cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND “Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố”

  • Số hiệu văn bản: 50/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 13-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 23-12-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 581 ngày (1 năm 7 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2020, Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND “Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố” bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 36/2020/NQ-HĐND ngày 16/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2018/NQ-ND

Kon Tum, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG KHOẢN 1, ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2014/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH "VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ"

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ;

Thực hiện Thông báo kết luận s 747-TB/TU ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phương án sp xếp, btrí công tác cho lực lượng Công an xã đthực hiện chủ trương b trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh;

Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết bổ sung khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân ph”; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố”, như sau:

“c) Đối với các xã thực hiện bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thì không btrí chức danh Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại xã quy định tại điểm a khoản 1 Điều này để chuyển sang chức danh công tác khác trong tổng số người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
-
Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL
);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của t
nh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình t
nh;
- B
áo Kon Tum;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công b
áo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng