cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 24/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 08-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 08-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2178 ngày (5 năm 11 tháng 23 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

Thực hiện Chỉ thị s 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét tờ trình số 5390/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2019 của tỉnh Quảng Trị; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2019, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2019 là 1.086.010 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 396.110 triệu đồng,

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 638.000 triệu đồng,

c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 45.000 triệu đồng,

d) Đầu tư tnguồn bội chi NSĐP: 6.900 triệu đồng.

2. Các tiêu chí lựa chọn danh mục dự án đầu tư từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương:

a) Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương cân đối theo tiêu chí:

- Đầu tư các lĩnh vực theo quy định của Quốc hội (giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ);

- Đầu tư thực hiện các khoản chi thuộc trách nhiệm chung của tỉnh: Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đng bào dân tộc thiu s nghèo; đi ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương (bao gồm các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ quan chủ quản và một số dự án nhóm Ô); ưu đãi đầu tư.

- Đối với khoản vay để trả nợ gốc và bội chi ngân sách 65,4 tỷ đồng thực hiện theo Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019.

- Phần còn lại thực hiện phân cấp tỉnh - huyện quản lý, trong đó:

+ Cấp tỉnh quản lý 60%: Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư; vốn quyết toán các dự án hoàn thành; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo lộ trình của tỉnh; hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện và bố trí cho các công trình do các sở, ban ngành cấp tỉnh quản lý. Đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên bố trí để hoàn thành và chuyển tiếp các dự án đang triển khai thực hiện theo đúng tiến độ thực hiện dự án. Phần còn lại sẽ dự kiến khởi công mới một số dự án đã được tỉnh cho phép lập chủ trương đầu tư.

+ Cấp huyện quản lý 40%: Bố trí các công trình do huyện quản lý theo đúng các nguyên tắc chung của tỉnh (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ có mục tiêu, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, xổ số kiến thiết, đầu tư từ tiền sử dụng đất); đối ứng thực hiện các công trình, dự án được tỉnh hỗ trợ.

b) Đối với các dự án đầu tư từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất

Bố trí vốn theo cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quđất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch theo quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, theo đó: Phân bổ 10% cho nhiệm vụ đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 10% cho quỹ phát triển đất; 60% cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và 20% cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác.

c) Đối với các dự án đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

Năm 2019 tiếp tục thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 4412/VPCP-KTTH ngày 7/6/2016 và Văn bản số 8470/BTC-NSNN ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết. Thực hiện theo đúng định hướng đã được HĐND tỉnh thông qua trong kế hoạch trung hạn tại Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 22/12/2017 là: bố trí cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, phúc lợi xã hội và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất các xã để đạt chuẩn nông thôn mới.

3. Các giải pháp thực hiện:

a) Quán triệt và tổ chức thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019

b) Triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư ngay từ khi được giao kế hoạch. Đẩy nhanh công tác chuẩn bị thực hiện dự án, công tác lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định pháp luật, sớm khởi công công trình; hoàn thiện hồ sơ thanh toán đối với các dự án phải thu hồi ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong năm 2019 và hoàn thành các hồ sơ hoàn tạm ứng tại Kho bạc Nhà nước theo đúng thời gian và thủ tục quy định. Khn trương hoàn thành các thủ tục để triển khai dự án, tranh thủ những tháng thời tiết thuận lợi đ đy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2019.

c) Tăng cường công tác giám sát, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án, kịp thời xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền các vướng mc, khó khăn. Duy trì thường xuyên giao ban xây dựng cơ bản hàng quý đđánh giá quá trình thực hiện và đẩy nhanh tiến độ khối lượng, giải ngân các nguồn vốn bố trí theo kế hoạch đề ra cũng như xử lý các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

d) Tiếp tục tăng cường mối quan hệ với các bộ, ngành Trung ương, các tỉnh bạn, các tổ chức trong và ngoài nước nhằm đẩy mạnh công tác thu hút, vận động các nguồn vốn đầu tư phát triển.

e) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin để theo dõi tiến độ thi công và giải ngân các nguồn vốn của các dự án. Tăng cường năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư. Củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các ban quản lý dự án. Nâng cao năng lực thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, quyết toán công trình, cấp phát vốn đầu tư, giải phóng mặt bằng của các cơ quan quản lý nhà nước. Kiểm tra chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án của các nhà thầu, của các đơn vị tư vấn.

f) Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm tăng tính cạnh tranh, minh bạch và hiệu quả kinh tế

g) Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30/6/2019 chưa làm thủ tục giải ngân tại Kho bạc nhà nước; các dự án đến hết ngày 30/9/2019 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 30/11/2019 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch. Chủ động điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn. Chủ động lập dự án trình chp thuận và phê duyệt chủ trương đầu tư vào kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm đbảo đảm thực hiện đúng quy trình thủ tục qui định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.

h) Đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vn nhà nước theo đúng quy định tại Điều 16, Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công.

i) Trong quá trình quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư công, nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm vi kế hoạch vốn đã phân bổ; không yêu cầu nhà thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư, thi công dự án khi chưa được bố trí vốn; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu đã được bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao. Chủ động cân đối, bố trí ngân sách cấp mình quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước. Việc tạm ứng ngân sách để giải quyết nhu cầu cấp bách phải chỉ rõ nguồn vốn để thu hồi.

k) Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong việc: Quản lý và thực hiện không tốt để làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; phê duyệt chủ trương đầu tư không đúng thẩm quyền và chưa xác định được nguồn vốn cũng như khả năng cân đối vốn; Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc đối tượng được điều chỉnh; quyết định đầu tư khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc không đúng với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định; tổ chức lựa chọn nhà thầu không đúng với quy định.

l) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2019. Chủ động vận động thu hút nguồn lực để tăng thêm nguồn vốn xây dựng cơ bản, tiếp tục bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển của tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- B
KHĐT, Bộ TC;
- TVTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, Viện KSND t
nh;
- VP đoàn ĐBQH, LĐVPHĐND, VP UBND tỉnh;
- Sở KHĐT, TC, TP, Kho bạc NN t
nh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- CV VP HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

Biểu số 1

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2019

(Kèm theo Ngh quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các nguồn vốn đầu tư

Trung ương giao kế hoạch 2019

Địa phương giao kế hoạch 2019

Trong đó

Ghi chú

GD-ĐT

KHCN

LĨNH VỰC KHÁC

 

TNG CỘNG

841.010

1.086.010

99.894

9.811

976.305

 

A

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

396.110

396.110

85.189

9.811

301.110

 

I

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định

 

95.000

85.189

9.811

0

Chi tiết tại biu số 2

-

Cấp tỉnh

 

48.282

38.471

9.811

 

 

-

Cấp huyện

 

46.718

46.718

 

 

 

II

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

 

80.000

0

0

80.000

 

1

Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

 

500

 

 

500

 

2

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

 

77.500

 

 

77.500

Chi tiết tại biểu số 3

3

Ưu đãi đầu tư

 

2.000

 

 

2.000

 

III

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của

 

221.110

 

 

221.110

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh quản lý (60%)

 

132.666

 

 

132.666

Chi tiết tại biểu số 4

-

Cấp huyện quản lý (40%)

 

88.444

 

 

88.444

Chi tiết tại biểu số 5

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

400.000

638.000

0

0

638.000

Chi tiết tại biểu số 6

I

Cấp tỉnh quản lý

 

235.000

0

0

235.000

 

1

Thu tại Thành phố Đông Hà

 

215.000

0

0

215.000

 

a

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

43.000

 

 

43.000

 

b

Đầu tư trong năm

 

172.000

 

 

172.000

 

2

Thu tại Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

 

10.000

 

 

10.000

 

a

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

2.000

 

 

2.000

 

b

Đầu tư trong năm

 

8.000

 

 

8.000

 

3

Thu tại các khu đất giao cho doanh nghiệp

 

10.000

 

 

10.000

 

a

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

2.000

 

 

2.000

 

b

Đầu tư trong năm

 

8.000

 

 

8.000

 

II

Cấp huyện quản lý

 

403.000

 

 

403.000

 

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

38.000

45.000

14.705

 

30.295

Chi tiết tại biểu số 7

D

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

6.900

6.900

 

 

6.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2

DANH MỤC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa đim XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Kế hoạch bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

518.934

408.544

338.532

167.982

95.000

 

A

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

453.729

345.093

292.519

143.882

85.189

 

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

231.797

197.067

143.643

66.349

38.471

 

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

Gio Linh

15 phòng

16-18

2376a/QĐ-UBND 30/10/2015

45.500

45.500

27.782

20.964

5.882

 

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

Đông Hà

1.849,8 m2

16-18

642/QĐ-UBND 31/3/2016

16.000

16.000

16.000

10.137

2.800

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hải Lăng

Hải Lăng

544m2

14-16

2318/QĐ-UBND 28/10/2014

9.486

6.000

6.000

5.348

652

 

-

Trường THPT Đông Hà, Hạng mục: Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành

Đông Hà

3.108m2

2017-2019

2757/QĐ-UBND 30/10/2016

19.971

19.971

16.971

11.400

3.217

 

-

Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng. Hạng mục: Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

Hải Lăng

780m2

2017-2019

2758/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.800

5.800

5.300

4.300

850

 

-

Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông

Hướng Hóa

1.080m2

2017-2019

2759/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.580

8.580

7.580

4.500

2.200

 

-

Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ. Hạng mục: Nhà hiệu bộ các hạng mc phụ trợ

Cam Lộ

805m2

2017-2019

2760/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.330

8.330

7.330

5.500

500

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị

TXQT

 

16-17

1213/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND TXQT

6.904

900

900

400

400

 

-

Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

18-20

 

33.386

33.386

16.000

0

2.000

 

-

Nhà học lý thuyết Trường THPT Đakrông

Đakrông

 

18-20

2977/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

9.000

9.000

7.500

1.100

3.500

 

-

Nâng cấp và xây mới trường Mầm non Sao Mai, Đông Hà

Đông Hà

 

18-20

2972/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

9.000

9.000

7.500

1.600

2.500

 

-

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Triệu Phong

Triệu Phong

 

18-20

2519/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

6.000

6.000

4.500

0

2.000

 

-

Nhà hiệu bộ Trường Cao đẳng Y tế

Đông Hà

 

18-20

2511/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

8.000

8.000

6.000

0

2.790

 

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

 

18-20

2646/QĐ-UBND ngày 29/9/2018

4.000

4.000

4.000

1.100

1.700

 

-

Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

 

18-20

2509/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

8.000

8.000

8.000

0

3.000

 

-

Cải tạo ký túc xá Trường PTDT nội trú tỉnh

Đông Hà

 

18-20

2510/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

1.200

1.200

1.000

0

700

 

-

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Triệu Phong

 

18-20

2508/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

 

 

80

0

1.280

Điều chỉnh trung hạn (Chuyên từ trường THPT A Túc)

-

Hoàn thiện khuôn viên trụ sở Sở Giáo dục Đào tạo

Đông Hà

 

19-20

2520/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

1.500

1.500

 

 

1.000

Điều chỉnh trung hạn (bổ sung)

-

Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2

Toàn tỉnh

 

19-20

2827; 2828/QĐ-UBND ngày 06/12/2018

29.940

4.700

 

 

1.500

Điều chỉnh trung hạn (bổ sung)

II

CẤP HUYN

 

 

 

 

221.932

148.026

148.876

77.533

46.718

 

1

Huyn Hướng Hóa

 

 

 

 

25.010

18.000

16.500

9.667

4.433

 

-

Trường Tiểu học số 1 Thị trấn Lao Bảo

TT. Lao Bảo

10 phòng học

16-18

629/QĐ-UBDN ngày 31/3/2016

5.850

4.000

4.000

3.200

800

 

-

Trường Mầm non thị trấn Lao Bảo

TT. Lao Bảo

10 phòng học

16-18

643/QĐ-UBDN ngày 31/3/2016

6.600

4.000

4.000

3.267

733

 

-

Trường PTDT bán trú THCS Hướng Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng

Hướng Phùng

16 phòng bán trú, 780m2

17-19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

5.000

1.600

1.600

 

-

Trường PTDT bán trú TH & THCS Hướng Lập, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng

Hướng Lập

10 phòng bán trú, 512m2

17-19

3590/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

5.000

4.000

3.500

1.600

1.300

 

2

Huyn Đakrông

 

 

 

 

18.500

14.800

12.100

5.200

3.700

 

-

Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục 04 phòng học

Triệu Nguyên

4 phòng học, 411m2

17-19

2105/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.500

2.800

2.300

1.300

800

 

-

Trường Mầm non Hướng Hiệp, thôn Hà Bạc. Hạng mục 04 phòng học

Hướng Hiệp

4 phòng học, 445m2

17-19

2106/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.000

2.400

1.800

1.400

400

 

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục 08 phòng học

TT Krông Klang

8 phòng học, 681 m2

17-19

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

2.900

1.600

700

 

-

Trường PTDT bán trú Tà Long

Tà Long

834m2

18-20

2749a/QĐ-UBND 28/10/2016

7.000

5.600

5.100

900

1.800

 

3

Huyn Cam L

 

 

 

 

23.379

18.300

16.300

8.075

4.600

 

-

Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Cam An

6 phòng học

16-18

456/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND huyện Cam L

4.545

3.500

3.500

2.200

800

 

-

Trường THCS Lê Hồng Phong

Cam Tuyền

6 phòng học

16-18

471/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND huyện Cam L

4.834

3.800

3.800

2.500

800

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Cam Thủy

787m2

17-19

3983/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

3.000

1.150

1.000

 

-

Trường Mầm non Hoa Hồng, Hạng mục: Nhà học 2 tng

Cam Hiếu

804m2

17-19

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

3.000

1.150

1.000

 

-

Trường THCS Lê Thế Hiếu, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Cam Chính

744m2

17-19

3981/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.000

3.000

3.000

1.075

1.000

 

4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

30.955

18.700

18.700

11.058

4.892

 

-

Trường mầm non Thị trấn Hải Lăng

TT.Hải Lăng

5 phòng

16-18

646/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

4.753

3.000

3.000

2.500

500

 

-

Trường Tiểu học Hải Phú

Hải Phú

7 phòng

16-18

645/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

4.628

3.000

3.000

2.558

442

 

-

Trường tiểu học s2 Hải Chánh

Hải Chánh

8 phòng

16-18

647/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

5.157

3.000

3.000

2.650

350

 

-

Trường THCS Hải Xuân, Hạng mục: Nhà hiệu bộ, phòng học bộ môn

Hải Xuân

8 phòng học, 974m2

17-19

2678/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

3.800

3.800

1.250

1.300

 

-

Trường Mầm non Hải Chánh, Hạng mục: Nhà 2 tầng

Hải Chánh

695m2

17-19

867/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.942

2.950

2.950

1.050

1.200

 

-

Trường THCS Hội Yên, Hạng mục Nhà học bộ môn

Hải Quế

6 phòng học

17-19

868/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.875

2.950

2.950

1.050

1.100

 

5

Huyn Triu Phong

 

 

 

 

23.443

15.600

15.600

7.161

5.539

 

-

Trường Tiểu học xã Triệu Giang

Triệu Giang

8 phòng học, 680m2

16-18

197a/QĐ-UBND 30/3/2017

4.443

4.000

4.000

3.261

739

 

-

Trường THCS Triệu Sơn, Hạng mục: Nhà học thực hành

Triệu Sơn

764m2

17-19

1118/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

3.050

3.050

1.300

1.300

 

-

Trường Mầm non trung tâm xã Triệu Hòa

Triệu Hòa

654m2

17-19

1119/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND h. Triệu Phong

5.000

3.050

3.050

1.300

1.300

 

-

Trường Mầm non xã Triệu Trạch

Triệu Trạch

759,4m2

17-19

1120/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND h. Triệu Phong

4.000

2.500

2.500

1.300

1.200

 

-

Trường Tiểu học Triệu Sơn

Triệu Sơn

 

 

2910/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5.000

3.000

3.000

0

1.000

 

6

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

26.900

19.359

19.359

9.159

5.100

 

-

Trường THCS Trung Hải

Gio Linh

1.10,7m2

16-18

1462/QĐ-UBND 28/6/2016

8.900

7.159

7.159

4.959

1.500

 

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh, Hạng mục: Nhà 3 tầng 12 phòng học

Gio Linh

12 phòng học, 1.070m2

17-19

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

4.200

4.200

1.400

1.300

 

-

Trường mầm non Hoa Mai, Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học

Gio Linh

6 phòng học, 832m2

17-19

2748/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

4.400

4.400

1.400

1.300

 

-

Trường Tiểu học Linh Hải, Hạng mục: Nhà bán trú, căng tin, phòng học Tiếng Anh

Linh Hải

731m2

17-19

6817/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND h. Gio Linh

5.000

3.600

3.600

1.400

1.000

 

7

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

33.645

20.850

18.300

11.296

4.904

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Tú

Vĩnh Tú

6 phòng học

2016-2018

1310/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

6.351

3.500

3.500

2.500

700

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp

Vĩnh Chấp

6 phòng học

2016-2018

1312/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.573

3.500

3.500

2.546

654

 

-

Trường Tiểu học Cửa Tùng

TT Ca Tùng

10 phòng học

2016-2018

1311/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.521

3.500

3.500

2.550

600

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi, Hạng mục: Nhà 2 tng 10 phòng học

TT Hồ Xá

10 phòng học, 1.008m2

17-19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

3.450

1.300

1.500

 

-

Trường THCS Trần Công Ái, Hạng mục: Nhà học bộ môn và phòng chức năng

Vĩnh Tú

6 phòng học, 614m2

17-19

3271/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

3.700

2.050

2.050

1.300

650

 

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tiên Mỹ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Vĩnh Lâm

6 phòng học, 760m2

17-19

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

2.300

2.300

1.100

800

 

8

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

21.500

12.800

15.000

5.700

7.400

 

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo, Hạng mục: Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng

Đông Hà

15 phòng học, 1.950m2

17-19

2763/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

14.500

8.000

4.700

2.600

2.100

 

-

Trường Tiểu học Phan Bội Châu, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Đông Hà

10 phòng học, 1.045m2

17-19

2765/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.500

3.300

3.300

2.800

1.600

Điều chỉnh trung hạn (chuyển từ trường Cao đẳng y tế)

-

Trường THCS Nguyễn Trãi

Đông Hà

 

 

 

 

 

5.500

0

3.000

Hỗ trợ TP

-

Trường THCS Phan Đình Phùng

Đông Hà

 

 

 

1.500

1.500

1.500

300

700

 

9

Thxã Quảng Tr

 

 

 

 

18.601

9.617

9.617

6.317

3.300

 

-

Nhà hiệu bộ Trưng THCS Lý Tự Trng

TX Quảng

971m2, 6 phòng

16-18

2088/QĐ-UBND ngày 01/9/2016

6.660

4.517

4.517

3.117

1.400

 

-

Trường Mầm non Thành Cổ, Hạng mục: Nhà học tập kết hợp khu hiệu bộ

TXQT

542,3m2

17-19

1349/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

3.433

1.700

1.700

1.500

200

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng, Hạng mục: Nhà 8 phòng học

Hải Lệ

8 phòng học, 731,6m2

17-19

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

4.508

2.700

2.700

1.700

1.000

 

-

Trường Mầm non Hoa Mai

TXQT

 

 

 

4.000

700

700

0

700

 

2.10

Chương trình mầm non đạt chuẩn

 

 

 

NQ số 13/2010/NQ-HĐND 23/7/2010

0

0

7.400

3.900

2.850

 

-

Huyện Hướng Hóa

H.Hóa

 

 

 

 

 

1.000

500

500

Mầm non Vành Khuyên 338 triệu; Mầm non Tân Long 162 triệu

-

Huyện Đakrông

Đakrông

 

 

 

 

 

1.000

500

500

MN Tà Rụt 232 triệu; MN Triệu Nguyên 268 triệu

-

Huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

 

 

 

1.000

500

500

Mầm non Cam Nghĩa

-

Huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

 

 

 

1.100

600

450

MN Hải Phú

-

Huyện Triệu Phong

T.Phong

 

 

 

 

 

1.100

600

500

Trường MN Triệu Độ

-

Thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

 

 

 

 

 

900

500

400

Mầm non Thành Cổ 200 và Mầm non Hương Sen 200;

B

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

65.205

63.451

46.013

24.100

9.811

 

-

Thiết bị cho Trung tâm phát triển công nghệ sinh học

Toàn tnh

Thiết bị

17-19

1102/QĐ-UBND 23/5/2016

16.899

16.899

15.589

14.200

1.389

 

-

Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

150 ha

17-19

2756/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.129

19.129

11.700

3.500

4.400

 

-

Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

Thiết bị

16-19

2755/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

27.000

25.246

16.547

4.400

3.922

 

-

Sửa chữa Trạm ứng dng nghiên cứu thực nghiệm và phát triển nấm thuộc TT ứng dụng KHCN Cam Lộ

Cam Lộ

Cải tạo

17-18

2676/QĐ-UBND 28/12/2016

2.177

2.177

2.177

2.000

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 3

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

NSĐP bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TNG SỐ

 

 

 

 

4.638.219

1.940.490

313.918

190.061

100.164

77.500

 

 

CÁC DỰ ÁN ODA ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG

 

 

 

 

273.394

273.394

273.394

273.394

273.394

77.500

 

A

Các dự án do UBND tỉnh làm cơ quan chủ quản

 

 

 

 

2.192.639

849.808

152.609

113.074

78.563

51.784

 

-

Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần xóa đói giảm nghèo và ứng phó biến đổi khí hậu huyện Triệu Phong, tnh Quảng Trị

Triệu Phong

đầu tư 24.298,34 m đường giao thông nông thôn cấp VI cho 04

2013-2018

540/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 3341/QĐ-UBND ngày 04/12/2017

198.791

48.862

14.621

14.621

28.655

2.966

 

-

Dự án Hỗ trợ sinh kế cho các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông (ADB)

TP.Đông Hà

Xây dựng 01 chợ quy mô nhỏ; Hỗ trợ tài chính vi mô; Đào tạo và nâng cao nhận thức; Quản lý dự án

2013-2018

2261/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

31.993

14.421

1.442

1.442

9.356

600

 

-

Dự án Hệ thống cấp nước xã Vĩnh Long-Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh (Italia)

Vĩnh Linh

2.000 m3/ngày.đêm

2014-2015

1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

14.008

10.861

1.000

1.000

2.500

1.000

 

-

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tnh Quảng Trị

TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH

3 Hợp phần

2017-2022

2293/TTg-QHQT ngày 20/12/2016; 998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017

998.150

174.620

80.700

61.571

5.000

25.500

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông-hợp phần tnh Quảng Trị, phần vốn kết dư, vay vốn ADB

ĐH, LB

Đường GT: 9,09km, Cầu kết ni: 195m. Kè 2,61 km

2018-2020

Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 22/4/2017

507.100

507.100

22.660

12.350

1.112

11.238

 

-

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh vin Đa khoa tỉnh Qung Trị

Đông Hà

500 giường bệnh

2016-2018

1971/QĐ-UBND ngày 14/9/2015; 2010/QĐ-UBND ngày 24/7/2017

319.151

28.198

8.198

8.198

18.024

4.695

 

-

Dự án Nâng cấp cơ sở vật chất ngành y tế tnh Quảng Trị

toàn tnh

3 Hợp phần

2013-2017

2241/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 152/QĐ-UBND ngày 30/01/2013

73.707

16.007

1.601

1.601

7.817

784

 

-

Dự án Đường nối Cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

TP, ĐH

2.080,47 m

2013-2015

1636/QĐ-UBND ngày 01/9/2013; 1750/QĐ-UBND ngày 28/6/2017

49.739

49.739

22.387

12.291

6.100

5.000

 

B

Các dự án nhóm Ô

 

 

 

 

2.445.580

1.090.682

161.309

76.987

21.601

25.716

 

-

Dự án quản lý thiên tai (WB5)

VL, TP, QT

Nâng cấp hồ Triệu Thượng 1,2; Việt Yên- Vĩnh Phước; Phước Môn, xã Hải Lệ

2012-2017

1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/6/2012

192.229

35.443

19.207

18.907

7.284

6.500

 

-

Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới tnh Qung Trị (WB7)

VL, GL, CL, ĐH

Cung cấp nước cho 6.050 ha; ngăn mặn cho 400 ha

2014-2020

2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013; 1155/QĐ-BNN-XD ngày

573.278

24.814

23.814

14.495

6.350

6.500

 

-

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tnh Quảng Trị (JICA)

HH, GL, HL, TP

Trồng rừng phòng hộ 2.900 ha, bảo vệ 2.500 ha, khoanh nuôi tái sinh 1.700 ha

2012-2021

319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/02/2012; 1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012

288.069

42.620

41.620

11.226

3.279

4.500

 

-

Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tnh Qung Trị

VL, GL,TP,HL

 

2017-

2023

1658/QĐ-BNN- HTQT ngày 04/5/2017

428.900

428.900

55.833

14.972

0

2.000

 

-

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tnh Quảng Trị (WB8)

VL, GL, HL, CL, HH, ĐH

14 công trình hồ, đập

2016-2022

Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015

226.800

11.921

11.920

4.712

2.688

1.316

 

-

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL

Xây dựng 99,92 km đường; Bảo dưỡng thường xuyên 2.459km; XD, nâng cấp, cải tạo 52 cầu (tổng chiều dài 2.213m)

2016-2021

622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016

534.769

534.769

 

10.275

1.500

3.000

 

-

Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng Mê Kông mở rộng-Giai đoạn II

Toàn tỉnh

Dự án bao gồm 04 Hợp phần

2011-2019

2144/QĐ-BTNMT ngày 11/11/2010

201.535

12.215

8.915

2.400

500

1.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết đnh đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Đã bố trí đến hết kế hoạch 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tng số

Trong đó: Nđọng XDCB

Tổng số

Trong đó: Nợ đọng XDCB

Tổng s

Trong đó: Nđọng XDCB

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

2.455.671

390.516

378.657

97.761

170.027

42.872

132.666

27.942

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

11.200

0

7.200

0

2.000

0

 

II

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

46.001

15.468

32.749

15.468

9.773

0

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết danh mục

III

NÔNG LÂM NGHIỆP THỦY SẢN

 

 

 

 

385.629

19.551

19.551

10.951

5.494

2.020

10.025

5.000

 

 

Kè chống xói lbờ Nam sông Thạch Hãn

Quảng Trị

25 ha

2011

số 2012 và 1147, ngày 22/8/01 và 16/6/09

29.629

3.020

3.020

3.020

2.020

2.020

1.000

1.000

 

-

Kè chống xói lở, chỉnh trị dòng chy, tích nước thôn Thượng Lâm, đường ứng cứu hai bờ sông huyện Cam Lộ (giai đoạn 1)

Cam Lộ

 

2013

769a/QĐ-UBND 26/4/2011

1260/QĐ-UBND 24/6/2014

310.000

7.931

7.931

7.931

0

0

4.000

4.000

 

-

Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

Gio Linh

2000 m2

15-18

1489/QĐ-HND 3/12/2012

213/QĐ-HND 21/1/2013

29.000

2.000

2.000

0

775

0

1.225

0

HT

-

Trung tâm khuyến nông - khuyến lâm tnh

Đông Hà

500 m2

18-20

2911/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

3.000

3.000

3.000

0

1.499

0

1.400

0

HT

-

Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh

Hi Lăng

2000 m3/ ngày đêm

19-20

 

14.000

3.600

3.600

0

1.200

0

2.400

0

HT

IV

CÔNG NGHIỆP - CẤP ĐIỆN - CẤP NƯỚC

 

 

 

 

318.037

78.786

48.126

0

23.900

0

19.226

0

 

-

KCHT cụm Công nghiệp Hải Lệ

Quảng Trị

48,98 ha

14-16

1974/QĐ-UBND 28/10/2013

14.983

9.983

9.983

0

7.500

0

2.483

0

HT

-

KCHT cụm Công nghiệp quốc lộ 9D

Đông Hà

33,4ha

14-16

1846/QĐ-UBND 14/10/2013

50.856

10.000

8.500

0

4.500

0

4.000

0

HT

-

KCHT cụm Công nghiệp Cam Hiếu

Cam Lộ

70 ha

14-16

1861/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

14.993

9.993

7.443

0

4.900

0

2.543

0

HT

-

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020

Toàn tnh

87 thôn

15-20

2393/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

148.000

22.200

3.000

0

1.000

0

1.000

0

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Ái T, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

4,6km

14-16

1128/QĐ-UBND 25/6/2013

9.486

5.910

3.500

0

2.500

0

1.000

0

HT

 

Hệ thống điện chiếu sáng đường 3/2 và đường Bùi Dục Tài, huyện Hi Lăng

Hải Lăng

3000 m

18-20

2904/QĐ-UBND ngày 26/10/2017

8.085

1.200

1.200

0

0

0

1.200

0

HT

-

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Cam Lộ

Cam Lộ

3 km

18-20

2419/QĐ-UBND 1/9/2017

4.500

3.500

3.500

0

0

0

2.000

0

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị

Quảng Tr

2392 m2

18-20

 

23.500

2.000

2.000

0

0

0

500

0

CBĐT

 

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2392 m2

18-20

 

22.000

1.000

1.000

0

0

0

500

0

CBĐT

-

Kết cấu hạ tầng CCN Cửa Tùng

Vĩnh Linh

9ha

15-17

1867/QĐ-UBND ngày 06/9/2014;

544/QĐ-UBND ngày 23/3/2017

6.668

3.000

3.000

0

1.500

0

1.500

0

 

-

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật CCN Krông Klang, huyện Đakrông

Đakrông

10ha

18-20

2988/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

14.966

10.000

5.000

0

2.000

0

2.500

0

 

V

THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

7.800

4.000

4.000

0

2.000

0

2.000

0

 

 

Chợ Mai Xá, xã Gio Mai

Gio Linh

531 m2

2017-2018

79/QĐ-UBND 29/9/2017

4.500

2.000

2.000

0

1.000

0

1.000

0

HT

-

Chợ Bến Đá, huyện Hi Lăng

Hải Lăng

400 m2

 

1001/QĐ-UBND 16/05/2017

3.300

2.000

2.000

0

1.000

0

1.000

0

HT

VI

GIAO THÔNG

 

 

 

 

1.489.585

190.722

156.271

69.791

64.186

25.384

50.536

21.702

 

-

Đường từ thôn Vĩnh Lại xã Triệu Phước đi Triệu An, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

383m

14-16

1996/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

14.825

7.000

6.950

0

3.500

0

900

0

Đã bố trí 2 tỷ đồng từ vốn quyết toán

-

Cầu An Mô

Triệu Phong

200 m

2011-2015

1516/QĐ-UBND 27/8/2012

911/QĐ-UBND 14/5/2015

128.650

24.882

24.882

24.882

7.595

7.595

8.000

8.000

 

-

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lô

Triệu Phong

8.200m

2011-2015

247/QĐ-UBND 15/2/2011

1511/QĐ-UBND 22/7/2014

350.000

21.820

21.820

21.820

8.000

8.000

7.000

7.000

 

-

Đường Nguyễn Bnh Khiêm, thành phố Đông Hà

Đông Hà

345m

15-17

191/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

14.996

14.996

7.996

0

1.802

0

3.000

0

Hoàn tr2 tỷ đồng ứng trước NS tnh

-

Đường nối đường Lê Thế Tiết đến đường Hàn Thuyên, thành phố Đông Hà

Đông Hà

1548,9m

16-18

2351/QĐ-UBND 30/10/2015

14.979

7.000

6.000

0

3.000

0

3.000

0

HT

-

Cải tạo, nâng cấp, mrộng tuyến đường cứu hộ, cứu nạn, đoạn từ thượng lưu cầu Thạch Hãn đến đập Trấm

Quảng Trị

11.000m

2011-2015

951a/QĐ-UBND 3/6/2010

2115/QĐ-UBND 10/11/2010

550/QĐ-UBND 5/4/2013

327.960

19.300

19.300

19.300

7.000

7.000

6.152

6.152

 

-

Đường Phú Lệ, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

5,946 km

11-14

1225/QĐ-UBND 27/6/2008; 2173/QĐ-UBND 08/11/2012

59.289

4.189

3.789

3.789

2.789

2.789

550

550

Đã bố trí 0,8 tỷ đồng từ vốn quyết toán

-

Đường từ thị xã Quảng Trị đến chợ Cạn xã Triệu Sơn huyện Triệu Phong

Q.Trị T. Phong

6km

12-15.

1999/QĐ-UBND 28/9/11

2873/QĐ-UBND 10/11/2016

52.588

1.374

1.374

0

0

0

1.374

0

Đối ứng NSTW

-

Đường giao thông xã Tân Lập, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2380m

15-17

2407/QĐ-UBND 30/10/2014

14.971

1.501

500

0

0

0

500

0

Trnợ KLHT

-

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

7.389m

17-20

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

20.000

16.000

0

15.000

0

1.000

0

HT

-

Mở rộng nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

18-20

2787a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

18.427

11.060

5.060

0

2.000

0

3.060

0

HT

-

Nâng cấp, mrộng đường Ngô Quyn thị trấn Hi Lăng

Hải Lăng

650m

17-20

2370/QĐ-UBND 29/10/2014

14.995

6.000

6.000

0

4.000

0

2.000

0

HT

-

Va hè đường 2/4 huyện Gio Linh

Gio Linh

2,5 km

19-20

2096/QĐ-UBND 16/7/2018 (của UBND huyện GL)

1.600

1.600

1.600

0

0

0

1.000

0

 

-

Đường và cầu Trung Yên, xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

Đường: 750m; cầu 86m

18-20

1198/QĐ-UBND ngày 05/6/2017

8.199

6.000

6.000

0

0

0

2.500

0

 

-

Đường giao thông vùng ngập lũ, sạt lbờ sông xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ

Cam L

 

18-20

1597/QĐ-UBND ngày 08/7/2016

3.704

3.000

3.000

0

2.000

0

1.000

0

HT

-

Đường nối trung tâm xã Vĩnh Long với các xã miền Tây và miền Đông huyện Vĩnh Linh đến Quốc lộ 1

Vĩnh Linh

12 km

2018-2019

2259//QĐ-UBND ngày 18/8/2017

80.000

3.000

3.000

0

2.500

0

500

0

HT

-

Đường liên xã Đakrông - Mò Ó - Triệu Nguyên - Ba Lòng, huyện Đakrông

Đakrông

20,3 km

17-21

1934/QĐ-UBND 15/8/2016

135.000

3.000

3.000

0

0

0

1.500

0

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông

Đakrông

7 tuyến đường, 5 tuyến đin

18-20

 

19.060

5.000

5.000

0

0

0

2.500

0

 

-

Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Qung Trị

Quảng Trị

26 tuyến đường

18-20

440/NQ-HĐND 27-10-2016

1915/QĐ-UBND 12/7/2017

119.856

30.000

15.000

0

5.000

0

5.000

0

 

VII

THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

102.922

29.500

25.000

0

7.000

0

9.500

0

 

-

Dự án công nghệ thông tin Tỉnh ủy

Toàn tỉnh

 

 

 

6.000

6.000

6.000

0

3.000

0

1.500

0

 

-

Trung tâm truyền hình kỹ thuật số và một số hạng mục phụ trợ Đài PT-TH tnh Quảng Trị

Đông Hà

3.388 m2

15-17

2349/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

50.000

15.000

15.000

0

4.000

0

5.000

0

 

-

Xây dựng Chính quyền điện tử tnh Quảng Trị

Toàn tnh

 

 

2782/QĐ-UBND 31/10/2017

46.922

8.500

4.000

0

0

0

3.000

0

Đổi tên dự án Trung tâm tích hợp, Sở Thông tin Truyền thông

VIII

VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH

 

 

 

 

55.607

18.907

19.458

1.551

7.000

0

7.458

1.240

 

-

Dự án tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích Tà Cơn (Giai đoạn 2)

Hướng Hóa

 

 

 

 

 

1.551

1.551

0

0

1.240

1.240

Đã phê duyệt quyết toán

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà văn hóa trung tâm huyện Cam Lộ

Cam Lộ

2 tầng

18-20

2733/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.000

5.000

0

2.000

0

2.000

0

 

-

Trung tâm hoạt động văn hóa thể thao thanh thiếu niên Quảng Trị

Gio Linh

 

 

368a/QĐ/BCHTWĐ TN

34.700

3.000

2.000

0

1.000

0

1.000

0

HT

-

Sân vườn mở rộng Quảng trường và Nhà văn hóa trung tâm tnh

Đông Hà

 

 

2850/QĐ-UBND 8/11/2016

5.907

4.407

4.407

0

4.000

0

407

0

HT

-

Sửa chữa dàn mái Sân vận động Đông Hà

Đông Hà

 

 

 

5.000

3.500

3.500

0

0

0

1.811

0

 

-

Nhà thiếu nhi tỉnh

Đông Hà

 

 

 

3.000

3.000

3.000

0

0

0

1.000

0

 

X

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

86.226

39.185

39.185

0

15.000

0

15.900

0

 

-

Trụ sở xã Cam Thủy

Cam Lộ

400 m2

15-16

892/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

5.310

2.100

2.100

0

1.900

0

200

0

Trnợ KLHT

-

Trụ sở xã Cam Tuyền

Cam Lộ

450m2

15-16

2306/QĐ-UBND ngày 1/10/2015

5.088

2.600

2.600

0

2.400

0

200

0

Trả nợ KLHT

-

Trụ sở làm việc UBMTTQ huyện và các Hội đoàn thể huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

700 m2

17-19

2744/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

18.000

8.000

8.000

0

5.100

0

2.900

0

HT

-

Trụ sở làm việc UBND xã Ba Nang

Đakrông

500 m2

17-19

2749/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

5.560

3.000

3.000

0

2.000

0

1.000

0

HT

-

Sửa chữa trụ sở HĐND tỉnh

Đông Hà

cải tạo

18-20

2962/QĐ-UBND 30/10/2017

750/QĐ-UBND 11/4/2018

700

700

700

0

600

0

100

0

Trnợ KLHT

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ slàm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tnh Quảng Trị

Đông Hà

ci tạo

18-20

2930/QĐ-UBND 27/10/2017

1.785

1.785

1.785

0

1.000

0

500

0

HT

-

Hội trường UBND tỉnh

Đông Hà

2855 m2

16-18

232/QĐ-UBND 20/2/2013

1646/QĐ-UBND 14/7/2016

35.783

13.000

13.000

0

0

0

7.000

0

 

-

Trụ sở UBMTTQVN và các đoàn thể huyện Gio Linh

Gio Linh

900 m2

18-20

2930/QĐ-UBND 30/10/2017

14.000

8.000

8.000

0

2.000

0

4.000

0

 

XI

AN NINH QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

9.865

9.865

9.865

0

5.498

0

3.400

0

 

-

Thao trường bn tổng hợp huyện Đakrông

Đakrông

1000 m2

17-19

2118/QĐ-UBND 31/10/2016

3.500

3.500

3.500

0

2.498

0

800

0

HT

-

Hệ thống công sự trận địa, Sở chỉ huy trong diễn tập khu vực phòng thủ

Đông Hà

MẬT

MẬT

MẬT

6.365

6.365

6.365

0

3.000

0

2.600

0

 

XII

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.848

 

Bổ sung trung hạn 16-20 Giao Sở Tài chính triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 05

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NSNN NĂM 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết s 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung

Kế hoạch đã giao đến hết năm 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

 

TNG CỘNG

348.134

204.602

88.444

 

1

Thành phố Đông Hà

66.570

38.811

17.103

 

2

Thị xã Quảng Trị

28.720

16.724

7.391

 

3

Huyện Hải Lăng

33.799

19.966

8.524

 

4

Huyện Triệu Phong

32.666

19.358

8.201

 

5

Huyện Gio Linh

31.947

18.989

7.985

 

6

Huyện Vĩnh Linh

35.738

21.233

8.938

 

7

Huyện Cam Lộ

18.032

10.735

4.496

 

8

Huyện Đakrông

46.626

27.102

12.031

 

9

Huyện Hướng Hóa

47.513

28.075

11.977

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

6.523

3.609

1.798

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 06

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Đã bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

1.660.961

1.501.884

1.524.279

1.048.392

638.000

 

A

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

1.660.961

1.501.884

687.519

376.632

235.000

 

I

THU TẠI ĐÔNG HÀ

 

 

 

 

1.368.488

1.262.882

626.614

348.414

215.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

124.500

68.500

43.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.368.488

1.262.882

502.114

279.914

172.000

 

2.1

Bố trí lại theo Văn bản số 198/HĐND-HCTH ngày 7/10/2014 của HĐND tỉnh và VB số 3551/UBND-NN ngày 9/10/2014 của UBND tỉnh

 

 

 

 

189.324

110.051

94.000

47.000

24.000

 

-

Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

Đông Hà

5,178 Km

2011-2021

1433/QĐ-UBND ngày 05/08/2010; 2795/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 870/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 2831/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 3389/QĐ-UBND 8/12/2017

189.324

110.051

94.000

47.000

24.000

Trong đó: Trả nợ Quỹ Phát triển đất tnh 05 tỷ

2.2

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

922.127

922.127

314.240

184.440

111.000

 

-

Khu đô thị tái định cư Nam Đông Hà giai đoạn 1

Đông Hà

4,3 ha

2015-2017

2280/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

44.880

44.880

35.000

30.000

5.500

 

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Đông Hà

78ha

2011-2017

1609/QĐ-UBND ngày 05/08/2011

334.014

334.014

138.140

103.240

20.000

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

30ha

2016-2020

2372/QĐ-UBND ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016

196.000

196.000

103.000

39.000

64.000

Trong đó: Năm 2019 phải hoàn trả vốn vay 23 tỷ

-

Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ

Đông Hà

5,43ha

2017-2019

2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

45.108

45.108

27.000

10.000

20.000

Bổ sung trung hạn

-

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

100ha

2016-2017

2791/QĐ-UBND ngày 02/11/2016

2.125

2.125

2.100

1.700

200

CBĐT

-

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

20ha

2019-2022

2067/UBND-NN ngày 05/7/2013

100.000

100.000

5.000

200

400

CBĐT

-

Khu đô thị Nam sông Hiếu

Đông Hà

20ha

2020-2025

1911/UBND-TN ngày 10/5/2017

90.000

90.000

3.000

150

400

CBĐT

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

15ha

2020-2025

263/TB-UBND ngày 25/12/2015

110.000

110.000

1.000

150

500

CBĐT

2.3

Công trình phát trin KTXH của tỉnh

 

 

 

 

257.037

230.704

93.874

48.474

37.000

 

-

Đường Lai Phước - Tân Vĩnh, TP Đông Hà

Đông Hà

3,6km

2015-2017

2309/QĐ-UBND ngày 28/10/2014

24.008

16.805

5.610

5.610

6.800

Bổ sung trung hạn

-

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP Đông Hà

Đông Hà

345m

2015-2016

2004/QĐ-UBND 28/9/2011

14.996

14.996

1.000

3.800

2.000

Bổ sung trung hạn

-

Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2

Đông Hà

1012m2

2013-2018

2040/QĐ-UBND 30/9/2011

25.427

13.664

5.600

5.600

990

 

-

Công viên thành phố Đông Hà

Đông Hà

12,38ha

2016-2018

2354/QĐ-UBND ngày 31/10/2015

144.179

144.179

78.664

33.464

22.710

Trong đó: Trả nợ Quỹ Phát triển đất tỉnh 15

-

Mở rộng nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

18-20

2787a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

18.427

11.060

3.000

0

3.000

+ NSTT

-

Lát hè phố một số tuyến đường chính tại các khu đô thị (giai đoạn 1, giai đoạn 2)

Đông Hà

 

2019-2021

TB số 33/TB-UBND ngày 25/2/2016

25.000

25.000

0

0

1.000

Bổ sung trung hạn

-

Đường nối từ đường xung quanh Trung tâm dịch vụ hội nghị tỉnh đến đường vào Hồ Trung Chi

Đông Hà

 

2019-2020

 

5.000

5.000

0

0

500

Bổ sung trung hạn

II

THU TẠI CÁC KHU ĐẤT GIAO CHO DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

149.179

149.179

27.605

9.360

10.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

7.360

6.360

2.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

149.179

149.179

20.245

3.000

8.000

 

2.1

Các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

5.000

5.000

5.000

3.000

2.000

 

-

GPMB, tạo quỹ đất sạch để đấu giá các khu đất công cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất

Đông Hà

 

2018-2020

 

5.000

5.000

5.000

3.000

2.000

 

2.2

Công trình phát triển KTXH của tỉnh

 

 

 

 

144.179

144.179

15.245

0

6.000

 

-

Công viên thành phố Đông Hà

Đông Hà

12,38ha

2016-2018

2354/QĐ-UBND ngày 31/10/2015

144.179

144.179

15.245

0

6.000

 

III

THU TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

 

 

 

 

143.294

89.823

33.300

18.858

10.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

10.800

4.000

2.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

143.294

89.823

22.500

14.858

8.000

 

2.1

Công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

119.412

65.941

9.600

12.000

6.000

 

-

CSHT Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (GĐ1)

Hướng Hóa

 

2013-2015

2812/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

59.412

5.941

2.500

1.000

1.500

 

-

Đầu tư CSHT phát triển khu dân cư tại đường Lê Hồng Phong và phía Tây NM Super Horse

Hướng Hoá

9,08ha

2016-2020

65/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

60.000

60.000

7.100

11.000

4.500

 

2.2

Công trình phát triển KTXH của tỉnh

 

 

 

 

23.882

23.882

12.900

2.858

2.000

 

-

Điện chiếu sáng tuyến đường trung tâm tại KCN Quán Ngang

Gio Linh

1,7km

14-16

226/QĐ-KKT ngày 12/11/2014

5.818

5.818

1.900

1.000

420

 

-

Cổng chính KCN Quán Ngang

Gio Linh

 

14-16

2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

5.599

5.599

1.800

810

580

 

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nKhu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vĩnh Linh

140,84 ha

2014-2015

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

9.200

1.048

1.000

 

B

CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

836.760

671.760

403.000

Điều chỉnh trung hạn

1

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

332.700

272.700

150.000

 

2

TX. Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

83.000

73.000

50.000

 

3

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

112.089

89.089

48.000

 

4

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

65.730

50.730

30.000

 

5

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

46.070

36.070

30.000

 

6

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

37.402

37.402

25.000

 

7

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

90.035

69.035

34.000

 

8

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

54.856

28.856

30.000

 

9

Huyện Đakrông

 

 

 

 

 

 

14.878

14.878

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 7

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Ngh quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Đã bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch 2019

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG S

 

 

 

 

307.066

195.951

100.083

40.982

45.000

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

166.065

123.251

30.133

11.250

14.705

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

44.551

44.551

7.000

1.300

4.972

 

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

Đông Hà

1.849,8 m2

16-18

642/QĐ-UBND 31/3/2016

16.000

16.000

3.000

500

972

+ NSTT

-

Trường THPT Đông Hà, Hạng mục: Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà hc và thực hành

Đông Hà

3.108m2

2017-2019

2757/QĐ-UBND 30/10/2016

19.971

19.971

3.000

800

2.000

+ NSTT

-

Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông

Hướng Hóa

1.080m2

2017-2019

2759/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.580

8.580

1.000

0

500

+ NSTT

-

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Triệu Phong

 

2019-2020

2508/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

 

 

 

 

1.500

Bổ sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT

2

Phân cấp về cho Huyện

 

 

 

 

121.514

78.700

23.133

9.950

9.733

 

2.1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

11.560

7.200

2.200

450

1.100

 

-

Trường PTDT bán trú THCS Hướng Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2

Hướng Hóa

16 phòng bán trú

17-19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

1.000

450

300

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Tiểu học số 2 Khe Sanh, huyn Hướng Hóa

 

 

 

 

4.000

1.200

1.200

0

800

+ NSTT, NS huyện

2.2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

15.500

12.400

2.100

1.950

150

 

-

Trường PTDT bán trú Tà Long

Đakrông

834m2

18-20

2749a/QĐ-UBND 28/10/2016

7.000

5.600

500

450

50

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học

Đakrông

8 phòng học, 681 m2

17-19

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

1.100

1.050

50

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục 04 phòng học

Đakrông

4 phòng học, 411m2

17-19

2105/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.500

2.800

500

450

50

+ NSTT, NS huyện

2.3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

9.200

5.500

500

0

1.000

 

-

Trường Mầm non Cam Nghĩa

Cam Lộ

 

 

 

4.200

1.500

 

 

500

Bổ sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT

-

Trường Mầm non Hoa Hồng, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Cam Lộ

804m2

17-19

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

500

0

500

+ NSTT, NS huyện

2.4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

11.100

7.200

3.400

850

1.250

 

-

Trường THCS Hải Xuân, Hạng mục: Nhà hiệu bộ, phòng học bộ môn

Hải Lăng

8 phòng học, 974m2

17-19

2678/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

5.200

1.400

850

550

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh

Hải Lăng

 

 

 

4.500

2.000

2.000

0

700

+ NSTT, NS huyn

2.6

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

15.900

13.100

2.000

950

1.050

 

+

Trường THCS Trung Hải

Gio Linh

1.10,7m2

16-18

1462/QĐ-UBND 28/6/2016

8.900

7.500

1.000

500

500

+ NSTT, NS huyện

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh, Hạng mục: Nhà 3 tầng 12 phòng học

Gio Linh

12 phòng học, 1.070m2

17-19

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.600

1.000

450

550

+ NSTT, NS huyện

2.7

Huyn Vĩnh Linh

 

 

 

 

12.500

10.000

4.250

2.100

1.350

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi, Hạng mục: Nhà 2 tầng 10 phòng học

Vĩnh Linh

10 phòng học, 1.008m2

17-19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

2.550

950

800

+ NSTT, NS huyện

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tiên Mỹ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Vĩnh Linh

6 phòng học, 760m2

17-19

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

4.000

1.700

1.150

550

+ NSTT, NS huyện

2.8

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

14.500

8.000

2.800

1.800

600

 

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo, Hạng mục: Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng

Đông Hà

15 phòng học, 1.950m2

17-19

2763/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

14.500

8.000

2.800

1.800

600

+ NSTT, NS huyện

2.9

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

29.354

13.600

2.983

1.000

3.233

 

-

Nhà hiệu bộ Trưng THCS Lý Tự Trọng

TXQT

971m2, 6 phòng

16-18

2088/QĐ-UBND ngày 01/9/2016

6.660

5.000

483

0

483

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Tiểu học Kim Đồng, Hạng mục: Nhà 8 phòng học

TXQT

8 phòng học, 731,6m2

17-19

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

4.508

4.000

1.000

300

400

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Mầm non Hoa Mai

TXQT

 

 

 

4.000

1.500

1.500

700

800

+ NSTT, NS huyện

-

Trường Mầm non Hương Sen

TXQT

 

 

696/QĐ-UBND, 31/5/2018 của UBND TX Q.Trị

4.586

1.500

0

0

850

Bổ sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT

-

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị

TXQT

 

 

1213/QĐ-UBND ngày 13/10/2016; 227/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND TXQT

9.600

1.600

0

0

700

Bổ sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT

B

Y TẾ

 

 

 

 

110.242

49.500

50.950

21.800

22.025

 

-

Trả nợ quyết toán

 

 

 

 

 

 

10.000

3.200

5.775

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản

Triệu Phong

2.230m2

17-19

2778/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

25.600

25.600

23.600

10.400

5.000

+ NSTT

-

Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, Hạng mục: Khối hành chính sự nghiệp

TXQT

1.246m2

17-19

2777/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

9.600

9.600

9.300

6.100

2.500

+ NSTT

-

Hệ thống hút khói khu nhà 9 tầng, Bệnh viện đa khoa tỉnh

Đông Hà

 

 

2938/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

3.000

3.000

2.900

900

1.700

 

-

Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trung tâm Y tế huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

1473/QĐ-UBND ngày 29/6/2017

1.500

1.500

1.500

400

600

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Y tế thị xã Qung Trị

TXQT

 

 

2498/QĐ-UBND ngày 29/10/2017

1.500

1.500

1.500

400

525

 

-

Phòng Khám quân dân y tại thôn Tà Mên, xã Ba Nang

Đakrông

 

 

2982/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

850

850

500

400

95

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Khu vực khám chữa bệnh Trung tâm y tế huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

2142/QĐ-UBND ngày 19/9/2018

800

800

800

0

400

 

-

Sửa chữa phòng khám đa khoa khu vực Lìa, Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

 

650

650

650

0

500

 

-

Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

Quảng Trị

 

 

2437/QĐ-UBND ngày 22/10/2018

 

 

200

0

2.200

Bổ sung trung hạn từ Dự phòng XSKT

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản, Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

TXQT

 

 

1811/QĐ-UBND ngày 08/8/2018

1.300

1.300

0

0

430

Bổ sung trung hạn từ Dự phòng XSKT

-

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện, Tỉnh Quảng Trị

ĐH,VL, TXQT

 

 

1451a; 1452a; 1450a/QĐ-UBND, 10/7/2016; 2320; 2321; 2322/QĐ-UBND , 25/8/2017

65.442

4.700

0

0

2.300

Bổ sung trung hạn từ Dự phòng XSKT

C

PHÚC LỢI XÃ HỘI

 

 

 

 

6.909

5.300

4.600

2.000

1.800

 

-

Cải tạo, sửa chữa chống xuống cấp Bảo tàng tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

 

2406/QĐ-UBND 01/9/2017

3.300

3.300

3.300

1.000

1.500

 

-

Vườn hoa, cây xanh trước Trụ sở Tỉnh ủy

Đông Hà

 

17-19

137/QĐ-UBND 20/01/2017

3.609

2.000

1.300

1.000

300

+ NSTT

D

HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC XÃ ĐỂ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

23.850

17.900

14.400

5.932

6.470

 

-

Trạm Y tế xã Triệu Thuận, Triệu Phong

Triệu Phong

354m2

17-19

1117/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

3.500

3.500

3.500

2.500

1.000

 

-

Trạm Y tế xã Thanh, huyện hướng Hóa

Hướng Hóa

400m2

17-19

3589/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

4.500

3.500

3.500

2.500

1.000

 

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

 

1.000

900

900

0

900

 

-

Chợ Hải Xuân, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

 

2.850

2.000

1.000

130

870

 

-

Chợ Hải Thái, huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

 

2.000

2.000

1.000

0

1.000

 

-

Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa (Cụm Đơn Duệ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 8 phòng học

Vĩnh Linh

8 phòng học

18-20

1527/QĐ-UBND 07/6/2017

5.000

4.000

2.500

0

900

 

-

Trường Tiểu học xã Hải Phúc, huyện Đakrông

Đakrông

 

 

 

5.000

2.000

2.000

802

800