cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019

  • Số hiệu văn bản: 106/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 07-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 07-12-2018
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-09-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2178 ngày (5 năm 11 tháng 23 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/NQ-ND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; Quyết định số 1629/2018/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 620/TTr-UBND ngày 30/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 739/BC-KTNS ngày 01/12/2018 của Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:

1. Thu ngân sách: 13.767.423 triệu đồng.

1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.650.000 triệu đồng.

- Thu điều tiết ngân sách Trung ương: 372.099 triệu đồng.

- Thu ngân sách địa phương được hưởng: 4.277.901 triệu đồng.

1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách năm 2018: 36.641 triệu đồng.

1.3. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 9.080.782 triệu đồng.

2. Chi ngân sách địa phương: 13.734.324 triệu đồng.

2.1. Chi đầu tư phát triển: 938.216 triệu đồng

2.2. Bội chi ngân sách NSĐP: 339.000 triệu đồng.

2.3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi đầu tư: 50.000 triệu đồng.

2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay: 1.500 triệu đồng.

2.5. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 670.000 triệu đồng.

2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT: 52.000 triệu đồng.

2.7. Chi thường xuyên: 9.604.244 triệu đồng.

2.8. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 15.000 triệu đồng.

2.9. Dự phòng ngân sách: 225.719 triệu đồng.

2.10. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: 1.838.645 triệu đồng.

- Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 1.035.798 triệu đồng.

- Chi vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 657.520 triệu đồng.

- Chi vn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 145.327 triệu đồng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2019

3.1. Thu ngân sách

- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc công tác thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng bình quân tối thiểu 12-14% so với đánh giá ước thực hiện năm 2018 (loại trừ các yếu ttăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn nhiệm vụ Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV. Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đi ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.

- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2019. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gkhó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mrộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quphát triển đất, tập trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.

- Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế đảm bảo theo đúng kế hoạch; quản lý chặt chẽ hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục đổi mới quy trình thu theo hướng đề cao trách nhiệm của người nộp thuế, gắn với tăng cường sự tương tác giữa cơ quan thu và người nộp thuế, phí; triển khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế điện tử, cơ quan thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.

- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 7, Điều 9, Luật NSNN năm 2015; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh.

3.2. Chi ngân sách

- Thực hiện quyết liệt các giải pháp quản lý, điều hành chi ngân sách đảm bảo đáp ứng kịp thời các khoản chi, nhất là các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của tỉnh; rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế điều hành chi ngân sách đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình, nhiệm vụ thực tiễn của tỉnh.

- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; đẩy mạnh việc đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính theo Nghị quyết số 19-NQ/TW; đẩy mạnh việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo khối lượng, đơn giá được phê duyệt và nghiệm thu theo kết quả thực hiện nhiệm vụ; rà soát sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, mở rộng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, khánh tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cách mạng công nghiệp ln thứ tư...

- B trí và điều hành dự toán chi đầu tư phát triển trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được phê duyệt, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ các khoản vay.

- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh gin biên chế và dành nguồn cải cách tiền lương (điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng/tháng lên mức 1,49 triệu đồng/tháng từ 01/7/2019), lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công, đảm bảo thực hiện tt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.

- Chi thường xuyên ngân sách tỉnh đáp ứng một phần yêu cầu tăng chi cho một số nhiệm vụ quan trọng của lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tăng chi một số lĩnh vực (giáo dục đào tạo; khoa học công nghệ); tăng chi đảm bảo một số chính sách an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại bố trí tương đương với dự toán ngân sách năm 2018.

- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tiếp tục kế thừa việc giao và thực hiện dự toán theo nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của địa phương theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh.

- Tăng cường làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; quan tâm thực hiện công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.

- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2019, chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện.

- Đối với chi lương hợp đồng các khối Quản lý nhà nước, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp, Y tế và Khối đảm bảo xã hội khác năm 2019, số tiền 85.506 triệu đồng để ngân sách tỉnh quản lý và thực hiện phân bổ cho các cơ quan, đơn vị sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 quy định định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020.

- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước được thực hiện theo các cơ chế điều hành chi được Thường trực HĐND và UBND tỉnh thống nhất để đảm bảo yêu cầu thiết thực, hiệu quả; quan tâm đến nhiệm vụ chi giải phóng mặt bằng, phát triển quỹ đất, trả tiền thuê trụ sở cơ quan, chi các dự án đầu tư cấp thiết, cấp bách... gắn với tiến độ thu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính ph;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện y, Thành y, HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng y, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

 

Biểu số 01 - Biểu mẫu số 15, Nghị định 31

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ước TH năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (%)

A

TNG NGUỒN THU NSĐP

13.106.628

16.405.033

13.395.324

81,65

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.242.300

4.242.300

4.277.901

100,8

1

Thu NSĐP được hưởng 100%

2.258.901

2.068.225

2.387.855

115,5

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.983.399

2.174.075

1.890.046

86,9

 

Trong đó: Phần điều tiết NSTW

207.700

194.922

207.700

 

II

Thu bổ sung từ NSTW

8.764.498

9.006.698

9.079.582

100,8

1

Thu bổ sung cân đối

5.855.877

6.037.729

5.972.877

98,9

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.908.621

2.968.969

3.106.705

104,6

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

1.200

49.300

1.200

2,4

IV

Thu kết dư

2.078

95.000

-

-

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

96.552

2.926.735

36.641

13

VI

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

36.000

55.000

44.500

 

VII

Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp

 

30.000

 

 

B

TNG CHI NSĐP

13.106.628

15.469.827

13.734.324

88,8

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.036.191

12.468.637

11.895.679

95,4

1

Chi đầu tư phát triển

1.569.820

2.025.475

1.980.716

97,8

2

Chi thường xuyên

9.005.991

9.982.782

9.468.425

94,8

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

300

300

1.500

-

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

49.300

49.300

15.000

30,4

5

Dự phòng ngân sách

200.130

200.130

225.719

112,8

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

210.650

210.650

204.319

-

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.070.437

3.001.190

1.838.645

61,3

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

645.498

600.000

1.035.798

172,6

-

CTMTQG giảm nghèo bền vững

369.698

340.000

574.098

168,9

-

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

275.800

260.000

461.700

177,6

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm v

1.424.939

2.401.190

802.847

33,4

-

Vn nước ngoài (đầu tư)

406.000

406.000

191.880

47,3

-

Nhà ở cho người có công

176.020

242.540

 

-

-

Vốn trái phiếu Chính phủ

370.000

1.100.000

130.000

11,8

-

Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT

335.000

305.000

335.640

110,0

-

KP thực hiện 1460

13.000

731

 

-

 

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg

332

332

332

 

-

Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

1.200

1.200

-

-

-

CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ

3.545

3.545

8.640

-

-

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

1.488

1.488

7.604

-

-

CTMT y tế, dân số

10.745

10.745

9.510

-

-

CTMT phát triển văn hóa

3.159

3.159

2.659

-

-

CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy

3.600

3.600

3.700

-

-

CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

38.000

38.000

38.000

-

-

CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai

2.000

2.000

2.000

-

 

Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

 

 

1.726

 

 

Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

 

 

5.225

 

-

CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

-

 

400

 

-

CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đc biệt khó khăn

-

 

37.400

 

-

Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

60.850

60.850

28.131

 

-

Đi ứng các dự án ODA

 

30.000

 

 

-

Dự phòng NSTW khắc phục mưa lũ

 

192.000

 

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

-

-

-

C

BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP

81.000

81.000

339.000

418,5

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

81.000

81.000

52.000

64,2

1

Từ nguồn vay để trnợ gốc

81.000

81.000

52.000

64,2

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

-

Đ

TNG MỨC VAY CỦA NSĐP

81.000

81.000

52.000

64,2

1

Vay để bù đắp bội chi

-

-

 

-

2

Vay để trnợ gốc

81.000

81.000

52.000

64,2

 

Biểu số 02 - Biểu số 16, Nghị định 31

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

Tổng thu ngân sách nhà nước

5.036.000

5.000.000

4.694.500

4.650.000

93,22

93,00

1

Thu nội địa

5.000.000

5.000.000

4.650.000

4.650.000

93,00

93,00

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)

1.934.000

1.934.000

1.913.000

1.913.000

-

98,91

 

- Thuế giá trị gia tăng

842.300

842.300

882.980

882.980

-

-

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

18.700

18.700

20.000

20.000

-

106,95

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

 

-

 

-

-

 

- Thuế tài nguyên

1.073.000

1.073.000

1.010.020

1.010.020

94,13

94,13

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

52.000

52.000

54.000

54.000

103,85

103,85

 

- Thuế giá trị gia tăng

19.160

19.160

21.122

21.122

110,24

110,24

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.826

6.826

6.850

6.850

100,35

100,35

 

- Thuế tiêu thự đặc biệt

-

 

-

-

-

-

 

- Thuế tài nguyên

26.014

26.014

26.028

26.028

100,05

100,05

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

-

-

 

- Thu khác

-

-

 

 

-

-

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài (3)

5.500

5.500

2.000

2.000

36,36

36,36

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.500

2.500

1.000

1.000

40,00

40,00

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.927

2.927

1.000

1.000

34,16

34,16

 

- Thuế tiêu thụ đc biệt

-

 

-

 

-

-

 

- Thuế tài nguyên

-

-

-

-

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

-

-

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

-

-

 

- Thu khác

73

73

 

 

-

-

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

850.000

850.000

980.000

980.000

115,29

115,29

 

- Thuế giá trị gia tăng

577.135

577.135

675.745

675.745

117,09

117,09

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

31.140

31.140

39.240

39.240

126,01

126,01

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.415

1.415

1.445

1.445

102,12

102,12

 

- Thuế tài nguyên

232.915

232.915

253.940

253.940

109,03

109,03

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

-

-

 

- Thu khác

7.395

7.395

9.630

9.630

-

-

5

Thuế thu nhập cá nhân

100.000

100.000

106.000

106.000

106,00

106,00

6

Thuế bảo vệ môi trường

264.000

264.000

362.000

362.000

137,12

137,12

7

Lệ phí trước bạ

113.000

113.000

121.200

121.200

107,26

107,26

8

Thu phí, lệ phí

57.000

57.000

60.000

60.000

105,26

105,26

-

Phí và lệ phí trung ương

 

 

 

 

-

-

-

Phí và lệ phí tnh

 

 

 

 

-

-

-

Phí và lệ phí huyện

 

 

 

 

-

-

-

Phí và lệ phí xã, phường

 

 

 

 

-

-

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

-

-

-

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

647

647

813

813

125,66

125,66

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

65.000

65.000

57.779

57.779

88,89

88,89

12

Thu tiền sử dụng đất

1.150.000

1.150.000

670.000

670.000

58,26

58,26

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

53

53

-

-

-

-

14

Thu từ hoạt động xsố kiến thiết

52.000

52.000

52.000

52.000

100,00

100,00

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

192.000

192.000

146.000

146.000

76,04

76,04

16

Thu khác ngân sách

158.000

158.000

120.303

120.303

76,14

76,14

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

4.600

4.600

2.905

2.905

63,15

63,15

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)

 

 

 

 

-

-

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

2.200

2.200

2.000

2.000

-

-

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)

 

 

 

 

-

-

21

Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước

-

-

-

-

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

-

-

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khu

36.000

-

44.500

-

123,61

-

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

-

-

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

-

-

3

Thuế nhập khẩu

36.000

-

44.500

-

123,61

-

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

-

-

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

-

-

6

Thu khác

 

 

 

 

-

-

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

-

-

 

Biểu số 03 - Biểu mẫu số 17, Nghị định 31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

 

Tổng chi NSĐP

13.106.628

13.734.324

627.696

104,8

A

Chi cân đối NSĐP

11.036.191

11.895.679

859.488

107,8

I

Chi đầu tư phát triển

1.621.820

1.980.716

358.896

122,1

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.621.820

1.980.716

358.896

122,1

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

600.000

670.000

70.000

111,7

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

52.000

52.000

-

100,0

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

50.000

50.000

-

100,0

II

Chi thường xuyên

8.953.991

9.468.425

514.434

105,7

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.226.977

100.000

(4.126.977)

2,4

2

Chi khoa học và công nghệ

21.763

22.703

940

104,3

III

Chi trả nợ lãi

300

1.500

1.200

-

IV

Chi bổ sung quỹ dự trtài chính

49.300

15.000

(34.300)

30,4

V

Dự phòng ngân sách

200.130

225.719

25.589

112,8

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

210.650

204.319

(6.331)

97,0

B

Chi các chương trình mục tiêu

2.070.437

1.838.645

(231.792)

88,8

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

645.498

1.035.798

390.300

160,5

1

Chương trình gim nghèo bền vững

369.698

574.098

204.400

155,3

2

Chương trình nông thôn mi

275.800

461.700

185.900

167,4

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.424.939

802.847

(622.092)

56,3

-

Vn nước ngoài (đầu tư)

406.000

191.880

(214.120)

47,3

-

Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

60.850

28.131

(32.719)

46,2

-

Nhà ở cho người có công

176.020

-

(176.020)

-

-

Vốn trái phiếu Chính phủ

370.000

130.000

(240.000)

35,1

-

B sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT

335.000

335.640

640

100,2

 

KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg

13.000

 

(13.000)

 

-

Htrợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg

332

332

-

100,0

-

Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

1.200

-

(1.200)

-

-

CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ

3.545

8.640

5.095

243,7

 

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

1.488

7.604

6.116

511,0

-

CTMT y tế, dân số

10.745

9.510

(1.235)

88,5

-

CTMT phát triển văn hóa

3.159

2.659

(500)

84,2

-

CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy

3.600

3.700

100

102,8

-

CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

38.000

38.000

-

100,0

-

CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và gim nhẹ thiên tai

2.000

2.000

-

100,0

-

Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phchính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

 

1.726

1.726

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

 

5.225

5.225

 

-

CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

 

400

400

-

-

CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn

 

37.400

37.400

-

C

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

-

 

 

Biểu số 04 - Biểu mẫu số 18, Nghị định 31

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

A

Thu NSĐP

16.405.033

13.395.324

81,7

B

Chi cân đối NSĐP

15.386.827

13.734.324

89,3

C

Bội chi/Bội thu NSĐP

81.000

339.000

418,5

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

1.000.000

930.000

93,0

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

81.000

52.000

64,2

I

Tổng dư nđầu năm

86.000

34.000

39,5

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

8,60

3,66

42,5

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

-

 

3

Vay trong nước khác

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

81.000

52.000

64,2

1

Theo nguồn vốn vay

81.000

52.000

64,2

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

 

- Vốn khác

81.000

52.000

64,2

2

Theo nguồn trnợ

81.000

52.000

64,2

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

52.000

0,0

 

- Bội thu NSĐP

81.000

-

0,0

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

0,0

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

0,0

III

Tổng mức vay trong năm

1.000.000

930.000

93,0

1

Theo mục đích vay

81.000

52.000

64,2

 

- Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

 

- Vay để trả nợ gốc

81.000

52.000

64,2

2

Theo nguồn vay

81.000

52.000

64,2

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

 

- Vốn trong nước khác

81.000

52.000

64,2

IV

Tổng dư nợ cuối năm

324.000

243.000

75,0

 

Tlệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

32,40

26,13

80,6

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

3

Vốn khác

86.000

34.000

39,5

G

Trả nợ lãi, phí

300

1.500

500,0