cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 48/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu văn bản: 48/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 08-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2153 ngày (5 năm 10 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2018/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; MỨC KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ NẤU ĂN THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2016/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã vùng khó khăn;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1937/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Quy định khoảng cách, địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.

b) Quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh thuộc đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 116).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Học sinh, gồm:

a) Học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở:

- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi.

b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số đang học tại trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

c) Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, ngoài các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.

2. Trường phổ thông, gồm:

- Trường phổ thông dân tộc bán trú;

- Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116.

Điều 3. Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá)

Khoảng cách từ nhà đến trường từ 1,5 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 03 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở, từ 05 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông và phải thuộc các địa bàn có trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Điều 4. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh

1. Đối với trường phổ thông đóng trên địa bàn xã biên giới: Định mức khoán kinh phí bằng 250% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.

2. Đối với trường phổ thông đóng trên địa bàn xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi không thuộc xã biên giới: Định mức khoán kinh phí bằng 185% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.

3. Đối với trường phổ thông đóng trên các địa bàn còn lại: Định mức khoán kinh phí bằng 135% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Các nội dung không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC

CÁC ĐỊA BÀN THÔN, BẢN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên thôn, bản

Thuộc xã

Cấp học

Ghi chú

Tiểu học

THCS

THPT

I

Huyện Bố Trạch

 

 

 

 

 

1.

Tân Hội

Liên Trạch

x

x

 

 

2.

Liên Thủy

Liên Trạch

x

x

 

 

3.

Phú Kinh

Liên Trạch

x

x

 

 

4.

Liên Sơn

Liên Trạch

x

x

 

 

5.

Bản 39

Tân Trạch

x

x

 

 

6.

Bản Đoòng

Tân Trạch

x

x

 

 

7.

Rào Con

Sơn Trạch

 

x

x

 

8.

Thôn 1 Phúc Đồng

Phúc Trạch

x

 

 

 

9.

Thôn 3 Phúc Đồng

Phúc Trạch

x

 

 

 

10.

Thôn 1 Thanh Sen

Phúc Trạch

x

x

 

 

11.

Thôn 2 Thanh Sen

Phúc Trạch

x

x

 

 

12.

Thôn 3 Thanh Sen

Phúc Trạch

x

x

x

 

13.

Thôn 4 Thanh Sen

Phúc Trạch

x

x

x

 

14.

Chày Lập

Phúc Trạch

x

x

x

 

15.

Thôn 2 Phúc Khê

Phúc Trạch

 

x

 

 

16.

Thôn 3 Phúc Khê

Phúc Trạch

x

x

 

 

17.

Thôn 1

Lâm Trạch

x

 

x

 

18.

Thôn 2

Lâm Trạch

 

 

x

 

19.

Thôn 3

Lâm Trạch

 

 

x

 

20.

Thôn 4

Lâm Trạch

 

 

x

 

21.

Thôn 5

Lâm Trạch

 

x

 

 

22.

Thôn 6

Lâm Trạch

x

x

 

 

23.

Thôn 7

Lâm Trạch

x

x

 

 

24.

Thôn 1

Xuân Trạch

 

x

 

 

25.

Thôn 8

Xuân Trạch

 

x

x

 

26.

Thôn 9

Xuân Trạch

 

x

x

 

27.

Thôn 10

Xuân Trạch

 

x

x

 

28.

Bản Ban

Thượng Trạch

x

 

 

 

29.

Khe Rung

Thượng Trạch

x

 

 

 

30.

Bản Nịu

Thượng Trạch

x

 

 

 

31.

Cà Roòng 1

Thượng Trạch

x

 

 

 

32.

Cà Roòng 2

Thượng Trạch

x

 

 

 

33.

Cù Tồn

Thượng Trạch

x

 

 

 

34.

Bản Cóoc

Thượng Trạch

x

 

 

 

35.

Cồn Roàng

Thượng Trạch

x

 

 

 

36.

Ma Lỳ

Thượng Trạch

x

 

 

 

37.

Bản 51

Thượng Trạch

x

 

 

 

38.

Bản Bụt

Thượng Trạch

x

 

 

 

39.

Nồng Củ

Thượng Trạch

x

 

 

 

40.

Nồng Mới

Thượng Trạch

x

 

 

 

41.

Chăm Pu

Thượng Trạch

x

 

 

 

42.

Cờ Đỏ

Thượng Trạch

x

 

 

 

43.

A Ky

Thượng Trạch

x

 

 

 

44.

Bản 61

Thượng Trạch

x

 

 

 

45.

Bản Tuộc

Thượng Trạch

x

 

 

 

46.

Bản Troi

Thượng Trạch

x

 

 

 

47.

Khe Ngát

Thị trấn NT Việt Trung

x

x

x

 

II

Huyện Lệ Thủy

 

 

 

 

 

48.

Mít - Cát

Kim Thủy

x

x

 

 

49.

An Bai

Kim Thủy

x

x

 

Khu vực Trốc, Cồn

50.

Hà Lẹc

Kim Thủy

x

x

 

 

51.

Chuôn

Kim Thủy

x

x

 

Khu vực Vũng Bùn, Suối Bang

52.

Bang

Kim Thủy

x

x

 

 

53.

Ho - Rum

Kim Thủy

 

x

 

 

54.

Bạch Đàn

Lâm Thủy

x

x

 

 

55.

Eo Bù - Chút Mút

Lâm Thủy

x

x

 

 

56.

Tăng Ký

Lâm Thủy

x

 

 

 

57.

Bản Mới

Lâm Thủy

x

 

 

 

58.

Km14

Ngân Thủy

x

 

 

Bản Ba Bợc, Bản Km19

59.

Khe Sung

Ngân Thủy

x

 

 

 

60.

Khe Giữa

Ngân Thủy

x

x

 

 

61.

Cửa Mẹc

Ngân Thủy

x

x

x

 

62.

Còi Đá

Ngân Thủy

x

x

 

 

63.

Cẩm Ly

Ngân Thủy

x

x

x

 

III.

Thị xã Ba Đồn

 

 

 

 

 

64.

Tân Sơn

Quảng Sơn

x

 

 

 

65.

Đông Hà

Quảng Sơn

 

x

x

 

66.

Đội 4, Thôn Thọ Hà

Quảng Sơn

 

x

 

 

67.

Minh Tiến

Quảng Minh

 

x

 

 

68.

Cồn Nâm

Quảng Minh

 

x

x

 

69.

Minh Hà

Quảng Minh

 

x

x

 

70.

Tân Định

Quảng Minh

 

x

x

 

71.

Đông Thành

Quảng Minh

 

 

x

 

72.

Văn Phú

Quảng Văn

 

 

x

 

IV

Huyện Quảng Trạch

 

 

 

 

 

73.

Hợp Hạ

Quảng Hợp

x

 

 

 

74.

Đông Tiến

Quảng Tiến

x

 

 

 

75.

Văn Hà

Quảng Tiến

x

 

 

 

76.

Thượng Thọ

Cảnh Hoá

 

 

x

 

77.

Vĩnh Thọ

Cảnh Hoá

 

 

x

 

V

Huyện Minh Hóa

 

 

 

 

 

78.

Ka Ai

Dân Hóa

x

 

 

 

79.

Ka Reng

Dân Hóa

x

 

 

 

80.

Ôốc

Dân Hóa

x

 

 

 

81.

Cha Lo

Dân Hóa

x

 

 

 

82.

Hà Vi

Dân Hóa

x

x

 

 

83.

Hà Nôông

Dân Hóa

x

x

 

 

84.

Ka Định

Dân Hóa

x

x

 

 

85.

Ka Reng

Dân Hóa

x

x

 

 

86.

Ốôc

Dân Hóa

x

x

 

 

87.

Tà Leng

Dân Hóa

x

x

 

 

88.

Tà Rà

Dân Hóa

x

x

 

 

89.

Ba Loóc

Dân Hóa

x

x

 

 

90.

Pa Choòng/Pa Choàng

Trọng Hóa

x

x

 

 

91.

Ka Oóc

Trọng Hóa

x

x

 

 

92.

Ra Mai trong

Trọng Hóa

x

x

 

 

93.

Si Mới

Trọng Hóa

x

x

 

 

94.

Ông Tú

Trọng Hóa

x

 

 

 

95.

Trọng Hóa

x

x

 

 

96.

Ka Rét

Trọng Hóa

x

x

 

 

97.

Cha cáp

Trọng Hóa

 

x

 

 

98.

Khe Cấy

Trọng Hóa

 

x

 

 

99.

Phú Minh

Thượng Hóa

x

 

 

 

100.

Phú Nhiêu

Thượng Hóa

 

x

 

 

101.

Thuận Hóa

Hóa Sơn

x

x

 

 

102.

Đặng Hóa

Hóa Sơn

x

x

 

 

103.

Tăng Hóa

Hóa Sơn

x

x

 

 

104.

Hóa Lương

Hóa Sơn

x

x

 

 

105.

Kiên Trinh

Hóa Phúc

x

 

x

 

106.

Cầu Rồông

Hồng Hóa

x

x

x

 

107.

Rục

Hồng Hóa

 

 

x

 

108.

Trấu

Hồng Hóa

 

 

x

 

109.

Văn Hóa 1

Hồng Hóa

 

 

x

 

110.

Văn Hóa 2

Hồng Hóa

 

 

x

 

111.

Quảng Hóa

Hồng Hóa

 

 

x

 

112.

Yên Hồng

Hồng Hóa

 

 

x

 

113.

Thanh Tân

Hóa Thanh

 

 

x

 

114.

Yên Thọ 5

Tân Hóa

 

 

x

 

115.

Yên Thọ 2

Tân Hóa

 

 

x

 

116.

Yên Thọ 3

Tân Hóa

 

 

x

 

117.

Yên Thọ 4

Tân Hóa

 

 

x

 

118.

Cổ Liêm

Tân Hóa

 

 

x

 

119.

Minh Xuân

Xuân Hóa

 

 

x

 

120.

Tân Xuân

Xuân Hóa

 

 

x

 

VI

Huyện Tuyên Hóa

 

 

 

 

 

121.

Thôn 1 Thanh Lạng

Thanh Hóa

 

 

x

 

122.

Cà Xen

Thanh Hóa

x

x

x

 

123.

Bản Hà

Thanh Hóa

 

x

x

 

124.

Bản Bạch Tài

Thanh Hóa

x

 

 

 

125.

Thôn 1 Thiết Sơn

Thạch Hóa

 

 

x

 

126.

Thôn 2 Thiết Sơn

Thạch Hóa

 

 

x

 

127.

Thôn 3 Thiết Sơn

Thạch Hóa

 

 

x

 

128.

Thôn 4 Thiết Sơn

Thạch Hóa

 

 

x

 

129.

Thôn 5 Thiết Sơn

Thạch Hóa

 

 

x

 

130.

Xóm Ba Cồn, thôn Đạm Thủy 1

Thạch Hóa

x

 

 

 

131.

Xóm Ba Cồn, thôn Đạm Thủy 2

Thạch Hóa

x

 

 

 

132.

Xóm Lò Ngói, thôn 5 Thiết Sơn

Thạch Hóa

x

 

 

 

133.

Xóm Niệt, thôn 5 Thiết Sơn

Thạch Hóa

x

 

 

 

134.

Xóm Chùm, thôn 4 Thiết Sơn

Thạch Hóa

x

 

 

 

135.

Xóm Phú Hội, Thôn 2 Thiết Sơn

Thạch Hóa

x

x

 

 

136.

Cao Sơn

Thạch Hóa

 

 

x

 

137.

Lạc Hóa

Mai Hóa

 

 

x

 

138.

Kim Sơn

Sơn Hóa

x

 

 

 

139.

Trung Lào

Thuận Hóa

 

 

x

 

140.

Hạ Lào

Thuận Hóa

 

 

x

 

141.

Đồng Lào

Thuận Hóa

 

 

x

 

142.

Đồng Tâm

Thuận Hóa

 

 

x

 

143.

Thôn 2

Thanh Thạch

 

 

x

 

144.

Thôn 3

Thanh Thạch

 

 

x

 

145.

Thôn 4

Thanh Thạch

 

 

x

 

146.

Bản Kè

Lâm Hóa

x

x

 

 

147.

Bản Chuối

Lâm Hóa

x

x

 

 

148.

Bản Cáo

Lâm Hóa

x

x

 

 

149.

Thôn 1

Ngư Hóa

x

x

 

 

150.

Xóm Đồng Sơn, thôn Đại Sơn

Đồng Hóa

x

x

 

 

151.

Xóm Tang Bồng, thôn Thuận Hoan

Đồng Hóa

x

x

 

 

152.

Đồng Phú

Đồng Hóa

x

x

 

 

153.

Cồn Cam

Đức Hóa

 

 

x

 

154.

Hồng Sơn

Đức Hóa

 

 

x

 

155.

Bản Trầm, thôn Đồng Lâm

Đức Hóa

x

x

 

 

156.

Khu vực phía trong cầu Máng - Trung đoàn thuộc thôn Hà Trang

Nam Hóa

x

x

 

 

157.

Khu vực khe Cơn Quýt thuộc thôn Đồng Tâm

Nam Hóa

x

 

 

 

VII

Huyện Quảng Ninh

 

 

 

 

 

158.

Cổ Tràng

Trường Sơn

x

x

 

 

159.

Cây Sú

Trường Sơn

x

x

 

 

160.

Cây Cà

Trường Sơn

x

x

 

 

161.

Thượng Sơn

Trường Sơn

x

x

 

 

162.

Bến Đường

Trường Sơn

x

x

 

 

163.

Đá Chát

Trường Sơn

x

x

 

 

164.

Tân Sơn

Trường Sơn

x

x

 

Khu vực bên sông, xóm Liên Sơn

165.

Liên Xuân

Trường Sơn

x

x

 

Khu vực bên sông, xóm Liên Sơn

 

Tổng số địa bàn

 

109

82

57

 

Ghi chú: Những ô được đánh dấu “x” là địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá) tương ứng với học sinh ở mỗi cấp học./.