tạo các phòng học và phòng chức năng trường Tiểu học Lâm Lợi, huyện Hạ Hòa

725/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

1 571

680

500

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nâng cấp, ci tạo các phòng học và phòng chức năng trường Tiểu học Động Lâm, huyện Hạ Hòa

739/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

1 463

620

500

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nhà lớp học 2T - 10P và các hạng mục phụ trợ Trường tiểu học Đan Hà, huyện Hạ Hòa

5154/QĐ-UBND ngày 26/10/2017; 2268/QĐ-UBND 04/7/2018

6 149

500

2 000

UBND xã Đan Hà

-

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã Vĩnh Chân (đoạn từ ĐT320D đi thôn Chân Lao)

4485/QĐ-UBND ngày 15/10/2018

12 546

0

1 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Trường Mầm non Minh Hạc

4009/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

6 681

3 000

2 000

UBND huyện Hạ Hòa

-

Nhà điều hành và các phòng học chức năng Trường THCS Bằng Giã, huyện Hạ Hòa

5526/QĐ-UBND ngày 26/10/2017; 2210/QĐ-UBND ngày 13/6/2018

3 373

1 500

1 500

UBND huyện Hạ Hòa

*

Thành phố Việt Trì

 

99 778

53 417

22 300

 

-

Trường mầm non Dữu Lâu (Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường mầm non Dữu Lâu)

8578/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6 785

2 000

1 000

UBND phường Dữu Lâu

-

Trạm y tế phường Minh Phương

3282/QĐ-UBND ngày 23/10/2018

2 500

0

1 000

UBND phường Minh Phương

-

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học, Trường tiểu học Thống Nhất, xã Thụy Vân, thành phố Việt Trì

3283/QĐ-UBND 23/10/2018

5 000

0

4 000

UBND xã Thụy Vân

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông khu Tiền Phong, phường Tiến Cát, thành phố Việt Trì (đoạn từ đường Hùng Vương đến Trường TH Tiên Cát)

5077/QĐ-UBND ngày 15/6/2017

2 829

1 500

800

UBND phường Tiên Cát

-

Sửa chữa, cải tạo đường phĐốc Ngữ, thành phố Việt Trì

10085/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

14 395

0

3 000

UBND thành phố Việt Trì

-

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp 3 tuyến đường giao thông nông thôn bằng BTXM xã Kim Đức, thành phố Việt Trì

8583/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

10 906

8 480

1 500

UBND xã Kim Đức

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông xã Trưng Vương (đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Đè Long Châu Sa)

8963/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

7 829

6 343

1 000

UBND xã Trưng Vương

-

Nhà lớp học 3 tầng Trường mầm non Hòa Phong

2546/QĐ-UBND 23/10/2015

7 203

4 000

1 500

Trường mầm non Hòa Phong

-

Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học Trường mầm non Hy Cương, thành phố Việt Trì

8576, ngày 27/10/2016; 3053/QĐ-UBND 03/10/2018

5 615

2 250

2 000

UBND xã Hy Cương

-

Đầu tư xây dựng tu bổ, tôn tạo di tích đình An Thái xã Phượng Lâu

2642 ngày 30/10/2014; 2639 ngày 10/10/2017

20 979

18 900

1 500

UBND xã Phượng Lâu

-

Hỗ trợ Trường tiểu học Gia Cẩm

 

 

 

2 000

UBND phường Gia Cẩm

-

Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng Trường mầm non Kim Đức

8427 ngày 25/10/2016

4 688

3 435

1 000

UBND xã Kim Đức

-

Đường GTNT bằng xi măng đoạn từ khu tái định cư đồi cây Đa đến khu 8A xã Chu Hóa

10096/QĐ-UBND ngày 27/10/2017; 2144/QĐ-UBND 27/7/2018

2015

1 500

500

UBND xã Chu Hóa

-

Xây dựng nhà lp học 2 tầng 4 phòng Trường tiểu học Tiên Dung, thành phố Việt Trì

9863/QĐ-UBND ngày 23/10/2017

2 473

0

1 000

UBND phường Gia Cẩm

-

Nhà lớp học kiêm Nhà điều hành và Nhà bếp Trường mầm non Hùng Lô, thành phố Việt Trì

9244/QĐ-UBND ngày 14/10/2015

6 561

5 009

500

UBND xã Hùng Lô

*

Huyện Yên Lập

 

103 636

10 816

29 330

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ khu Rường Cao xã Mỹ Lương đi khu Xuân Thắng xã Mỹ Lung (giai đoạn 1)

1614/QĐ-UBND 25/10/2017

7 668

 

2 930

UBND xã Mỹ Lương

-

Hỗ trợ xây dựng Khu tập kết rác thải tập trung trên địa bàn huyện Yên Lập

2072/QĐ-UBND ngày 30/11/2017

14 445

4 800

1500

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

-

Phòng học chức năng và phòng học bộ môn Trường THCS Xuân An

Số 1929/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

3 789

 

2 000

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

-

Đường giao thông nông thôn bằng bê tông xi măng loại A từ nhà ông Tuyên đi nhà ông Yến khu Tâm Bưởi xã Đồng Thinh, huyện Yên Lập

88/QĐ-UBND 21/8/20217

2 038

466

1 000

UBND xã Đồng Thịnh

-

Đường GTNT khu Tân Thành 1, xã Ngọc Lập

 

2 470

1 020

1 000

UBND xã Ngọc Lập

-

Nhà sinh hoạt cộng đồng xã Đồng Thịnh, huyện Yên Lập

422/QĐ-UBND 24/4/2016

2 847

 

1 000

UBND xã Đồng Thịnh

-

Đường giao thông nội đồng xã Xuân Thủy, huyện Yên Lập

1760/QĐ-UBND 31/10/2017

2 396

 

900

UBND xã Xuân Thủy

-

Chỉnh trang vỉa hè, hành lang, hệ thống điện chiếu sáng đô thị, thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

1589/QĐ-UBND 20/10/2017

14 245

 

4 000

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

-

Cải tạo, nâng cấp duy tu sửa chữa đường Thị trấn Yên Lập- Thượng Long

1549, ngày 27/10/2016

12 511

 

2 500

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

-

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học Trường Tiểu học thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

1534, ngày 27/10/2016

5 248

 

1 000

UBND thị trấn Yên Lập

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường GTNT từ QL 70B đi nhà ông Kiểm xóm Thịnh, xã Xuân An, huyện Yên Lập

S1686/QĐ-UBND 26/9/2017

3 825

 

1 000

UBND xã Xuân An

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn xã Mỹ Lương, huyện Yên Lập

1632/QĐ-UBND 25/10/2017

14 920

 

3 000

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tuyến Xuân Tân - Hưng Thịnh xã Lương Sơn

QĐ số 1932/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

6 710

1 500

2 000

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

-

Đường GTNT thôn Phú Thịnh, xã Lương Sơn, huyện Yên Lập

số 1613/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

2 168

1 020

1 000

UBND xã Lương Sơn

-

Cụm Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Lương Sơn, huyện Yên Lập GĐ1

Số 1582/QĐ-UBND ngày 18/9/2018

2 962

360

2 000

Ban QL hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập *

-

Nâng cấp đập quyền 1 - Qung Đông xã Xuân Yên, huyện Yên Lập

514/QĐ-UBND ngày 16/6/2016

2 175

1 650

500

UBND xã Xuân Viên

-

Đường giao thông từ cầu Bến Sổ đi Khu vui chơi giải trí thanh, thiếu niên huyện Yên Lập

1628/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

3 220

 

2 000

Ban Qun lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 04

DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết s: 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch năm 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

Tổng số

Kế hoạch đã giao các năm 2016-2018

Kế hoạch năm 2018 đã giao

Giải ngân Kế hoạch năm 2018 tính từ 01/01/2018 đến hết ngày 30/9/2018

 

TNG SỐ

1.732.685

738.562

283.889

187.956

381.263

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

572.495

370.452

102.289

69.920

107.663

Quyết định phân bổ chi tiết sau

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng Nông thôn mới

1.160.190

368.110

181.600

118.036

273.600

Quyết định phân bổ chi tiết sau